Quyết định số 03/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 03/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 03/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai |
Số hiệu: | 03/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Hủy Hôn nhân trái pháp luật |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN BÁT XÁT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH LÀO CAI
Số: 03 /2025/QĐST – HNGĐ Bát Xát, ngày 17 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
v/v yêu cầu hủy hôn nhân trái pháp luật và công nhận quan hệ hôn nhân kể từ thời
điểm đủ điều kiện kết hôn.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI
Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông Hoàng Duy Chiến.
Thư ký phiên họp: Bà Phạm Thị Minh Lý;
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai tham
gia phiên họp: Ông Nguyễn Gia Long - Kiểm sát viên.
Ngày 17 tháng 6 năm 2025, tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bát Xát,
tỉnh Lào Cai mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số
15/2025/TLST-VDS ngày 05 tháng 6 năm 2025, về việc yêu cầu hủy hôn
nhân trái pháp luật và công nhận quan hệ hôn nhân kể từ ngày đủ điều kiện
kết hôn, theo Quyết định mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự số
05/2025/QĐST - VDS ngày 06 tháng 6 năm 2025, gồm những người tham gia
tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện B, tỉnh Lào Cai;
Người đại diện theo pháp luật: Bà Sí Thị S, sinh năm 1979;
Chức vụ: Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ huyện B, tỉnh Lào Cai.
Địa chỉ: Tổ 4, thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
(có đơn xin mở phiên họp vắng mặt)
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
- Anh Sùng A H, sinh ngày 20/11/1994.
- Chị Thào Thị H, sinh ngày 11/5/1993.
Cùng địa chỉ: Thôn P, xã Tr, huyện B, tỉnh Lào Cai.
(có đơn xin mở phiên họp vắng mặt)
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
2
Tại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự nộp Tòa án ngày 02/6/2025 và
trong quá trình Tòa án giải quyết thì người yêu cầu Hội liên hiệp phụ nữ huyện B,
tỉnh Lào Cai, người đại diện theo pháp luật bà Sí Thị Sa trình bày:
Anh Sùng A H, sinh ngày 20/11/1994 kết hôn với chị Thào Thị H, sinh
ngày 11/5/1993, có làm thủ tục đăng ký tại Ủy ban nhân dân xã Tr, huyện B,
tỉnh Lào Cai và được cấp giấy chứng nhận kết hôn số 08/2011, quyển số
01/2007, ngày 29/6/2011.
Khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, anh Sùng A H đã khai thông tin ngày
tháng sinh của mình là ngày 20/11/1991. Tại các giấy tờ như giấy khai sinh
do Ủy ban nhân dân xã Trung Lèng Hồ cấp ngày 04/7/2001, căn cước công
dân số 010094006823, cấp ngày 17/12/2021 thì anh Sùng A H sinh ngày
20/11/1994.
Đối chiếu theo quy định của pháp luật thì ngày 29/6/2011 Ủy ban nhân
dân xã Trung Lèng Hồ thực hiện việc đăng ký kết hôn cho anh Sùng A H
chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn, việc kết hôn này đã vi phạm điều kiện kết hôn
về độ tuổi đối với nam, được quy định tại khoản 1, Điều 9 Luật Hôn nhân và
Gia đình năm 2000.
Nay Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai đề nghị Tòa án
nhân dân huyện Bát Xát hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa anh Sùng A H và
chị Thào Thị H, đã được Ủy ban nhân dân xã Trung Lèng Hồ cấp giấy chứng
nhận kết hôn số 08/2011, quyển số 01/2007, ngày 29/6/2011.
Tại bản tự khai ngày 05/6/2025 và quá trình giải quyết việc dân sự
người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan anh Sùng A H trình bày:
Anh và chị Thào Thị H kết hôn với nhau ngày 29/6/2011 có đăng ký tại
Ủy ban nhân dân xã Trung Lèng Hồ, khi đi đăng ký kết hôn thì anh Sùng A H
đã khai ngày tháng năm sinh là ngày 20/11/1991. Đối chiếu với giấy khai sinh
do Ủy ban nhân dân xã Trung Lèng Hồ cấp ngày 04/7/2001, căn cước công
dân số 010094006823, cấp ngày 17/12/2021 thì anh Sùng A H sinh ngày
20/11/1994 như vậy thời gian anh Sùng A H đăng ký kết hôn vào ngày
29/6/2011 chưa đủ điều kiện kết hôn theo quy định tại khoản 1, Điều 9 Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2000.
Nay Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai đề nghị Tòa án
nhân dân huyện Bát Xát hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa anh và chị Thào
Thị H. Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại thì anh và chị Thào Thị H đã đủ các
điều kiện kết hôn, vợ chồng sống hạnh phúc, không có mâu thuẫn gì. Vì vậy
anh đề nghị Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân từ thời điểm đủ điều kiện kết
hôn.
3
Tại bản tự khai ngày 05/6/2025 và quá trình giải quyết việc dân sự người có
quyền lợi nghĩa vụ liên quan chị Thào Thị H trình bày giống quan điểm anh Sùng
A H, đến nay anh, chị vẫn sống hạnh phúc, chị đề nghị Tòa án công nhận quan hệ
hôn nhân hợp pháp kể từ thời điểm đủ điều kiện kết hôn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự; ý
kiến đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp, Tòa án nhân dân huyện Bát Xát,
tỉnh Lào Cai nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Về quyền yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật:
Căn cứ vào điểm d khoản 2 Điều 10 Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014 thì Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện B, tỉnh Lào Cai có quyền yêu cầu Tòa
án hủy việc kết hôn trái pháp luật.
[1.2] Về công nhận quan hệ hôn nhân: Tại thời điểm hiện tại anh Sùng
A H và chị Thào Thị H đã đủ điều kiện kết hôn, anh chị sống hạnh phúc, căn
cứ vào điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT –
TANDTC – VKSNDTC – BTP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Tòa án nhân
dân Tối cao, Viện kiểm sát nhân dân Tối cao và Bộ tư pháp hướng dẫn thi
hành một số qui định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 thì anh Sùng
A H và chị Thào Thị H có quyền yêu cầu Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân
kể từ thời điểm cả hai đủ điều kiện kết hôn.
[1.3] Về thẩm quyền giải quyết:
Chị Thào Thị H và anh Sùng A H đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân
xã Trung Lèng Hồ, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, việc kết hôn đã được đăng ký
tại đúng cơ quan có thẩm quyền, nay Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện B, tỉnh Lào
Cai yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật , anh Sùng A H và chị Thào Thị H yêu
cầu công nhận quan hệ hôn nhân từ thời điểm đủ điều kiện kết hôn. Tòa án nhân
dân huyện Bát Xát thụ lý giải quyết là phù hợp với Điều 11 của Luật Hôn nhân
và Gia đình năm 2014; khoản 11 Điều 29; điểm b khoản 2 Điều 35; điểm g
khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[1.4] Tại phiên họp người yêu cầu Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Bát Xát,
tỉnh Lào Cai, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan anh Sùng A H và chị
Thào Thị H có đơn đề nghị Tòa án giải quyết việc dân sự vắng mặt.
Căn cứ khoản 2, 3 Điều 367 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án giải quyết
việc dân sự vắng mặt các đương sự ở trên.
[2] Về nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết:

4
Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai yêu cầu Tòa án hủy
kết hôn trái pháp luật, anh Sùng A H và chị Thào Thị H yêu cầu công nhận
quan hệ hôn nhân hợp pháp kể từ thời điểm đủ điều kiện kết hôn.
Xét thấy tại giấy khai sinh bản sao từ sổ đăng ký khai sinh ngày
27/5/2010 của Ủy ban nhân dân xã Trung Lèng Hồ, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai,
căn cước công dân cấp ngày 17/02/2021 thì anh Sùng A H sinh ngày
20/11/1994. Như vậy việc anh Sùng A H sinh ngày 20 tháng 11 năm 1994 là có
căn cứ.
Đối chiếu với giấy đăng ký kết hôn số 08/2011, quyển số 01/2007 ngày
29/6/2011 do Uỷ ban nhân dân xã Trung Lèng Hồ cấp thì thời điểm đăng ký kết
hôn, anh Sùng A H mới 17 tuổi 7 tháng 9 ngày, như vậy là vi phạm điều kiện kết
hôn được qui định tại khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000, hôn
nhân giữa anh Sùng A H và chị Thào Thị H là trái pháp luật, nay Hội Liên hiệp
Phụ nữ huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật, tuy
nhiên trong quá trình giải quyết cũng như tại đơn xin mở phiên họp vắng mặt thì
anh Sùng A H và chị Thào Thị H cho rằng hiện tại vợ chồng vẫn sống với nhau
hạnh phúc, trong thời gian chung sống không phát sinh mâu thuẫn, anh chị đề
nghị Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân hợp pháp kể từ thời điểm đủ điều kiện
kết hôn.
Xét thấy tại khoản 2 Điều 11 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 qui định:
“Trong trường hợp tại thời điểm Tòa án giải quyết yêu cầu hủy việc kết
hôn trái pháp luật mà cả hai bên kết hôn đã có đủ các điều kiện kết hôn theo quy
định tại Điều 8 của Luật này và hai bên yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân thì
Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân đó. Trong trường hợp này, quan hệ hôn
nhân được xác lập từ thời điểm các bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định của
Luật này và hai bên yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân thì Tòa án công nhận
quan hệ hôn nhân đó”
Tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT – TANDTC –
VKSNDTC – BTP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Tòa án nhân dân Tối cao, Viện
kiểm sát nhân dân Tối cao và Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số qui định của
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 cũng qui định:
“Nếu hai bên kết hôn cùng yêu cầu Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân
thì Tòa án quyết định công nhận quan hệ hôn nhân đó kể từ thời điểm các bên
kết hôn có đủ điều kiện kết hôn”. Như vậy anh Sùng A H và chị Thào Thị H được
quyền yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân. Chị Thào Thị H, sinh ngày 11/5/1993,
anh Sùng A H, sinh ngày 20/11/1994, ngày anh, chị đủ điều kiện kết hôn là ngày
21/11/2014. Do anh chị được công nhận quan hệ hôn nhân nên đối với yêu cầu hủy
hôn nhân trái pháp luật không được Tòa án chấp nhận.
5
[3] Tại phiên họp Kiểm sát viên đề nghị căn cứ Điều 8, Điều 10, Điều 11 Luật
Hôn nhân và Gia đình năm 2014; Điều 369, Điều 370 Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 qui định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án, giải quyết theo
hướng không công nhận yêu cầu của Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Bát Xát, tỉnh
Lào Cai về việc hủy kết hôn trái pháp luật. Công nhận quan hệ vợ chồng giữa anh
Sùng A H và chị Thào Thị H kể từ khi anh, chị đủ tuổi kết hôn theo qui định của
pháp luật.
Về lệ phí: Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 11 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 qui định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án, Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện B,
tỉnh Lào Cai không phải chịu lệ phí việc dân sự.
Đối với quan điểm của Kiểm sát viên xét thấy là phù hợp, cần chấp nhận.
[4] Về lệ phí: Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 11 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 qui định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án, Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện B,
tỉnh Lào Cai không phải chịu lệ phí việc dân sự.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 11 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Căn cứ khoản 11 Điều 29; điểm b khoản 2 Điều 35; Điều 149; khoản 2 Điều
369; Điều 370 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT –
TANDTC – VKSNDTC – BTP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Tòa án nhân dân
Tối cao, Viện kiểm sát nhân dân Tối cao và Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số
qui định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 11 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 qui định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Toà án.
1. Không chấp nhận yêu cầu của Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Bát Xát, tỉnh
Lào Cai hủy kết hôn trái pháp luật theo giấy chứng nhận kết hôn số 08/2011, quyển
số 01/2007 ngày 29/6/2011 do Uỷ ban nhân dân xã Tr, huyện B, tỉnh Lào Cai cấp.
2.Công nhận quan hệ hôn nhân của anh Sùng A H, sinh ngày 20/11/1994 và
chị Thào Thị H, sinh ngày 11/5/1993 kể từ thời điểm anh Sùng A H và chị Thào
Thị H đủ tuổi kết hôn là ngày 21 tháng 11 năm 2014.
3. Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự: Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Bát
Xát, tỉnh Lào Cai không phải chịu lệ phí việc dân sự.
6
4. Các đương sự có quyền kháng cáo quyết định giải quyết việc dân sự trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết việc dân sự.
Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị quyết định giải quyết việc dân sự
trong thời hạn 10 ngày, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
Nơi nhận: THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
- TA tỉnh;
-Viện kiểm sát H. Bát Xát (2);
- Người yêu cầu;
- Người có QL và NVLQ (2);
- UBND xã Tr;
- Lưu hồ sơ.
Hoàng Duy Chiến
7
Mẫu số 22-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-
HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN
DÂN……….
(1)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……../……./QĐST-
……
(2)
…………., ngày ….. tháng …. năm …….
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v
(3)
………………………………..
TÒA ÁN NHÂN DÂN ………………..
Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà)
.............................................................................
Các Thẩm phán:
(4)
Ông (Bà)
.................................................................................................
Ông (Bà)
................................................................................................................
..............
Thư ký phiên họp: Ông (Bà)
(5)
.............................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân
......................................................... tham gia phiên họp:
Ông (Bà)……………………………………….. - Kiểm sát viên.
Ngày…….. tháng…… năm……… , tại
(6)
................mở phiên họp
sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số …./…./TLST-....
ngày…. tháng …. năm….. về việc
(7)
………………….theo Quyết định
mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự số ……/ …../QĐST-……
ngày…. tháng…. năm……… , gồm những người tham gia tố tụng sau
đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
(8)
..............................................................................
.......................................................................................................
......................................
8
Người đại diện hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân
sự:
(9)
......................................
.......................................................................................................
......................................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:
(10)
............
.......................................................................................................
......................................
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan:
(11)
............................................................................
.......................................................................................................
......................................
Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan:
(12)
...................................
.......................................................................................................
......................................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:
(13)
...........
.......................................................................................................
......................................
- Người làm chứng (nếu
có):
(14)
..............................................................................................
.......................................................................................................
......................................
- Người phiên dịch (nếu
có):
(15)
...............................................................................................
.......................................................................................................
......................................
- Người giám định (nếu
có):
(16)
................................................................................................
.......................................................................................................
......................................
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
(17)
.......................................................................................................
......................................
.......................................................................................................
......................................
9
.......................................................................................................
......................................
.......................................................................................................
......................................
.......................................................................................................
......................................
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc
dân sự được thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của các đương sự và đại
diện Viện kiểm sát tại phiên họp, Tòa án nhân dân
…………………………..nhận định:
(18)
[1]
................................................................................................................
........................
.......................................................................................................
......................................
[2]...................................................................................................
......................................
.......................................................................................................
......................................
[3]...................................................................................................
......................................
.......................................................................................................
......................................
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn
cứ
(19)
........................................................................................................
....................
.......................................................................................................
......................................
-
(20)
............................................................................................................
...........................
.......................................................................................................
......................................
- Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân
sự
(21)
..............................................................................

10
.......................................................................................................
......................................
- Quyền kháng cáo, kháng
nghị
(22)
..........................................................................................
.......................................................................................................
......................................
- Quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu
cầu thi hành án
(23)
................
.......................................................................................................
......................................
Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều 370 Bộ luật Tố tụng
dân sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT
VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN
HỌP
(24)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 22-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó
(ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại
quyết định (ví dụ: “Số: 20/2018/QĐST-KDTM”.
(3) Ghi loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(4) Nếu việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì không cần
ghi nội dung này.
(5) Ghi họ tên, chức danh của Thư ký phiên họp.
(6) Ghi địa điểm diễn ra phiên họp (ví dụ: trụ sở Tòa án nhân
dân huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định).
(7) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại
việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(8) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là người chưa thành niên
11
thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh của người đó; nếu
là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của
cơ quan, tổ chức đó.
(9) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu và
ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi
rõ là người đại diện theo pháp luật hay người đại diện theo ủy quyền
của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì ghi chú
trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là
người đại diện theo ủy quyền thì ghi chú trong ngoặc đơn “văn bản ủy
quyền ngày … tháng … năm …..”
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, trú tại…………… là người đại diện
theo pháp luật của người yêu cầu (Tổng Giám đốc Công ty cổ phần
xây dựng Tân Phước Thịnh).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, trú tại ……………..là người đại diện theo
ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày….. tháng….
năm….).
(10) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người yêu cầu và ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có)
của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư
nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ
thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(11) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (9).
(13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (10).
(14) Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người làm chứng.
(15) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người phiên dịch; nếu
không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi cư trú.
(16) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người giám định; nếu
không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi cư trú.
(17) Ghi rõ những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án
giải quyết.
(18) Ghi nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận
hoặc không chấp nhận yêu cầu. Trong phần này, các đoạn văn được
đánh số thứ tự trong dấu [].
(19) Ghi rõ điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố
tụng dân sự và pháp luật liên quan để ra quyết định.
(20) Ghi các quyết định của Tòa án về giải quyết việc dân sự.
12
(21) Ghi rõ những người phải nộp lệ phí sơ thẩm giải quyết việc
dân sự và mức lệ phí mỗi người phải nộp; nếu thuộc trường hợp
không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc
dân sự thì ghi rõ là không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí sơ
thẩm giải quyết việc dân sự.
(22) Ghi quyết định của Tòa án về quyền kháng cáo, kháng nghị
của đương sự và Viện kiểm sát.
(23) Chỉ ghi quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án,
thời hiệu yêu cầu thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân
sự đối với những quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 482
Bộ luật Tố tụng dân sự.
(24) Trường hợp việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì
ghi:
“THẨM PHÁN - CHỦ TỌA
PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)"
Mẫu số 23-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-
HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao)
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 18/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 18/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 18/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 18/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 02/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm