Bản án số 54/2025/HNGĐ-ST ngày 28/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 54/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 54/2025/HNGĐ-ST ngày 28/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 54/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn giữa T và D
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN N
HUYỆN CU NGANG
TỈNH T VINH
Bn án s: 54/2025/HNGĐ-ST.
Ngày 06/5/2025.
V/v Ly hôn, tranh chp về nuôi
con lyn
CỘNG H XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập T do - Hạnh pc
NN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TOÀ ÁN NHÂN N HUYN CẦU NGANG TỈNH T VINH
- Thành phn Hi đng xét xsơ thm gồm có:
Thẩm phán - Ch to phn toà: Ông Lý Thanh Lâm.
c Hội thẩm nn dân: Ông Nguyễn Văn Tài.
Ông Bùi Văn Cuôi.
- Thư ký phiên tòa: Ông Chung Hữu Toàn, là Thm tra viên a án nhân
dân huyn Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh.
- Đại din Viện kiểm sát nhân dân huyện Cu Ngang, tỉnh Trà Vinh tham
gia phiên toà: Ông Nguyn Tn An Kiểm sát viên.
Trong ny 06 tháng 5 m 2025, tại tr sToà án nn dân huyện Cu
Ngang, tỉnh Trà Vinh xét xsơ thm công khai ván th lý s: 224/2025/TLST-
HN, ny 17/3/2025, vviệc Ly hôn, tranh chp về nuôi con khi ly hôn theo
Quyết đnh đưa ván ra xét x s: 116/2025/QĐXXST-HN, ngày 22/4/2025 gia
các đương s:
Ngun đơn: Ch Trn Thị Thanh T, sinh ngày 01/01/1982. Đa ch: p C,
xã Đ, huyn D, tỉnh T Vinh. mặt.
B đơn: Anh Trần Minh D, sinh năm 1978. Đa ch: p B, M, huyn C,
tỉnh T Vinh. Vng mt, có đơn yêu cầu t x vng mặt.
NỘI DUNG V ÁN:
Ti đơn khởi kiện, trong quá trình xét xnguyên đơn chTrn ThThanh T
trình bày:
- V hôn nhân: Ch và anh D xác lp hôn nhân và có đăng ký kết hôn ngày
15/11/2016 ti UBND xã B, huyện D, tnh Tây Ninh, vchng cùng đi đăng ký kết
hôn, khi tiến đến hôn nhân, ch anh D không có tìm hiểu quen nhau trước mà do
2
mai mi ri đng ý tiến đến hôn nhân, có làm lcưới theo phong tục tập quán, n
trang ngày cưới đã bán hết không còn.
Sau ngày cưới vchng sng ti Tây Ninh, quá trình chung sng phát sinh
mâu thuẫn, anh D tham gia các tệ nạn xã hi n đánh bài, đá , s đ, ung ợu
thường xuyên, dn đến vchng bt hòa cự cãi nhau, anh D luôn cónh vi bo
hành gia đình. Đến năm 2021 anh D bán nhà đt ở Tây Ninh vp B, M, huyn
C, tỉnh Trà Vinh sinh sng, ny 25/4/2021 dì rut của ch ở xã Đ, huyn D chết, chị
xin về d đám nhưng anh D không cho mà nói đi thì đi luôn, ri anh quăn đ của ch
ra khỏi nhà, chị b đi lúc 11 giđêm, sau đám tang ch không dám về nhà, vợ chồng
ly thân tngày 25/4/2021 cho đến nay, không gặp nhau, nh cm không còn. Nay
ch yêu cầu giải quyết cho chị được ly hôn với anh Trần Minh D.
- V nuôi con n: Trần Đt P, sinh ngày 18/12/2016. Ch T tự nguyện giao
con cho anh D được quyền nuôi dưỡng khi ly hôn.
- Về cp dưỡng nuôi con, i sn chung vchồng số nphi thu phi tr:
Chị T không tranh chấp, không khởi kin.
Ngoài ra ch khôngu cu gì khác.
- Ti phiên a xét xln th nhất, b đơn anh Trần Minh D vng mặt và có
đơn yêu cầu xét xử vắng mt nên không có lời trình bày.
- Tại phiên tòa t xln thứ nht Trn Đt P, sinh ngày 18/12/2016 vắng mt,
tại biên bn ghi lời khai đ ny 08/4/2025 Trần Đt P trình bày: Trường hợp cha
m ly hôn, nguyện vng của con xin được sng với cha.
Lời phát biểu của Kim sát vn.
- Về vic tuân theo pháp luật: Th tục thlý hồ sơ vụ án, xác đnh quan h
pháp luật, c đnh người tham gia tố tng, thành phần tham gia phiên hp tiếp cn
công khai chứng c và hòa gii, thành phn Hi đng t xử đu đúng quy định pp
luật. Các n bn tố tụng từ khi nhận đơn khởi kin đến khi Quyết đnh đưa vụ án ra
xét xử đu tống đạt đầy đ. Tại phiên tòa Hội đng t xử đã tiếnnh đúng trình tự
th tc theo quy đnh ca B luật Ttụng dân sự.
- Về giải quyết vụ án: Đề ngh Hi đngt xử chấp nhận đơn khởi kiện ca
ch Trần Th Thanh T, xử cho chị T được ly hôn với anh Trần Minh D, giao con n
Trần Đt P, sinh ngày 18/12/2016 cho anh D nuôi dưỡng. Vcp dưỡng nuôi con,
i sản chung vchng và snợ phải thu, phi tr do các đương skhông tranh chấp,
không khởi kiện n không xem xét giải quyết. Buộc chị T np án p hôn nn sơ
thm theo quy đnh pháp lut.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các i liệu có trong h sơ v án, được thẩm tra ti phiên
tòa, căn co kết quả tranh lun ti phiên a, Hi đng t xử nhận đnh.
3
[1]. Vth tục tố tng: Xét thy anh Trn Minh D là b đơn trong vụ án, tại
phiên a xét xlần thnhất, anh D vắng mt và có làm đơn yêu cu xét xvắng
mt. Căn cĐiu 228 ca B lut T tụng dân sự, a án tiến hành t x v án
theo quy đnh ca pháp lut.
[2]. V quan hệ pháp luật tranh chấp: Xét thấy chị T khởi kin anh D u cu
giải quyết cho chị được ly hôn với anh D, ch giao con cho anh D nuôi dưỡng. Ngoài
ra không yêu cầu khác. Căn c khoản 1 Điều 28 của B luật Ttụng dân sự, xác
đnh quan hệ pp luật giải quyết là Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôn
thuc thm quyền giải quyết ca Tòa án.
[3]. V u cu khởi kin ca nguyên đơn đi với b đơn:
- V hôn nhân: Xét thy ch T và anh Trần Minh D xác lập hôn nhân và có
đăng ký kết hôn ngày 15/11/2016 tại UBND xã B, huyện D, tnh Tây Ninh, vợ chng
cùng đi đăng ký kết hôn, xác đnh đây là hôn nn hợp pháp. Nguyên nn mâu
thuẫn vợ chng:
- Chị Trn ThThanh T khai: Quá trình chung sng thì phát sinh mâu thun,
anh D tham gia các tệ nn xã hi n đánh bài, đá gà, s đ, ung rượu thường
xuyên, dẫn đến vợ chng bất hòa ccãi nhau, anh D luôn có hành vi bo hành gia
đình, sự việc kéo dài đến ny 25/4/2021 dì ruột ca ch xã Đ, huyn D chết, chị
xin về d đám nhưng anh D không cho mà nói đi thì đi luôn, ri anh quăn đ của ch
ra khỏi nhà, chị b đi lúc 11 giđêm, sau đám tang ch không dám v n, vchng
ly thân tngày 25/4/2021 cho đến nay, không gặp nhau, nh cm không còn. Nay
ch yêu cầu giải quyết cho chị được ly hôn với anh Trần Minh D.
- Đi với anh Trần Minh D: a án giao thông báo thụ lý vụ án và thông báo
vphiên hp kiểm tra việc giao np, tiếp cận công khai chứng c và hòa gii cho
anh nhn đ anh tham gia tố tụng thực hiện quyn, nga v của mình theo quy đnh
ca pháp luật. Ti các phiên họp công khai chứng cvà hòa gii anh D đu vắng
mt không lý do nên phiên hòa giải đoàn tụ không tiến hành được. Ny 08/4/2025
anh D có cung cấp lời khai cho a án là anh đng ý ly hôn với chị T. T đó cho
thy kh năng hàn gn đoàn tụ vợ chồng là không có kết quả.
Xét thấy mâu thuẫn vợ chng giữa chị T và anh D xảy ra từ năm tháng 4 m
2021 kéo dài đến nay, anh chị đu b mt, mạnh ai nấy sng, không quan m đến
nh nghĩa vchồng, mâu thuẫn tiếp tục pt sinh, nh đến nay vchng đã sống ly
thân hơn 04 năm, chị T và anh D đu có ý kiến là xin được ly hôn. Từ đó làm cho
mâu thuẫn vchng ngày càng trầm trng, đời sống chung không th kéo dài, mc
đích hôn nhân không đạt được. Căn cĐiều 56 ca Lut hôn nhân và gia đình năm
2014, Hi đng xét xử chp nhn đơn khởi kiện ca ch T, x cho chị T được ly hôn
với anh D là đúng quy đnh ca pháp luật.
- V con chung: Xét thấy chị T anh D chung sng sinh 01 nời con n
Trần Đt P, sinh ngày 18/12/2016 (có nguyện vọng sng với cha). Trong thời gian
4
vchng sng ly thân con sống với anh D được anh D nuôi dưỡng chăm sóc chu
đáo về mi mặt. Quá tnh giải quyết v án cũng như tại phiên tòa ch T tự nguyện
giao con n Trần Đt P, sinh ngày 18/12/2016 cho anh D nuôi dưỡng là phù hp
nguyện vọng của con xin được sng với cha, ny 08/4/2025 anh D có cung cp li
khai cho a án là anh xin được quyn nuôi con khi ly hôn. Đ tạo điều kiện cho
Trần Đạt P có cuc sng ổn đnh, nhm phát trin lành mnh v thể chất tinh thần.
Xét thy ch T tự nguyện giao con cho anh D được quyn nuôi dưỡng chăm sóc khi
ly hôn là phù hợp với quy đnh ca pp luật và được Hi đng t xử chp nhn.
- Về cp dưỡng nuôi con,i sn chung vchng, s nphải thu, phi tr:
Quá trình th lý giải quyết v án cũng n tại phiên a, do các đương s không
tranh chấp, không khởi kiện. Hi đng t xử không xem xét giải quyết.
[4]. Ván phí hôn nhân sơ thẩm: Buc ch Trn Thị Thanh T có nghĩa v
np 300.000 đng.
[5]. Xét lời ca Kim sát viên trình bày vtrình t th tục t tụng và hướng
giải quyết ván nêu trên là phù hợp với quy đnh pháp luật và được Hi đng xét
xử chp nhn.
Vì các lẽ trên;
QUYT ĐNH:
Căn ckhon 1 Điều 28, các Điu 147, 228, 235, 273 ca B luật T tụng
dân sự.
Căn ccác Điu 51, 53, 54, 56, 57, 58, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia
đình m 2014.
Căn cĐiu 27 của Nghị quyết s: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016
ca y ban thường v Quc hội quy đnh về mc thu, min, gim, thu, nộp, qun lý
và sdụng án phí lphí a án.
Tuyên x: Chấp nhận đơn khởi kiện của chị Trn Th Thanh T.
1. V hôn nn: X cho ch Trn Thị Thanh T được ly hôn với anh Trần
Minh D.
2. Về quyền nuôi con:
- Anh Trần Minh D được quyn trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng
con n Trần Đt P, sinh ngày 18/12/2016 khi ly hôn.
- Chị Trần Th Thanh T có quyn, nghĩa vụ thăm nom con chung mà không
ai được quyền nn cn. Nời trực tiếp nuôi con cùng các tnh viên gia đình
không được cn trnời không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dc con chung.
5
3. V án phí hôn nhân sơ thm: Buc chị Trần Thị Thanh T np 300.000
đng nng được trừ vào 300.000 đng tin tm ứng án phí theo biên lai thu tiền số
0011700, ngày 10/3/2025 do chị Trần Th Thanh T np cho Chi cc Thi hành án dân
shuyện Cu Ngang thu. Ch Trần Th Thanh T đã np đ án phí.
4. Về quyền kháng cáo:
- Chị Trần Th Thanh T có mt tại phiên tòa có quyn làm đơn kng cáo
trong hạn 15 ngày k từ ngày tun án.
- Anh Trần Minh D vng mặt tại phiêna có quyn làm đơn kháng cáo trong
hạn 15 ngày, kể từ ny anh nhận được bn án hoc bn án được niêm yết hợp l
theo quy đnh ca pháp lut.
Trường hợp bn án, quyết định được thi hành theo qui đnh ti Điều 02 Lut
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án n
s có quyền thoả thun thi hành án, quyền u cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoc bỡng chế thi hành án theo quy đnh ti các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều
9 Lut Thi nh án dân sự; thời hiu thi hành án được thực hiện theo qui định ti
Điều 30 của Lut thi hành án dân sự./.
Nơi nhn:
- TAND tỉnh TVinh;
- VKSND huyện, tnh;
- Chi Cục THADS huyện;
- UBND xã Bàu Năng, huyện
Dương Minh Châu, tnh Tây
Ninh.
- Các đương sự;
- Lưu h v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THM
Thm phán – Ch ta phna
Lý Thanh Lâm
Tải về
Bản án số 54/2025/HNGĐ-ST Bản án số 54/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 54/2025/HNGĐ-ST Bản án số 54/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất