Bản án số 59/2024/DS-ST ngày 27/09/2024 của TAND Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 59/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 59/2024/DS-ST ngày 27/09/2024 của TAND Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Ngũ Hành Sơn (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 59/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng Đ và bà ông Phùng Văn C, bà Đỗ Thị S
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN Độc lp - T do - Hnh phúc
TP. ĐÀ NẴNG
Bản án số: 59/2024/DS-ST
Ngày: 27 - 9 - 2024
Tranh chp Hp đng tín dụng"
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
- Vi thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đoàn Công Quốc
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Dũng
Ông Mai Văn Ba
- Thư ký phiên tòa: Thị Bích Hậu Thư Tòa án nhân dân quận Ngũ
Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân quận Ngũ Hành Sơn, thành ph Đà Nẵng
tham gia phiên tòa:Hoàng Thị Thùy T Kiểm sát viên.
Trong ngày 27 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân quận Ngũ Hành Sơn,
thành ph Đà Nẵng xt x thm công khai v án th lý s 104/2024/TLST-DS ngày
01 tháng 7 năm 2024 về việc Tranh chp Hp đng tín dng" theo Quyt đnh đưa vụ
án ra xt x s 104/2024/QĐXXST-DS ngày 09 tháng 9 năm 2024 Quyt đnh hoãn
phiên tòa số 104/2024/QĐST-DS ngày 19 tháng 9 năm 2024 gia các đương s:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Đ; Tr s: S B N, phường T, qun H, thành ph
Ni; Đa ch liên h: Tng A, tòa nhà P, s B đường C, phường H, quận H, Tp Đà
Nng; Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyễn Đình L Chc v: Ch tch HĐQT;
Người đi din theo y quyn: Thị Thúy H Chức vụ: Chuyên gia QLKH Khối
QL & TCTTS. (Theo văn bản y quyn 10812/UQ-PVB ngày 16/5/2024). Có mặt.
- B đơn: Ông Phùng Văn C, sinh năm 1981 và bà Đỗ Th S, sinh năm 1984; Cùng
trú ti: Thôn V, xã B, huyn T, tnh Qung Nam. Vắng mặt.
- Người có quyn li và nghĩa vụ liên quan:
+ Ông Đỗ B, sinh năm 1952;
+ Bà Nguyễn Thị S1, sinh năm 1954;
+ Ông Đỗ Ngc T1, sinh năm 1987;
Cùng trú ti: C L, khu ph L, th trn N, huyn D, tnh Qung Nam.
(Ông B, bà S1, ông T1 đều vng mt)
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khi kin đề ngày 10/5/2024, bn t khai và tại phiên tòa nguyên đơn
và người đi din theo y quyn ca nguyên đơn - Ngân hàng TMCP Đ (Gi tt là Ngân
hàng Đ) trnh bày:
Ngân hàng TMCP Đ cho ông Phùng Văn CĐỗ Th S vay vn theo các hp
đồng sau:
1/ Hợp đồng hn mc cho vay s 130/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS ngày
18/07/2022, hạn mức cho vay 1.380.000.000đ (Mt t ba trăm tám mươi triu đng), thời
hạn hạn mức cho vay 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng, thời hạn khoản vay 09 tháng
k t ngày gii ngân khoản vay và được ghi c th ti Kh ước nhn n. Lãi suất chi tit
các bên thỏa thuận tại Hợp đng và được dn chiu ti bản điều khoản, điều kin cp hn
mc cho vay. Kỳ hạn trả gốc: Cuối kỳ; kỳ hạn trả lãi: Vào ngày 25 hàng tháng.
2/ Hợp đồng cho vay s 295/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS ngày 22/11/2022, Số
tiền vay 1.000.000.000đ (Mt t đng), thời hạn cho vay 300 tháng kể từ ngày giải ngân,
lãi suất theo thỏa thuận các bên. Kỳ hạn trả gốc, lãi: Vào ngày 25 hàng tháng.
Để bảo đảm cho vic thc hin toàn b các nghĩa vụ tài chính đối vi Ngân hàng,
Đ Th S và ông Phùng Văn C đã dùng 02 tài sản thuộc quyền sở hu của mình để th
chp ti Ngân hàng như sau:
1/ Hợp đồng th chp Quyn s dụng đt s 130/2022/HĐBĐ/PVB-PGDNHS
ngày 18/07/2022, tài sản th chấp Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất ti tha
đất s 223, t bản đồ s 30, đa ch Khi ph L, th trn N, huyn D, tnh Qung Nam
theo Giấy chứng nhận quyền s dụng đất, quyn s hu n tài sn khác gn lin
với đất s BR 549369, s vào s cp GCN: CH 00276 do UBND huyn D cp ngày
20/6/2014.
2/ Hợp đồng th chp Quyn s dụng đt s 295/2022/HĐBĐ/PVB-PGDNHS
ngày 22/11/2022, tài sản th chấp là Quyn s dụng đt tài sn gn lin với đất ti
Tha đất s 470, t bản đồ s 30, đa ch Khi ph L, th trn N, huyn D, tnh Qung
Nam theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn
lin với đất s BR 549374, s vào s cp GCN: CH 00279 do UBND huyn D cp ngày
20/06/2014, được đăng ký th chp ti Chi nhánh Văn phòng Đ1 ngày 22/11/2022.
Tương ng vi tng hợp đồng, Ngân hàng đã giải ngân đúng số tin vay cho ông
C, S. Tuy nhiên quá trình thc hiện hợp đồng vay, ông C, S đã vi phạm nghĩa vụ
thanh toán k t k thanh toán vào ngày 25/3/2023. Tính đn ngày 22/3/2024 s n đối
vi các hợp đồng như sau:
Đối vi Hp đng s 130/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS số tiền ntổng cộng
1.647.587.669đ. Trong đó:
Nợ gốc quá hạn: 1.380.000.000đ;
Nợ lãi trong hạn: 25.520.548đ;
Nợ lãi trên gốc quá hạn: 239.609.588đ
Nợ lãi chậm trả: 2.457.533
3
Đối vi Hp đng s 295/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS s tin n tổng cộng
1.143.107.862. Trong đó:
Tổng nợ gốc là 986.668.000đ.
(Gc trong hạn là 950.005.000đ, gc quá hạn là 36.663.000đ);
Nợ lãi trong hạn: 145.428.300đ;
Nợ lãi trên gốc quá hạn: 3.993.371đ
Nợ lãi chậm trả: 7.018.191đ
Tng cng s tin n ca ông C, S 2.790.695.531đ. Trong đó nợ gốc
2.366.668.000đ, nợ lãi chậm trả là 424.027.531đ.
Tính đn ngày xét x - 27/9/2024 tng s tin n đối vi c hai hợp đồng
3.004.223.583đ. Trong đó nợ gốc là 2.366.668.000đ, nợ lãi phạt chậm trả
637.555.583đ. Cụ thể:
Hp đng số 130/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS s tin n tổng cộng
1.782.892.020đ. Trong đó:
Nợ gốc quá hạn: 1.380.000.000đ;
Nợ lãi trong hạn: 25.520.548đ;
Nợ lãi trên gốc quá hạn: 373.592.464đ
Nợ lãi chậm trả: 3.779.008đ.
Hp đng số 295/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS s tin n tổng cộng
1.143.107.862đ. Trong đó:
Tổng nợ gốc là 986.668.000đ.
(Gốc trong hạn là 926.674.000đ, gốc quá hạn 59.994.000đ);
Nợ lãi trong hạn: 209.391.318đ;
Nợ lãi trên gốc quá hạn: 9.317.156đ
Nợ lãi chậm trả: 15.955.089đ
Do đó Ngân hàng khởi kin yêu cu Tòa án giải quyt:
1/ Buộc ông C, bà S phải thanh toán cho Ngân hàng toàn bộ số tiền nợ nói trên. Lãi
tip tục tính da trên từng hợp đồng, kh ước các dn chiu liên quan kể từ ngày
28/9/2024 cho đn khi ông C, bà S thanh toán xong nợ.
2/ Trưng hp ông C, bà S không thc hin hoc thc hiện không đầy đ nghĩa vụ
tr n, Ngân hàng quyn yêu cầu quan Thi hành án thm quyn x lý tài sản bảo
đảm theo các hợp đồng th chấp số 130/2022/HĐBĐ/PVB-PGDNHS ngày 18/07/2022
số 295/2022/HĐBĐ/PVB-PGDNHS ngày 22/11/2022 để thu hi toàn b khon n
vay.
* Quá trình giải quyt vụ án Tòa án đã tống đạt hp l văn bản t tng cho b đơn
Phùng Văn C, Đỗ Th S nhưng b đơn không văn bn phn hồi đồng thi vng mt
trong sut quá trình giải quyt vụ án mà không do. Do đó không có li khai ti h
sơ vụ án.
* Kt qu xem xét, thm đnh ti ch th hin các tha đất số 223 và số 470, t bn
đồ s 30, đa ch Khi ph L, th trn N, huyn D, tnh Qung Nam nm tip giáp lin k
nhau và hin xây dng ngôi nhà trên c hai tha đất, ngôi nhà hiện đang do ông Đỗ B,
4
bà Nguyn Th S1ông Đỗ Ngc T1 . Tòa án đã bổ sung người quyn lợi nghĩa
v liên quan đối vi ông Đ B, Nguyn Th S1 và ông Đỗ Ngc T1. Tuy nhiên ông B,
S1 cũng không có ý kin phản hồi và vắng mặt trong suốt quá trình giải quyt vụ án.
* Tại văn bản trình bày ngày 09/9/2024 người quyn lợi và nghĩa vụ liên quan
Đỗ Ngc T1 trình bày: Gia đình ông đã đưc Tòa án thông báo về vụ án và mời tham gia
hòa giải nhưng vì lớn tuổi nên ông B, S1 không đn Tòa án đưc. Ông C, bà S do hc
thc thp nên có nh ông đn Tòa án để gii quyt v án.
Ông T1 xác đnh tài sn th chấp để đm bo khon vay ca ông C, S các
tha đất số 223 và số 470, t bản đồ s 30, đa ch Khi ph L, th trn N, huyn D, tnh
Qung Nam. Tài sn này có ngun gc ca ông Đỗ B và bà Nguyn Th S1 tng cho v
chng ch gái là bà Đỗ Th S và ông Phùng Văn C. Hin nay ông cùng vi ông B, bà S
vẫn đang sinh sống ti ngôi nhà xây dng trên tha đất.
Đối vi khon n ca ông C, S gia đình đang làm th tc vay ti Ngân hàng
khác để tr dứt điểm n cho Ngân hàng Đ và rút s về.
Đại din Vin kim sát nhân dân quận Ngũ Hành n, thành phố Đà Nẵng phát
biểu quan điểm v v án như sau:
Về thủ tục tố tụng: Tòa án đã thụ vụ án đúng về thm quyn, thc hin vic tng
đạt các văn bản t tụng đầy đủ, đảm bảo các bên đương s đưc thc hin đầy đủ quyền
của mình theo quy đnh ca pháp lut t tng. B đơn và người có quyn lợi và nghĩa vụ
liên quan Đỗ B, Nguyn Th S1 đã đưc Tòa án thông báo đầy đủ văn bản t tng nhưng
không phn hi v v án. Người có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan Đỗ Ngc T1 đã có ý
kin về vụ án. Tại phiên tòa b đơn, người quyn lợi nghĩa v liên quan đã đưc
triu tp hp l nhưng vắng mặt đn ln th hai không có lý do nên căn cứ Điều 227 Bộ
luật tố tụng dân s, Tòa án xt x vng mt b đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan là đảm bo v mt t tng.
Về nội dung: Các hợp đồng hn mc cho vay s 130/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS
ngày 18/07/2022; Hợp đồng cho vay s 295/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS ngày
22/11/2022 cũng như các Hợp đồng th chp quyn s dụng đất s
130/2022/HĐBĐ/PVB-PGDNHS ngày 18/07/2022; Hợp đng th chp quyn s dng
đất s 295/2022/HĐBĐ/PVB-PGDNHS ngày 22/11/2022, đưc ký kt gia Ngân hàng
Đ vi ông Phùng Văn C, Đỗ Th S hợp pháp, thỏa mãn các điu kin hiu lc
ca hợp đồng nên ràng buc các bên tham gia ký kt. Tại phiên tòa, đại din theo y
quyn của nguyên đơn đã chứng minh đưc vic ông Phùng Văn C và Đỗ Th S vi
phạm nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng và hin còn nợ Ngân hàng số tiền tổng cộng là
3.004.223.583, trong đó n gc 2.366.668.000đ, nợ lãi là 637.555.583đ. Do đó đề ngh
Hội đng xét x căn cứ các Điều 463, 466, 299, 323 B lut dân s, Điều 91 Lut các T
chức tín dụng chấp nhận yêu cầu của Ngân hàng Đ, buộc ông Phùng Văn CĐ Th
S phải nghĩa vụ tr cho Ngân hàng s tin n nói trên đồng thi tip tc tính lãi theo
hợp đồng k t ngày 28/9/2024 cho đn khi thanh toán xong khon vay.
Trường hp ông Phùng Văn C bà Đỗ Th S không thc hiện nghĩa vụ thanh toán
thì Ngân hàng quyền yêu cầu quan thi hành án thm quyn x tài sản th
5
chấp quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất đối vi Quyn s dụng đất tài sn
gn lin với đt ti các tha đất s 223 470, t bản đồ s 30, đa ch Khi ph L, th
trn N, huyn D, tnh Qung Nam đứng tên ông Phùng Văn C và bà Đỗ Th S để thu hi
toàn b khon n.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Qua xem xt đầy đủ, toàn din các tài liu, chng c, ý kin của các bên đương s
trong quá trình gii quyt v án cũng như din bin ti phiên tòa, Hội đng xt x nhn
đnh v các vấn đề ca v án như sau:
[1] V thm quyền: Đây vụ án tranh chp hợp đồng tín dng gia Ngân hàng
TMCP Đ với ông Phùng Văn C Đỗ Th S. Ni dung Hợp đồng các bên đã thỏa giải
quyt tranh chấp tại Tòa án nơi có Chi nhánh - Phòng giao dch của Ngân hàng – Đa ch
155 N, phường M, qun N, thành ph Đà Nẵng. Do đó căn cứ đim a khoản 1 Điu 35,
Đim b khoản 1 Điu 39 Bộ luật tố tụng dân s, Tòa án nhân dân quận Ngũ Hành Sơn,
thành ph Đà Nẵng th lý giải quyt vụ án là đúng về thm quyn.
[2] V trình t, th tc t tng: Quá trình th lý v án Tòa án đã tống đạt đầy đ
các văn bản t tụng cho các bên đương s. B đơn và nhng ngưi có quyn lợi và nghĩa
v liên quan đều đã đưc Tòa án tống đạt đầy đủ văn bản t tụng nhưng không phản hi
v v án (Tr ông Đ Ngc T1 đã có văn bản trình bày). Tại phiên tòa hôm nay b đơn
và nhng người quyn lợi và nghĩa vụ liên quan đu vắng mặt lần thứ hai không có
do, nên căn cứ Điu 227 B lut t tng dân s, Tòa án xt x vắng mặt b đơn, người
quyền lợi và nghĩa vụ liên quan là đảm bo v mt t tng.
[3] Về nội dung vụ án: Các Hợp đồng hn mc cho vay s 130/2022/HĐTD/PVB-
PGDNHS ngày 18/07/2022; Hợp đồng cho vay s 295/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS ngày
22/11/2022 ng như các Hợp đồng th chp Quyn s dụng đất s
130/2022/HĐBĐ/PVB-PGDNHS ngày 18/07/2022; Hợp đồng th chp Quyn s dng
đất s 295/2022/HĐBĐ/PVB-PGDNHS ngày 22/11/2022, đưc ký kt gia Ngân hàng
Đ vi ông Phùng Văn CĐ Th S đm bo v mt chủ thể, nội dung phù hợp với
Bộ luật dân s, Luật các tổ chức tín dụng và thỏa mãn các điu kin có hiu lc ca hp
đồng nên ràng buc các bên tham gia ký kt. Quá trình giải quyt vụ án ông Phùng Văn
C và Đỗ Th S không có ý kin phản hồi, tuy nhiên tại các Hợp đồng đã thể hiện đầy
đủ ch ký, ch vit ca ông bà; Các hợp đồng th chấp s 130/2022/HĐBĐ/PVB-
PGDNHS ngày 18/07/2022 Hp đồng th chp Quyn s dụng đất s
295/2022/HĐBĐ/PVB-PGDNHS ngày 22/11/2022 đã đưc chng thc đúng quy đnh
ca pháp luật do đó làm phát sinh quyền, nghĩa vụ ca các bên theo hợp đồng.
[3.1] Về quan hệ tín dụng: Căn cứ vào các Hợp đồng vay, kh ước nhn n cũng
như diễn bin ti phiên tòa đại din theo y quyn ca nguyên đơn đã chứng minh đưc
vic ông Phùng Văn C và bà Đỗ Th S xác lp hợp đồng vay và được giải ngân đúng số
tin vay. Quá trình thc hiện hợp đồng, ông C, bà S đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo
hợp đồng và hin còn nợ Ngân hàng số tiền tổng cộng là 3.004.223.583, trong đó nợ gc
là 2.366.668.000đ, nợ lãi là 637.555.583đ. Do đó căn cứ các Điều 463, 466, 299, 323 B
lut dân s, Điều 91 Luật các Tổ chức tín dụng chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ca
6
Ngân hàng TMCP Đ, buc ông Phùng n C Đỗ Th S phải nghĩa v tr cho
Ngân hàng s tin n nói trên đng thi tip tc tính lãi theo các Hợp đồng đã ký kt kể
từ ngày 28/9/2024 cho đn khi thanh toán xong khon vay.
[3.2] Về quan hệ th chấp: Tài sn th chấp để đm bo khon vay Quyn s
dụng đất và tài sn gn lin với đất ti tha đất s 223, t bản đồ s 30, đa ch Khi ph
L, th trn N, huyn D, tnh Qung Nam theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn
s hu n tài sn khác gn lin với đất s BR 549369, s vào s cp GCN: CH
00276 do UBND huyn D cấp ngày 20/06/2014 Quyn s dụng đất tài sn gn lin
với đất ti Tha đất s 470, t bản đồ s 30, đa ch Khi ph L, th trn N, huyn D, tnh
Qung Nam theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác
gn lin với đất s BR 549374, s vào s cp GCN: CH 00279 do UBND huyn D cp
ngày 20/06/2014, được đăng ký th chp ti Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện
Đ1 ngày 22/11/2022 đứng tên ông Phùng Văn C và bà Đỗ Th S .
[3.3] Ti khoản 1 Điều 8 Hợp đồng th chp các bên tha thuận các trường hp x lý tài
sản th chấp bao gồm: “Bên đưc bảo đảm không thc hin hoc thc hin không
đúng nghĩa vụ tr n theo các văn kin tín dụng…”. Trong vụ án này, ông C, bà S đã vi
phạm nghĩa vụ trả nợ nên Ngân hàng khởi kiện đối vi quan h tín dụng đồng thời đề
ngh xtài sản th chấp (trong trường hp ông C, S không trn) để thu hi toàn
b khon n là có căn cứ chp nhn.
[3.4] Trường hp ông Phùng Văn C Đỗ Th S không thanh toán các khon
n phát sinh t hp đồng thì Ngân hàng quyền yêu cầu cơ quan thi hành án thm
quyền x lý tài sản th chấp là quyn s dng đất và tài sn gn lin với đất đối với tha
đất s 223, t bản đồ s 30, đa ch Khi ph L, th trn N, huyn D, tnh Qung Nam
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin
với đất s BR 549369, s vào s cp GCN: CH 00276 do UBND huyn D cấp ngày
20/06/2014 và Quyn s dụng đt và tài sn gn lin với đất ti tha đất s 470, t bn
đồ s 30, đa ch Khi ph L, th trn N, huyn D, tnh Qung Nam theo Giy chng nhn
quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s BR 549374, s
vào s cp GCN: CH 00279 do UBND huyn D cp ngày 20/06/2014 đứng tên ông Phùng
Văn C và bà Đỗ Th S để thu hồi nợ.
[4] Hiện trên hai tha đt tài sn th chp phát sinh thêm ngôi nhà gn lin
với đất các ông/bà Đỗ Ngc T1, Đỗ B, Nguyễn Th S1 nhng người quan h
huyt thng vi bà Đỗ Th S đang trên tài sn th chấp. Tuy nhiên h sơ không th hin
vic cho thuê hay cho nh gì cũng không thỏa thuận nào gia S, ông C vi
Ngân hàng v việc xây nhà trên đất hay cho người th ba nhờ. Căn cứ khoản 3 Điều 5
Hợp đồng th chp th hin v quyền và nghĩa vụ ca bên th chấp “Đưc quyền đầu tư
để làm tăng giá trị tài sn thế chp nhưng phải thông báo bng văn bản cho Ngân hàng
trước khi thc hin. Trưng hp bên th ba đầu vào tài sản thế chp hoc bên thế
chp đầu o tài sn thế chp làm phát sinh tài sn mi mà tài sn này không thuc
tài sn thế chp th phải đưc s đng ý bằng văn bn ca Ngân hàng trước khi đầu tư.
7
Trong trường hp các bên thc hin mà không có s đng ý của Ngân hàng th các bên
có liên quan đng ý tài sản mới hnh thành cũng tr thành tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ
đưc bảo đảm và Ngân hàng quyn x lý tài sản này cùng với tài sản thế chp theo
quy định ti Hp đng”.
Tại điều 3 ca Hợp đồng cũng thể hiện đối vi giao dch cho thuê, nhờ… : “Hp
đng/giao dch s chm dứt trong trường hp Ngân hàng x lý tài sản thế chp để thu
hi n”.
Do đó, trường hp S, ông C không tr n thì Ngân hàng quyn yêu cầu
quan thi hành án có thm quyn x th chấp đối vi toàn b quyn s dụng đất và tài
sn gn lin với đất ti các tha đất số 223 và 470, t bản đồ s 30, đa ch Khi ph L,
th trn N, huyn D, tnh Qung Nam đng tên ông Phùng Văn C và Đỗ Th S. Khi
phát sinh tranh chấp với bất kỳ bên thứ ba nào, các bên quyền khởi kiện bằng vụ án
khác.
[5] V án phí: Do toàn b yêu cu của nguyên đơn được chp nhn nên b đơn
phi chu toàn b án phí dân s thm theo quy đnh ti Ngh quyt 326/2016 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dụng án phí và lệ phí Tòa án. Hoàn trả cho nguyên đơn số tin tm ng án
phí đã nộp trong vụ án.
[6] Về chi phí t tụng khác: Đối vi chi p xem xét, thm đnh ti ch
6.000.000đ, nguyên đơn đã nộp và đã chi xong. Căn cứ khoản 1 Điều 158 B lut t tng
dân s, buc b đơn phải tr lại cho nguyên đơn số tin 6.000.000đ chi phí xem xt, thm
đnh ti ch.
[7] V quyn kháng cáo: Quyn kháng cáo của nguyên đơn, b đơn, người có quyn
lợi và nghĩa v liên quan được thc hiện theo quy đnh tại Điều 273 B lut t tng dân
s;
V các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn c vào: khoản 1 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35, điềm b khoản 1 Điều 39;
đim b khoản 2 Điều 227; Điều 271; Điều 273; Điều 158 B lut t tng dân s; Điều
463, 466, 299, 323 Bộ luật dân s; Điều 91; Điều 95 Lut các t chc tín dng; Ngh
quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi.
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ đối vi ông
Phùng Văn C và bà Đỗ Th S.
* X:
1/ Buộc ông Phùng Văn C và bà Đỗ Th S phải trả cho Ngân hàng Thương mại C
phần Đ số tiền nợ tổng cộng 3.004.223.583 (Ba t không trăm lẻ bn triu hai trăm hai
mươi ba ngàn năm trăm tám mươi ba đng), trong đó n gc 2.366.668.000đ (Hai t
8
ba trăm sáu mươi sáu triu sáu trăm sáu mươi tám ngàn đng), nợ lãi 637.555.583đ
(Sáu trăm ba mươi bảy triu năm trăm năm mươi lăm ngàn năm trăm tám mươi ba đng).
Lãi suất tip tục tính kể từ ngày 28/9/2024 da trên Hợp đng hn mc cho vay s
130/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS ngày 18/07/2022; Hợp đồng cho vay s
295/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS ngày 22/11/2022 dn chiu theo các bản điều khon
và điều kin cp hn mc cho vay và kh ước nhn n tương ứng cho đn khi ông C, bà
S thanh toán xong khoản nợ.
2/ Về xử lý tài sản thế chấp: Tài sản th chấp đối vi các khon vay bao gồm:
- Quyn s dụng đt và tài sn gn lin với đất đối với tha đất s 223, t bản đồ
s 30, đa ch Khi ph L, th trn N, huyn D, tnh Qung Nam theo Giy chng nhn
quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s BR 549369, s
vào s cp GCN: CH 00276 do UBND huyn D cấp ngày 20/06/2014.
- Quyn s dụng đt và tài sn gn lin với đất ti tha đt s 470, t bản đ s 30,
đa ch Khi ph L, th trn N, huyn D, tnh Qung Nam theo Giy chng nhn quyn
s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất số BR 549374, số vào
sổ cấp GCN: CH 00279 do UBND huyện D cấp ngày 20/06/2014.
Các tài sản đều đứng tên ông Phùng Văn C và bà Đỗ Th S.
Trường hp ông Phùng Văn C Đỗ Th S không thc hiện hoc thc hin
không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ theo quyt đnh ca bán án này thì Ngân hàng TMCP Đ
quyn yêu cầu Cơ quan thi hành án x lý th chấp để thu hi n theo quy đnh ca pháp
lut.
3. Về án phí: Buộc b đơn ông Phùng Văn C và Đỗ Th S phải chu
92.084.471đ (Chín mươi hai triệu không trăm tám mươi bn ngàn bn trăm bảy mươi
mốt đng). Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP Đ 43.907.000đ (Bn mươi ba triu chín trăm
l bảy ngàn đng) tm ng án phí dân s thm đã nộp theo biên lai thu số 0003316
ngày 20/6/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
4. Chi phí tố tụng khác: Chi phí xem xét, thm đnh ti ch 6.000.000đ (Sáu
triu đng) Ngân hàng TMCP Đ đã nộp đã chi xong. Buộc ông Phùng Văn C bà
Đỗ Th S phải hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP Đ s tin chi phí xem xét, thm đnh ti
ch là 6.000.000đ (Sáu triu đng).
5. V quyn kháng cáo: Án x thm, báo cho nguyên đơn có mặt ti phiên tòa
bit quyền kháng cáo bản án này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án hôm nay.
Riêng b đơn người có quyn li nghĩa vụ liên quan vắng mặt tại phiên tòa
quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đưc hoc niêm yt
bn sao bn án.
Trường hp bn án, quyết định đưc thi hành theo quy đnh ti Điều 2 Lut thi
hành án dân s thì người đưc thi hành án dân s, người phi thi hành án dân s
9
quyn tho thun thi hành án, quyn thi hành án, t nguyn thi hành án, hoc b ng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Lut thi hành án dân s; thi hiu
thi hành án đưc thc hin theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- VKSND quận Ngũ Hành Sơn; Thẩm phán - Chủ tọa phiên t
- Đương s;
- Chi cc THADS Q.NHS; (Đã ký)
- Lưu h sơ.
Đoàn Công Quốc
Tải về
Bản án số 59/2024/DS-ST Bản án số 59/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 59/2024/DS-ST Bản án số 59/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất