Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/06/2025 của TAND huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 08/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/06/2025 của TAND huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bát Xát (TAND tỉnh Lào Cai) |
Số hiệu: | 08/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thảo thuận của đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BÁT XÁT
TỈNH LÀO CAI
Số: 08/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bát Xát, ngày 18 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 57, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 09/2025/TLST-HNGĐ ngày
22 tháng 5 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận
nuôi con khi ly hôn”. Gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Anh Lù Văn T, sinh năm 1987
Địa chỉ: Thôn M, xã B, huyện B, tỉnh Lào Cai.
Chị Đàm Thị T, sinh năm 1991
Địa chỉ: Thôn M, xã B, huyện B, tỉnh Lào Cai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ngày 10/10/2012 anh Lù Văn T và chị Đàm Thị
T thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND xã H, huyện B, tỉnh Vĩnh Phúc
theo đúng quy định của pháp luật và trên cơ sở hai bên tự nguyện yêu thương,
kết hôn với nhau. Sau khi kết hôn, vợ chồng anh chị chung sống hòa thuận, hạnh
phúc đến năm 2024 phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân chính do giữa hai anh
chị có nhiều sự khác biệt về tính cách, quan điểm sống dẫn đến vợ chồng bất
đồng quan điểm trong cuộc sống, trong cách nuôi dạy con chung và xây dựng
kinh tế gia đình. Từ đó hai anh chị thường xuyên cãi nhau, không còn có sự
quan tâm, chia sẻ cho nhau, hôn nhân không có hạnh phúc. Sau khi xảy ra mâu
thuẫn, anh chị cũng như gia đình hai bên đã khuyên bảo, hòa giải hàn gắn nhiều
lần nhưng đều không có kết quả. Do mâu thuẫn không khắc phục được nên hiện
nay anh chị đã tự sống ly thân nhau, trong thời gian sống ly thân hai bên không
2
còn quan tâm thăm hỏi đến nhau. Đến nay, xét thấy mâu thuẫn đã thực sự trầm
trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, do đó anh chị đều nhất trí thuận tình
ly hôn và yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn cho anh chị theo quy định
của pháp luật.
Xét thấy sự thỏa thuận giữa hai anh chị là hoàn toàn tự nguyện và không vi
phạm điều cầm của luật, không trái đạo đức xã hội, nên cần chấp nhận là phù
hợp với Điều 55 của Luật hôn nhân và gia đình.
[2] Về con chung: Trong thời gian chung sống anh Lù Văn T và chị Đàm
Thị T sinh được 02 người con chung là cháu Lù Bảo Q, sinh ngày 20/12/2013 và
cháu Lù Hải P, sinh ngày 07/8/2015, hiện cả hai cháu đều khỏe mạnh và phát
triển bình thường. Khi ly hôn, anh chị thỏa thuận để anh Lù Văn T trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục cả hai cháu Lù Bảo Q, Lù Hải P
đến khi các cháu trưởng thành đủ 18 tuổi, chị Đàm Thị T có nghĩa vụ cấp dưỡng
tiền nuôi con chung cho mỗi cháu là 1.000.000 đồng/ tháng/ cháu cho đến khi
các cháu trưởng thành đủ 18 tuổi.
Về lãi suất chậm nộp tiền cấp dưỡng nuôi con chung: Anh Lù Văn T và chị
Đàm Thị T thỏa thuận kể từ ngày anh Lù Văn T có đơn yêu cầu thi hành án
khoản tiền cấp dưỡng nuôi con chung, nếu chị Đàm Thị T không thi hành xong
khoản tiền cấp dưỡng, thì hàng tháng chị còn phải trả lãi đối với số tiền chậm thi
hành án tương ứng với thời gian chậm thi hành án theo quy định tại Điều 357 và
Điều 468 của Bộ luật dân sự.
Xét thấy sự thỏa thuận về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo
dục con chung của hai anh chị là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều
cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, nên cần chấp nhận là phù hợp với Điều
81, 82 của Luật hôn nhân và gia đình.
[3] Về lệ phí: Anh Lù Văn T và chị Đàm Thị T thỏa thuận mỗi người chịu
150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng) tiền lệ phí giải quyết việc dân
sự.
Đã hết thời hạn 07 (Bẩy) ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Lù Văn
T và chị Đàm Thị T. Quan hệ hôn nhân của anh, chị chấm dứt kể từ ngày quyết định
có hiệu lực pháp luật.
1.2. Về con chung: Anh Lù Văn T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục cháu Lù Bảo Q, sinh ngày 20/12/2013 và cháu Lù Hải P, sinh
ngày 07/8/2015 cho đến khi các cháu trưởng thành đủ 18 tuổi. Chị Đàm Thị T có
nghĩa vụ cấp dưỡng tiền nuôi con chung cho mỗi cháu là 1.000.000
3
đồng/tháng/cháu (Mỗi cháu một triệu đồng một tháng) cho đến khi các cháu
trưởng thành đủ 18 tuổi.
Sau khi ly hôn, chị Đàm Thị T có quyền, nghĩa vụ thăm nom chăm sóc con
chung mà không ai được cản trở.
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực pháp luật, anh Lù Văn T có đơn yêu cầu
thi hành án khoản tiền cấp dưỡng nuôi con chung, nếu chị Đàm Thị T không thi
hành xong khoản tiền cấp dưỡng, thì hàng tháng chị còn phải trả lãi đối với số
tiền chậm thi hành án tương ứng với thời gian chậm thi hành án theo quy định
tại Điều 357 và Điều 468 của Bộ luật dân sự.
2. Về lệ phí: Anh Lù Văn T và chị Đàm Thị T mỗi người phải chịu 150.000
đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng) tiền lệ phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí anh, chị đã nộp là 300.000 đồng (Ba
trăm ngàn đồng) theo Giấy thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
000004481074 ngày 22/5/2025 và Biên lai số 0002937 ngày 26/5/2025 của Chi
cục thi hành án dân sự huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. Anh Lù Văn T và chị Đàm
Thị T đã nộp đủ tiền lệ phí giải quyết việc dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND Tỉnh Lào Cai;
- VKSND huyện Bát Xát (02);
- Các đương sự (02);
- UBND xã H, huyện B, tỉnh Vĩnh
Phúc;
- Chi cục T.H.A DS huyện Bát Xát;
- Lưu hồ sơ; Tập QĐ; VP.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Phạm Thị Thu Hằng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm