Bản án số 53/2025/HNGĐ-ST ngày 26/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 53/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 53/2025/HNGĐ-ST ngày 26/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 53/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chị S xin ly hôn anh H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN LAI VUNG
TỈNH ĐỒNG THÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 53/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 26-6-2025
V/v Ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LAI VUNG, TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Cao Diễm.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Đặng Văn Hai;
Ông Nguyễn Phát Triển.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Thái Vân An Thư Tòa án nhân n
huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp.
Ngày 26 tháng 6 năm 2025 tại phòng xử án của trụ sở Tòa án nhân dân huyện
Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp xét xử thẩm công khai vụ án thụ số:
132/2025/TLST-HNGĐ, ngày 11/6/2025 “V/v Ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 48/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngày 13 tháng 6 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Lê S, sinh năm 1985; Địa chỉ:, xã Long, huyện Lấp Vò, tỉnh
Đồng Tháp.
- Bđơn: Anh Huỳnh H, sinh năm 1980; Địa chỉ: TT Lai Vung, huyện Lai
Vung, tỉnh Đồng Tháp.
(Nguyên đơn có mặt; bị đơnđơn xin xét xử vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo các chứng cứ trong hồ tại phiên tnguyên đơn S trnh
bày:
- Về hôn nhân: Chị S anh H tự tm hiểu quen nhau rồi đăng kết hôn tại
UBND TT, tỉnh Đồng Tháp, cuộc sống thời gian đầu rất hạnh phúc nhưng về sau
nhiều điểm bất đồng cuộc sống hôn nhân không mang lại hạnh phúc, thường xuyên
cự cải không cùng tiếng nói, anh H không lo làm ăn phát triển kinh tế gia đnh tụ
tập bạn ăn chơi, mọi việc lớn nhỏ trong gia đnh bỏ mặc chS lo liệu, chị S đã
nhiều lần khuyên nhưng anh H không thay đổi nên chị S đã bỏ về nhà cha mẹ ruột
sống, vợ chồng đã ly thân từ tháng 5/2023 đến nay từ những nguyên nhân đó dẫn đến
2
cuộc sống hôn nhân không đạt chị S nhận thấy tnh cảm không còn nữa nay chị S xin
được ly hôn với anh Huỳnh H.
- Về con chung: 02 con chung tên Huỳnh Gia B, sinh ngày 01/4/2003;
Huỳnh Gia L sinh ngày 11/8/2004 các con đã trưởng thành nên không yêu cầu giải
quyết
- Về tài sản chung: không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Theo các chứng cứ có trong hồ sơ bị đơn Huỳnh H trnh bày:
- Về hôn nhân: Anh H và chị S tự tm hiểu quen nhau rồi đăng kết hôn tại
UBND TT cuộc sống thời gian đầu hạnh phúc nhưng về sau nhiều điểm bất đồng
cuộc sống hôn nhân không mang lại hạnh phúc, thường xuyên cự cải không cùng
tiếng nói nay chị S yêu cầu ly hôn anh H không ý kiến g đchị S tự quyết định và
xin vắng mặt.
- Về con chung: 02 con chung tên Huỳnh Gia B, sinh ngày 01/4/2003;
Huỳnh Gia L sinh ngày 11/8/2004 các con đã trưởng thành nên không yêu cầu giải
quyết.
- Về tài sản chung: không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án, đã được thẩm
tra tại phiên tòa căn cứ vào kết qutranh luận tại phiên tòa Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Thẩm quyền giải quyết: Xét thấy, việc tranh chấp về việc ly hôn tranh
chấp về nuôi con giữa S Huỳnh H theo quy định tại Điều 28, Điều 35 của Bộ
luật tố tụng dân sự năm 2015, nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp.
Huỳnh H đã được Tòa án triệu tập hợp lệ, đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng
mặt, vvậy Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt theo quy định tại khoản 1
Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về hôn nhân: Chị Lê S và anh Huỳnh H có đăng ký kết hôn ti Ủy ban nhân
dân TT tỉnh Đồng Tháp. Trong quá trnh sống chung nhiều mâu thuẫn do vợ
chồng nhiều quan điểm bất đồng cuộc sống hôn nhân không mang lại hạnh phúc,
trong đời sống hằng ngày vợ chồng thường hay cự cải, không cùng tiếng nói, vợ
chồng không tm được tiếng nói chung, anh H không lo làm ăn phát triển kinh tế gia
đnh tụ tập bạn ăn chơi, mọi việc lớn nhỏ trong gia đnh bỏ mặc chị S lo liệu,
3
chị S đã nhiều lần khuyên nhưng anh H không thay đổi nên chị S đã bỏ về ncha
mẹ ruột sống, vợ chồng đã ly thân từ tháng 5/2023 đến. Anh H văn bản ý kiến
vợ chồng cũng mâu thuẩn nhưng nay chị S xin ly hôn th anh không ý kiến g
để chị S tự quyết định, từ khi vợ chồng xảy ra mâu thuẫn đến nay anh H cũng không
hành động hay biện pháp nào để hàn gắn được tnh cảm vợ chồng nay cũng
không ý kiến g nên nhận thấy tnh cảm vợ chồng không còn, hôn nhân không thể
tiếp tục kéo dài. Mặc dù, Tòa án đã kiên tr hòa giải nhưng chị S vẫn cương quyết yêu
cầu ly hôn với anh H cho thấy hôn nhân mâu thuẫn là trầm trọng, đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không thể đạt được, cho nên việc chị S yêu cầu
ly hôn thỏa mãn các điều kiện theo Điều 56 Luật hôn nhân gia đnh, v vậy Hội
đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly hôn của chị S là có căn cứ.
[3] Về con chung: 02 con chung tên Huỳnh Gia B, sinh ngày 01/4/2003;
Huỳnh Gia L, sinh ngày 11/8/2004 các con đã trưởng thành nên không yêu cầu giải
quyết, nên Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
[4] Về tài sản nchung: Chị S anh Huỳnh H trình bày không có,
không yêu cầu giải quyết, nên Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
[5] Về án phí: Nguyên đơn chị S phải chịu án phí dân sự thẩm trong vụ
án ly hôn căn cứ, phù hợp với khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân s
điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc Hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 56 của Luật hôn nhân gia đnh; khoản 4 Điều 147, Điều
228 của Bộ luật tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội, quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Chị Lê S được ly hôn với anh Huỳnh H.
2. Về án phí và tạm ứng án phí: Chị Lê S phải chịu án phí dân sự sơ thẩm về ly
hôn 300.000 đồng (Ba trăm nghn đồng). Được khấu trừ 300.000 đồng (Ba trăm
nghn đồng) chị S đã nộp tạm ứng án phí theo biên lai số 0005885, ngày
11/6/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp (Chị Lê
S đã nộp xong).
Các đương sự được quyền kháng cáo bản án này trong hạn 15 ngày kể từ ngày
4
tuyên án (ngày 26/6/2025). Đối với bị đơn không mặt tại phiên tòa th thời hn
kháng cáo 15 ngày, tính từ ngày bản án này được giao cho đương sự hoặc đưc niêm
yết theo quy định của Bluật tố tụng dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh ĐT;
- VKSND huyện LV;
- CCTHADS huyện LV;
- UBND;
- Các đương sự;
- Lưu HS, AV. Nguyễn Cao Diễm
Tải về
Bản án số 53/2025/HNGĐ-ST Bản án số 53/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 53/2025/HNGĐ-ST Bản án số 53/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất