Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 02/01/2025 của TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 02/01/2025 của TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hạ Long (TAND tỉnh Quảng Ninh) |
Số hiệu: | 01/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 02/01/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vụ án dân sự thụ lý số |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ H
TỈNH QUẢNG NINH
Số: 01/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
H, ngày 02 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào khoản 2 Điều 357, 463, các khoản 1,3,4 Điều 466, Điều 468 và
Điều 470 của Bộ luật Dân sự;
Căn cứ vào Điều 26 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày
11-01-2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao hướng dẫn áp dụng
một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 6 và khoản 7 Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 25-12-2024 về việc các đương sự thoả
thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số:
101/2024/TLST-DS ngày 16-4-2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Nguyễn Thanh H1, sinh năm 1982; địa chỉ: tổ 1, khu 2A,
phường H1, thành phố H, tỉnh Quảng Ninh.
Bị đơn: Công ty cổ phần đầu tư sinh thái Đ; địa chỉ trụ sở chính: ô đất KS2, khu
đô thị C, phường C, thành phố H, tỉnh Quảng Ninh. Người đại diện theo ủy quyền của
bị đơn: Bà Nguyễn Thị Minh Th, chức vụ: Trưởng phòng Pháp chế; địa chỉ: ô đất
KS2, khu đô thị C, phường C, thành phố H, tỉnh Quảng Ninh; theo văn bản ủy quyền
ngày 14-8-2024.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
2
- Bà Lưu Thị Thùy L, sinh năm 1983; địa chỉ: tổ 7, khu 1, phường Tr, thành
phố H, tỉnh Quảng Ninh;
- Ngân hàng thương mại cổ phần Q; địa chỉ: số 25 L, phường L1, quận H1,
thành phố Hà Nội. Người đại diện theo ủy quyền: Bà Trần Thị Minh H2-Chuyên viên
Phòng xử lý nợ miền Bắc-Trung tâm xử lý nợ Ngân hàng thương mại cổ phần Q; địa
chỉ: ô số 11-12 QH khu dân cư phía đông, đường lên nhà thờ, phường B, thành phố H,
tỉnh Quảng Ninh; Ông Phạm Quốc H3-Chuyên viên Phòng xử lý nợ miền Bắc-Trung
tâm xử lý nợ ngân hàng thương mại cổ phần Q; địa chỉ: số 2 lô 28A L2, phường Đ,
quận Ng, thành phố Hải Phòng; theo văn bản ủy quyền ngày 15-11-2024.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Công ty cổ phần đầu tư sinh thái Đ có nghĩa vụ trả lại cho ông Nguyễn
Thanh H1 và bà Lưu Thị Thùy L số tiền là 564.203.153 đồng (năm trăm sáu mươi
bốn triệu, hai trăm linh ba nghìn, một trăm năm mươi ba đồng), theo hợp đồng vay số
B3405/2023/HĐV ngày 01-02-2023 giữa ông Nguyễn Thanh H1 và Công ty cổ phần
đầu tư sinh thái Đ.
Về thời hạn và phương thức trả tiền như sau:
- Ngày 15-01-2025: Công ty cổ phần đầu tư sinh thái Đ có nghĩa vụ chuyển
khoản vào số tài khoản 0141000133423, chủ tài khoản là ông Nguyễn Thanh H1 tại
ngân hàng thương mại cổ phần Ng-Chi nhánh Quảng Ninh số tiền là 200.000.000
đồng (hai trăm triệu đồng).
- Ngày 15-03-2025: Công ty cổ phần đầu tư sinh thái Đ có nghĩa vụ chuyển
khoản vào số tài khoản 0141000133423, chủ tài khoản là ông Nguyễn Thanh H1 tại
ngân hàng thương mại cổ phần Ng-Chi nhánh Quảng Ninh số tiền là 200.000.000
đồng (hai trăm triệu đồng).
- Ngày 15-4-2025: Công ty cổ phần đầu tư sinh thái Đ có nghĩa vụ chuyển
khoản vào số tài khoản 0141000133423, chủ tài khoản là ông Nguyễn Thanh H1 tại
ngân hàng thương mại cổ phần Ng-Chi nhánh Quảng Ninh số tiền còn lại là
164.203.153 đồng (một trăm sáu mươi bốn triệu, hai trăm linh ba nghìn, một trăm
năm mươi ba đồng).
Trường hợp Công ty cổ phần đầu tư sinh thái Đ không thực hiện đúng nghĩa vụ
trả tiền như đã thoả thuận nêu trên (trả không đúng, trả không đủ hoặc không trả nợ)
thì kể từ ngày ông Nguyễn Thanh H1 và bà Lưu Thị Thùy L có đơn yêu cầu thi hành
án cho đến khi thi hành án xong, Công ty cổ phần đầu tư sinh thái Đ còn phải chịu
khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều
357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
2.2. Về án phí: Công ty cổ phần đầu tư sinh thái Đ có nghĩa vụ phải nộp án phí
dân sự sơ thẩm là 13.284.063 đồng (mười ba triệu, hai trăm tám mươi bốn nghìn,
3
không trăm sáu mươi ba đồng).
Hoàn trả lại ông Nguyễn Thanh H1 số tiền 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng)
tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp theo biên lai thu số 0000663 ngày 11-4-2024
của Chi Cục Thi hành án dân sự thành phố H, tỉnh Quảng Ninh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TP H;
- TAND tỉnh Quảng Ninh;
- Chi cục THADS TP H;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Bùi Thị Tố Nga
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 24/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 14/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 17/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm