Quyết định số 03/2025/QĐST-DS ngày 29/05/2025 của TAND huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 03/2025/QĐST-DS
| Tên Quyết định: | Quyết định số 03/2025/QĐST-DS ngày 29/05/2025 của TAND huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Thường Xuân (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
| Số hiệu: | 03/2025/QĐST-DS |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 29/05/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng yêu cầu ông Hà Văn C và bà Vi Thị X trả nợ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
H. THƯỜNG XUÂN
TỈNH THANH HÓA
Số: 03/2025/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thường Xuân, ngày 29 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 và khoản 3 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân
sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 21 tháng 5 năm 2025. Về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 21/2024/TLST-DS, ngày 23 tháng 12 năm 2024.
Căn cứ khoản khoản 7 điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quy định “về mức thu, miễn, giảm,
thu nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
+ Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Việt Nam TV; địa chỉ: số 89 Láng Hạ,
phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội. Người đại diện theo pháp
luật: Ông Ngô Chí D – Chức vụ: Chủ tịch HĐQT.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Đỗ Hoàng L - Chức vụ; Giám đốc trung
tâm THNKHDN và xử lý nợ pháp lý.
Địa chỉ: Số 89 Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền lại: Ông Mai Chấn D - Chức vụ: Chuyên viên
xử lý nợ; địa chỉ: tầng 3, trung tâm thương mại Thanh Hóa, số 27-29 Đại lộ Lê
Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa;
+ Tổ chức kế thừa một phần quyền, nghĩa vụ tố tụng của Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng: Công ty Cổ phần MBN JUPITER; địa chỉ: Tầng 15 Toà
nhà Central Poit, số 219 Phố TK, phường YH, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà
Nội. Người đại diện theo pháp luật: Ông Hoàng Anh T, chức vụ: Giám đốc. Người
đại diện theo ủy quyền: Ông Lê Ngọc L – Chức vụ: Chuyên viên
2
xử lý nợ; địa chỉ: tầng 3, trung tâm thương mại Thanh Hóa, số 27-29, Đại lộ Lê
Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa.
+ Bị đơn: Ông Hà Văn C, sinh năm: 1968 và Bà Vi Thị S, sinh năm 1963
Cùng địa chỉ: Thôn NT, xã LS, huyện TX, tỉnh Thanh Hóa.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về số tiền nợ và nghĩa vụ trả nợ: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng; Công ty Cổ phần MBN JUPITER và ông Hà Văn C, bà Vi Thị S thống
nhất thỏa thuận:
Tính đến ngày 21/5/2025, ông Hà Văn C và bà Vi Thị S còn nợ Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và Công ty cổ phần MBN Jupiter tổng số tiền gốc
và lãi, lãi chậm trả là 1.503.040.976 đồng (trong đó, Nợ gốc: 1.171.675.709 đồng,
Nợ lãi và Lãi chậm trả lãi: 331.365.267 đồng). Trong đó nợ cụ thể gồm:
+ Ông Hà Văn C và bà Vi Thị S nợ Công ty cổ phần MBN Jupiter: Tổng số
tiền gốc và lãi, lãi chậm trả là: 1.353.543.144 đồng (trong đó, Nợ gốc:
1.055.314.404 đồng, Nợ lãi, lãi chậm trả: 298.228.740 đồng);
+ Ông Hà Văn C và bà Vi Thị S nợ Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank): Tổng số tiền gốc và lãi, lãi chậm trả là: 149.497.832 đồng
(trong đó, Nợ gốc: 116.361.305 đồng; Nợ lãi, lãi chậm trả: 33.136.527 đồng).
Hai bên tự nguyện thỏa thuận thống nhất chậm nhất là ngày 15/7/2025, ông
Hà Văn C và bà Vi Thị S phải có trách nhiệm thanh toán toàn bộ số tiền gốc và
lãi, lãi chậm trả cho Ngân hàng TMCP Việt Nam TV (VPBank) và Công ty cổ
phần MBN Jupiter. Cụ thể:
+ Ông Hà Văn C và bà Vi Thị S trả nợ cho Công ty cổ phần MBN Jupiter
tổng số tiền gốc và lãi, lãi chậm trả là: 1.353.543.144 đồng (trong đó, Nợ gốc:
1.055.314.404 đồng; Nợ lãi và Lãi chậm trả lãi: 298.228.740 đồng).
+ Ông Hà Văn C và bà Vi Thị S trả nợ cho Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (VPBank) tổng số tiền gốc và lãi, lãi chậm trả là: 149.497.832 đồng
(trong đó, Nợ gốc: 116.361.305 đồng, Nợ lãi và Lãi chậm trả lãi: 33.136.527
đồng).
Ông Hà Văn C và bà Vi Thị S trả tiền lãi phát sinh kể từ ngày 22/5/2025 cho
đến khi trả nợ xong toàn bộ tiền gốc và tiền lãi theo Hợp đồng cho vay số
LN2210117044277 ngày 20/10/2022.
Trường hợp đến hạn trả nợ ông Hà Văn C và bà Vi Thị S không trả được nợ
cho nguyên đơn thì nguyên đơn có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền phát
mại tài sản thế chấp là: Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 196, tờ bản đồ số
25 – BĐĐC chính quy xã LS, tại địa chỉ: Thôn NT, xã LS, huyện TX, tỉnh Thanh
Hóa theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, Quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất số BN 796876, Số vào sổ cấp GCN: CH 01152 do UBND
huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 08/5/2013. Chi tiết Hợp đồng thế
chấp số LN2210117044277 ký ngày 20/10/2022 tại văn phòng Công chứng Lại

3
Văn Thạnh giữa ông Hà Văn C - bà Vi Thị S và Ngân hàng VPBank. Tài sản trên
đất: Ngôi nhà cấp 4, có diện tích 80m
2
. Việc đăng ký thế chấp được đăng ký giao
dịch bảo đảm theo đúng quy định pháp luật. Mọi công trình, tài sản khác được cải
tạo, xây dựng gắn liền với thửa đất nêu trên đều thuộc tài sản thế chấp đảm bảo
cho khoản vay.
Trường hợp số tiền phát mại tài sản không đủ để thanh toán toàn bộ khoản
nợ, ông Hà Văn C và bà Vi Thị S vẫn phải tiếp tục trả nợ cho VPBank và Jupiter
cho đến khi các khoản nợ được tất toán.
2.2. Về án phí:
- Ông Hà Văn Cằm và bà Vi Thị Sen phải nộp án phí DSST số tiền
28.545.615 đồng tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh
Hóa
- Hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng số tiền tạm
ứng án phí đã nộp là 26.276.271đồng, theo biên lai thu tạm ứng án phí số:
0006339, ngày 23/12/2024, tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thường Xuân,
tỉnh Thanh Hóa.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7a và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Thường Xuân
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- Chi cục THA huyện Thường Xuân;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Lê Thị Tâm
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 20/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm