Bản án số 50/2025/DS-PT ngày 30/09/2025 của TAND tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 50/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 50/2025/DS-PT ngày 30/09/2025 của TAND tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: 50/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc:
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
A ÁN NHÂNN TỈNH HÀ TĨNH
Thành phn Hội đng xét x phúc thm gm:
Thẩm phán - Chủ ta phiên a:
Ông H Đức Quang
c Thẩm phán:
Bà Trần Thị Thu Hin
Ông Nguyn Khắc Hoàn
Thư ký phiên a: Bà NKnh Chi - Thư kTa n Ta n nhân dân
tnh Hà Tnh.
Đại din Viện kim sát nhân dân tnh Tĩnh tham gia phiên toà: Bà
Phạm Th Ha - Kim st viên.
Trong các ny 25 và ny 30 tháng 9 năm 2025, ti Hi trường xét xử
Ta n nhân dân tnh Hà Tnh, mphiên ta t xphc thm công khai vn
dân s Thụ ls 29/2025/TBTL-TA ngày 21 thng 8 năm 2025 về vic Tranh
chp di sản tha kế, xác định tài sn chung vchồng theo Quyết đnh đưa vụ n
ra xét xử s 43/2025/QĐ-PT ngày 08 tháng 9 năm 2025, Quyết đnh hoãn phiên
ta s 51/2025/QĐ-PT ny 21 thng 9 năm 2025, giữa cc đương s:
1. Nguyên đơn: Lê ThL, sinh năm 1935. Địa ch: S nhà XXX, tổ
dân ph H, xã C, tnh Hà Tnh. Vng mặt.
Người đi diện theo ủy quyền: Bà Bùi Th T, sinh năm 1992; đa ch: Thôn
B, xã T, TP H (nay là xã Đ), tnh Hà Tnh. Xin vng mặt.
Người bo v quyền, lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn: Đặng Thị
Phương A - Luật sư Công ty luật TNHH H, đoàn luật sư tnh Hà Tnh. mặt.
2. B đơn: Anh Ngô Đức V, sinh năm 1971. Địa ch: Số n YYY, t dân
ph H, xã C, tnh Hà Tnh. Có mặt.
Nời đi diện theo y quyn ca b đơn: Ông Nguyn Gia T, sinh năm
1995. Đa ch: Thôn M, xã C, tnh Hà Tnh. mặt.
3. Người quyn lợi và nghĩa vliên quan:
3.1. UBND xã C, tnh Hà Tnh.
Nời đi din theo y quyền: Ông Nguyn Anh T Phó ch tịch; ông
Nguyn Thi D Trưng phng kinh tế. Xin xét xử vắng mt.
TÒA ÁN NHÂN N
TNH TĨNH
Bản n s: 50/2025/DS-PT
Ny: 30 - 9 -2025
V/v Tranh chấp di sản thừa kế,
xc định tài sản chung v chng
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh pc
2
3.2. Ch Nguyn Th H, sinh m 1971; Đa ch: S nhà CCC, tổ dân ph
H, xã C, tnh Hà Tnh. Có mặt.
3.3. Anh Ngô Đức H, sinh m 1986. Đa ch: S EEE, đường C, phường
M, tnh Lâm Đồng. Vng mặt.
3.4. Chị Ngô Th Thu H, sinh năm 1986. Đa ch: S YYY, đường C,
phường M, tnh Lâm Đồng. Vng mặt.
3.5. Anh Ngô Đức H, sinh m 1990. Địa ch: Số XXX, đường C, phường
M, tnh Lâm Đồng. Vng mặt.
3.6. Anh Ngô Đức A, sinh m 2007. Đa ch: S EEE, đường C, phường
M, tnh Lâm Đồng. Đi diện theo y quyền: Bà Nguyễn Th Ngc H, sinh năm
1967, đa ch: S XXX, đường C, phường M, tnh Lâm Đồng. Vng mặt.
Người đi diện theo ủy quyn của Nguyễn Th Ngọc H, anh Ngô Đức A,
anh NĐức H, anh NĐc H, chị Ngô Thị Thu H: Bà Bùi Th T, sinh năm
1992; đa ch: Thôn B xã T, TP H (nay là xã Đồng T), tnh Hà Tnh. Xin vắng
mặt.
3.7. Ch NTh H, sinh năm 1963. Đa ch: Xóm L, Q, tnh Ngh An.
Vắng mt.
3.8. Anh Lương Tn T, sinh năm 2005. Đa ch: Xóm L, Q, tnh Ngh
An. Vng mặt.
3.9. Anh Lương Tn Đ, sinh năm 2001. Đa ch: Xóm L, Q, tnh Ngh
An. Vng mặt.
Người đi diện theo ủy quyền ca chị Ngô Thị H, anh Lương Tấn T, anh
Lương Tấn Đ: Bà Đặng Th Phương A - Luật sư ng ty luật TNHH H, đoàn luật
sư tnh Hà Tnh. Có mặt.
NỘI DUNG V ÁN:
* Trong đơn khởi kiện, q trình giải quyết v án (và tại phn a),
nguyên đơn bà Lê Th L và người đại diện theoy quyền trình y:
Bà Lê Th L và ông Ngô Đc L (mt năm 2022) sng chung với nhau như
v chng t m 1955 và có 04 người con chung: Con trai đu là NĐc H,
sinh năm 1960, mất năm 2018 (ông Ngô Đức H có v bà Nguyn Th Ngc H,
sinh năm 1967, vợ chng ông H bà H có 04 người con NĐc H, Ngô Th
Thu H, NĐức H, Ngô Đức A). Con gái th hai là NTh H, con trai th ba là
NĐc V con gái th tư là NTh V. Quá tnh chung sng, v chng ông
L, bà L to lp đưc khi i sn chung là phn đt có din ch khong 200m²
thuc tha đt s XX, t bn đ s YY ti TDP H, th trn N, huyn C (nay là
C), tnh Hà Tnh. Nguồn gc thửa đty là do v chng bà mua t UBND T
t những năm 1990. Sau khi mua đt, v chng bà L qun lý, s dng đất đã
đưc UBND huyn C ban hành Quyết đnh cp đt mang n ông Ngô Đc L.
Đến năm 2001, vợ chng bà cho con trai th ba là Ngô Đc V ợn đt đ làm
nhà , t đó đến nay ông V vn qun lý và s dng phần đất trên. Năm 2022, ông
3
NĐc L chết và không đ li di chúc; sau khi ông L chết, bà L và cc con đã
yêu cu ông V thng nht chia di sn ca ông L đ lại nhưng ông V không đng
đã du Quyết đnh cấp đất mang n ông Ngô Đc L đ bà L không th làm
th tc yêu cu chia tha kế. Vic này đã làm nh hưng đến quyn và li ích
hp pháp ca bà L những người đng tha kế khác là bà Ngô Th H, bà Ngô
Th V 04 ni tha thế v ca ông NĐc H là các cháu Ngô Đức H, Ngô
Th Thu H, NĐc H, NĐc A. Do đó, bà Lê Thị L làm đơn khi kin đ
yêu cu TAND huyn C gii quyết các vấn đ sau:
Xc đnh phn i sn ca bà Lê Th L trong khi i sn chung vi ông
NĐc L là phn đt có din ch khong 200m² thuc thửa đt s XX, t bn
đ s YY ti TDP H, th trn N, huyn C (nay là xã C), tnh Hà Tnh.
Chia di sn tha kế ca ông Ngô Đc L là phn đt ca ông L trong khi
i sn chung vi bà L là tha đt trên cho bà Lê Th L và những nời đng tha
kế khc là ông Ngô Đc V, bà Ngô Th H, bà Ngô Th V 04 người tha thế v
ca ông NĐc H là Ngô Đức H, NTh Thu H, NĐức H, NĐức A.
Buc ông Ngô Đc V tháo d, di di các công trình xây dng kiên c trên
tha đất đang tranh chấp.
* Quá tnh giải quyết v án và tại phiên a b đơn, người đi din theo y
quyn ca b đơn Ngô Đức V, trình y:
Bà Lê Th L khi kiện yêu cầu chia di sản thừa kế của ông NĐức L (bố
rut ca ông V) đi với thửa đt din ch 200 m². Thửa đất nói trên ngun
gc được UBND huyn C giao cho ông Ngô Đc L theo Quyết đnh s 478/QĐ-
UBND ngày 22/11/1991. Hin trng lc giao đt là vũng trũng, h sâu, bùn lầy
sâu hơn mt mét. Đếnm 1992, ông L, bà L đã tng cho ông V toàn b quyền s
dng thửa đt, tuy nhiên do quan h cha m con với nhau nên việc tặng cho
thi đim by gigiữa hai bên không lập giy tờ. Sau đó, ông V đã b nhiều tin
ca công sc san lp, bi đp mt bằng và xây dựng n kiên c vào năm
1998, sdng n đnh, công khai, liên tc, không ai có kiến phi đi, tranh
chấp từ đó cho đến nay. Qutrình sdng thửa đt o ny 12/04/2012, gia
ông V và ông L lập giấy chuyn nhượng toàn b QSDĐ nói trên cho ông V và
được UBND xã Tđóng du xc nhận. Ngoài ra, vào ny 16/11/2020, ông L
L cũng đã lập Bản di chc quyn tha kế i sn, đt vườn ” được UBND th
trấn Nghêu đóng du xc nhn với ni dung giao quyền thừa kế toàn b QSDĐ
được UBND huyn C giao theo quyết đnh s 478/QĐ-UBND ngày 22/11/1991
cho vchồng ông V. Do vậy, việc bà L khi kin để chia di sản ca ông Ngô Đc
L và xc đnh phần tài sn ca bà L trong khi i sn chung với ông Ngô Đc L
là hoàn toàn không có cơ s, ông V không đồng .
* Người có quyn lợi và nghĩa v liên quan Ngô Thị H, bà Ngô ThV,
thống nhất trình bày :
Cha m bà Hà, bà Vân là ông Ngô Đức L và bà Lê Th L, tr ti TDP H, xã
C, tnh Hà Tnh. Ông L, bà L có tất c 04 người con gồm: ông Ngô Đức H, sinh
năm 1960; bà Ngô Th H, sinh m 1963; ông Ngô Đc V, sinh m 1971 bà
NTh V, sinh m 1973.
4
Qu trình chung sng, ông L, bà L tạo lập được khi tài sản chung là phần
đt có din ch khong 200m² thửa đt s XX, tờ bn đ s YY. Năm 2022, ông
NĐức L mt, không đ lại di chc; tkhi ông L mất đến nay, bà L u cu
ông V chia thừa kế di sn của ông L nhưng ông V không đồng . Do vậy, nay bà
L làm đơn yêu cầu Tn xc đnh phn tài sản ca bà Lê Thị L trong khi i
sn chung với ông Ngô Đc L là phần đt có din ch khong 200m² thuộc thửa
đt s XX, tờ bn đ s YY. Đng thời, chia di sn thừa kế của ông Ngô Đc L
trong khi i sn chung thửa đất trên cho bà L theo quy định ca php lut. Do
đó, Bà Hà, bà Vân yêu cu đưc chia di sn thừa kế ca ông NĐc L trong
khi tài sản chung vi bà Lê Th L thửa đt có din ch khong 200m² theo
quy đnh ca php lut.
* Ông NĐc H, ch NTh Thu H, anh Ngô Đc H, anh Ngô Đức A (
các đng tha kế ca ông Ngô Đc H): Đều thng nht trình bày như li khai ca
bà NTh H, Ngô Th V và có đơn từ chi nhn di sn tha kế.
* Quá trình gii quyết v án y ban nhân dân th trn Ncó quan điểm:
Ngun gc thửa đt s XX, t bản đ 74 ti TDP H, th trn N, theo h sơ
k thut thửa đt xóm 11, xã Tnay là th trn N; thuc thửa đt s XX, t bn đ
24, din ch 238,3m². Mục đích s dng đt Theo bản đ đa chính th trn
Nthuc thửa đt s XX, t bn đ s YY, diện ch 238,3m², mang tên Ngô Đc
L. Theo s Mc kế bn đ đo đạc năm 2010, thửa đt s XX, t bn đ s YY,
din ch 238,3m², mangn Ngô Đc L; loại đt: ODT. Không cón Ngô Đc L
trong s đa chính bn đ địa chính xã T Lc, nay là th trn N. Không có n
trong s cp GCNQSDĐ xã T Lc, nay là th trn N.
Qua kim tra h sơ lưu trữ ti UBND th trn Nthì không có thông tin v
tha đt. Kết qu gii quyết ca UBND th trn Nv ni dung mà Văn phng
đăng k đt đai chi nhnh Hồng Lnh - Hà Tnh đ ngh làm rõ vic sa cha din
ch ti Quyết đnh s 478/QĐ-UB ngày 22/11/1991 ca UBND huyn C. Năm
2023 UBND th trn Nt chc làm vic hoà gii nhưng không thành do cc thành
phn liên quan không tham d, vic sa cha do UBND huyn C thc hin.
* Kết qu thẩm định ti ch và định gtài sn ngày 28/3/2025 th hiện:
- Về đất: Thửa đất s XX, tờ bản đ s có din ch đo đc thực tế là 200m
2
có tứ cn như sau: Phía Đông gip nh lang QL 1A dài 11,83m. Phía Tây gip
thửa đt s 138 dài 12,30m. Phía Bắc gip thửa đất s 27, dài 17,20m. Phía Nam
gip thửa đt s 32 dài 16,30m.
- Vi sản trên đất: 01 ngôi nhà xây dng từ năm 1993, din ch 56.7,
có đc điểm như sau: Móng bê tông cốt thép kết hợp xây gạch đ, khung chu
lực; ờng bao y bng gạch taplo 150; chiu cao hộc 2,5m. Nền lt gạch
ceramic; ờng sơn; mi đ bê tông ct thép, không lợp. Ca chính, cửa s đu
làm bng g dỗi có tổng diện ch 12 . Có khu v sinh, không có hthng
phng chy, chữa chy, h thng điện đầy đủ.
Mt kiot móng bê tông ct thép kết hợp xây gch đ, ờng chịu lực xây
xây gạch tap lô 150 hệ thng g bng sắt, lợpn, có diện tích 13 m2. Mt mi
5
che có h thng g bằng st, lợp tôn có din ch 26. Mt mi che có h
thng g bng gỗ lợp broximăng diện tích 19 .
Kết qu định gtài sản tổng gtrị tài sản là 1.763.498.300 đng, trong
đó: 200m
2
đt tha đt s XX, tờ bn đ s YY tại TDP H, th trấn N, huyn C,
tnh Hà Tnh tr gi 1.400.000.000 đng; Nhà cửa, vật kiến trc trên đt tr gi
363.498.300 đng.
Tại Bn án dân sự sơ thm s 05/2025/DSST ngày 26/6/2025 và bn
sửa chữa bổ sung bn án thm s 01/2025/QĐ-SCBSBA ngày 20/8/2025 ca
TAND huyện C (nay là TAND Khi vc 3, tnh Tĩnh):
Căn c khon 3 điu 26, đim a khon 1 điu 35, đim a khon 1 điu 39,
khon 2 điu 147, khon 2 điu 157, khon 2 điu 165, điu 227, điu 228, điu 271,
điu 273 ca B lut t tng dân s năm 2015. Cc điu 611, 612, 613, khon 2
điều 616, điu 623, đim b khoản 1 điều 650, điều 651, điu 660 B lut Dân s
năm 2015. Điểm đ khoản 1 điều 12; đim a khoản 7 điu 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban thường v Quc hi quy
đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí l phí Tòa
án.
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Lê Th L v việc xc đnh i sn
trong khi i sn chung với ông NĐc L: Xc đnh 100m
2
đt ca tha đt
s XX, t bn đ s YY ti TDP H, th trn N, huyn C, tnh Hà Tnh, tr giá
700.000.000đồng (by trăm triệu đng) có t cn: Phía Đông gip hành lang
quc l 1A dài 5,43m; phía Tây giáp tha đt s 138 dài 6,46m; phía Nam giáp
tha đt s 32 dài 16,30m; phía Bc giáp nhà kiên c của ông Ngô Đc V là mt
đưng gp khúc dài 17,69m (phn giáp n ông V dài 5,43m, phn gp khúc dài
0,88m, phn gip đt trng phía sau nhà anh Ngô Đc V dài 11,38m) là i sn
ca bà Lê Th L.
2. Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Lê Th L v chia tha kế đi vi di
sn của ông NĐc L:
- Chia cho ông Ngô Đc V đưc quyn qun lý, s dng 100m
2
đt ca
tha đt đt s XX, t bn đ s YY ti TDP H, th trn N, huyn C, tnh Hà
Tnh, tr gi 700.000.000đng (By trăm triu đng), có t cn: Phía Đông gip
hành lang quc l 1A dài 6,40m; phía Tây giáp tha đt s 138 dài 5,86m; phía
Nam giáp phn đt ca bà Lê Th L là mt đường gấp khc dài 17,69m được
chia thành ba kc, khúc th nht dài 5,43m, khúc th hai dài 0,88m kc th
ba dài 11,38m); phía Bc giáp thửa đt s 27 dài 17,20m
- Buộc ông Ngô Đức V thanh toán cho bà Lê Th L, bà NTh H, anh
Lương Tn Đ, anh Lương Tn T giá tr k phn tha kế. C th: Thanh toán cho
bà Lê Th L, bà Ngô Th H mi người s tin 116.666.000 đng (mt trăm mười
sáu triệu su trăm su mươi su nghìn đng); thanh ton cho anh Lương Tn T,
anh Lương Tấn Đ mi người s tin 58.333.000 đng (năm mươi tm triu ba
trăm ba mươi ba nghìn đng).
Bản n cn tun v chi phí tố tụng, án phí và quyền khng co ca cc
đương sự theo quy định của php luật.
6
Ny 30/7/2025, b đơn ông Ngô Đc V khng co toàn bni dung bản
n dân s sơ thm 05/2025/DSST ny 26/6/2025 ca TAND huyn C (nay là
TAND khu vực 3, tnh Hà Tnh).
Ti phiên ta phc thm, b đơn ông Ngô Đc V vẫn giữ nguyên ni dung
kháng cáo; nguyên đơn vn gi nguyên yêu cu khi kin.
Đại diện Viện kiểm st nhân dân tnh Hà Tnh sau khi pht biu v việc
tuân theo php luật ca Thm phn, Hi đng xét xử, Thư k phiên ta và cc
đương sđã pn ch đnh gi cc chứng c của v n, quyết đnh của bn n
sơ thm, nội dung đơn khng co ca nguyên đơn đã đ ngh Hi đồng xét xử p
dng khon 2 Điều 148 khon 2 Điều 308 B luật tố tụng Dân sm 2015,
đ ngh sửa bn n dân s sơ thm, c th:
1. Chấp nhận mt phn yêu cu khi kin ca bà Lê Th L vvic xác
đnh i sn trong khi i sn chung với ông Ngô Đức L là 100m² thửa đt s
XX, tờ bn đ s YY có tứ cận: Phía Đông gip hành lang quc l 1A dài
5,43m; pa Tây gip thửa đất s 138 dài 6,46m; phía Nam gip thửa đất s 32
dài 16,30m; phía Bắc gip n kiên c của ông Ngô Đức V là mt đường gấp
khc dài 17,69m (phần gip nhà ông V dài 5,43m, phần gp khc dài 0,88m,
phần gip đất trng phía sau n anh NĐc V dài 11,38m) là i sn ca bà
Lê Th L.
Trường hợp ông Ngô Đc V và nhng ngưi khác có công tnh xây dng,
vt kiến trúc, cây ci và các i sn khác nm trên phn đt giao cho bà Lê Th L
nêu trên thì có tch nhim phi tháo d, di dn đ tr lại đt cho bà Lê Th L.
2. Không chấp nhn yêu cu khi kin ca bà Lê Thị L v chia thừa kế
đi với di sản 100 m² ca ông Ngô Đc L
- Chia cho ông NĐc V được quyn quản l, sdng 100m² đt ca
thửa đt đt s XX, tờ bn đ s YY có tứ cn: Phía Đông gipnh lang quốc
l 1A dài 6,40m; phía Tây gip tha đt s 138 dài 5,86m; phía Nam gip phn
đt của bà Lê Th L là mt đường gp khc dài 17,69m được chia thành ba khc,
khc th nht dài 5,43m, khc thhai dài 0,88m và khc thba dài 11,38m);
phía Bc gip thửa đất s 27 dài 17,20m2.
- Ông Ngô Đc V không phi thanh ton cho bà Lê Thị L, bà Ngô Thị H
mi người s tiền 116.666.000 đng; anh Lương Tn T, anh Lương Tn Đ mi
người s tin 58.333.000 đng .
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
Căn cvào cc chứng c và tài liu đã được thm tra tại phiên ta, căn c
o kết qu tranh luận tại phiên ta, trên cơ sxem t đy đ, toàn diện chứng
c, kiến của Kiểm st viên và cc đương sự.
[I] Vtố tụng:
[1] V quan h tranh chấp thẩm quyền gii quyết: Nguyên đơn bà Lê
Th L khi kin b đơn ông Ngô Đc V về việc yêu cầu xc đnh phầni sản ca
nguyên đơn trong khối i sản chung với ông NĐức L chia di sản thừa kế
7
ca ông Ngô Đc L trong khi i sn chung với nguyên đơn cho nguyên đơn và
cc đồng thừa kế, thừa kế thế v, đây là quan h php lut Tranh chp di sn
thừa kế; xc đnh i sn chung vợ chng theo quy đnh tại khon 3 Điều 26 B
luật tố tụng dân s; b đơn Ngô Đc V tài sn đang tranh chấp địa ch tại tổ
dân ph H, th trấn N, huyện C, tnh Hà Tnh (nay là xã C, tnh Hà Tnh). Căn c
theo quy đnh tại khon 3 Điu 26, điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điu
39 B luật T tụng dân s, Ta n nhân dân huyện C (nay là Tòa án nhân dân
khu vực 3 - Hà Tnh) th l giải quyết v n là đng thm quyn và xc đnh
đng quan hệ php lut tranh chấp.
[2] V thi hiệu khởi kiện: Ông Ngô Đc L chết ngày 24/3/2022, căn c
theo quy đnh tại Điều 623 B luật dân svà hướng dn tại mục I Giải đp s
01/2018/GĐ-TANDTC ngày 05/01/2018 thì vic khi kiện yêu cu chia di sản
thừa kế ca ông Ngô Đc L để lại vẫn cn thời hiệu.
[II] Về ni dung:
[1] Việc xác đnh quan h vợ chồng giữa ông Ngô Đức L và Lê ThL:
Ông N Đc L và bà Lê Th L sng chung với nhau từ năm 1955 đến
năm 2022 (thời điểm ông Ngô Đc L chết). Trong qutrình chung sng, ông
có với nhau 04 người con chung là ông NĐc H (sinhm 1960), bà NTh
H (sinh năm 1963), ông NĐc V (sinh năm 1971), Ngô Th V (sinh m
1973). Cc i liệu chứng cđ xc nhận ông L và bà L là vchng được th
hiện tại: Bản tự khai ca nguyên đơn bà Lê Th L, bn tự khai người có quyn lợi
ngha v liên quan bà Ngô Th H, bà NTh V, bà NTh Thu H, ông Ngô
Đức H, ông NĐc H, ông Ngô Đc A; Đơn xin xc nhn quan h vchng
ngày 03/02/2023 ca bà Lê Th L được đi diện TDP H UBND th trn Nxác
nhn ông L bà L chung sng với nhau n vchng từ năm 1955; Thông bo
đnh danh của bà Ngô Th H, bà NTh V th hin tên cha ông NĐức L,n
m bà Lê Th L. B đơn Ngô Đc V thừa nhn ông L, bà L là cha m đẻ. T đó
có căn cđ khng đnh ông NĐức L và bà Lê Thị L sống chung với nhau
có với nhau 04 người con chung.
Căn cĐiểm a khon 3 Ngh quyết s 35/2000/NQ-QH10 ngày 09/6/2000
ca Quốc hi v vic thi hành Lut Hôn nhân và gia đình năm 2000; Mục 1
Thông liên tịch s 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày
03/01/2001 hướng dn thi hành Ngh quyết s 35/2000/NQ-QH10 ngày
09/6/2000 ca Quốc hi v việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000;
khon 2, Điều 44 Ngh đnh s 123/2015/NĐ-CP Ngh đnh chính phxc đnh
quan h giữa ông NĐc L bà Lê Thị L sống chung với nhau như vợ chng
trước năm 1987 là hôn nhân thực tế, cc con của ông bà đu thừa nhận. Tuy ông
bà không đăng k kết hôn nhưng vn được php luật công nhn là quan h v
chng.
[2] V vic xác đnh i sản chung ca ông Ngô Đức L Lê Thị L:
Ti n bn s 20/UBND ngày 26/3/2024 và văn bn s 37/UBND-ĐC
ngày 04/6/2025 ca UBND th trấn Nxc nhn tại bn đ đa chính th trấn Nvà
sổ mục bn đ đo đc năm 2010 thì thửa đt s XX, tờ bản đs YY ta TDP
8
H, th trn N, huyn C, tnh Hà Tnh mang tên ông NĐc L, thửa đt chưa
được cấp Giấy CNQSD đất. Nguyên đơn, người có quyền lợi ngha v liên quan
đu thừa nhận thửa đt nói trên là ca ông NĐc L và bà Lê Th L. B đơn
cũng xc nhn thửa đt nói trên được UBND huyn C giao cho ông NĐức L
theo quyết đnh s 478/QĐ-UBND ngày 22/11/1991, thửa đất s XX, tờ bn đồ
s YY được giao cho ông NĐc L và bà Lê Th L. Ti thời đim giao đất thì
ông L bà L đang trong mi quan hệ vchng. Theo quy đnh ti Điều 33, Luật
HN năm 2014 có căn cđ xc đnh thửa đt s tha đt s XX, tờ bn đ s
YY, có din tích 200 m² là tài sản chung hợp nht ca ông L, bà L.
Vphn i sn ca bà Lê Th L trong khi i sn chung: Năm 2022 ông
NĐức L chết. Căn ckhon 1 Điều 29 khon 2 Điều 66 Lut HNGĐ năm
2014 có căn c đ xc đnh ½ thửa đt đt số XX, tờ bn đ s YY tại thuộc
quyền quản l sdng hợp php ca bà Lê Th L, ½ cn lại thuc quyền quản l
sử dng hợp php của ông NĐức L.
Căn ckết qu xem xét thm đnh tại ch: Thửa đất s XX, tờ bn đ s
có diện tích đo đạc thực tế là 200m
2
có tứ cn như sau: Phía Đông gipnh lang
QL 1A dài 11,83m. Phía Tây gip tha đt s 138 dài 12,30m. Phía Bc gip
thửa đt s 27, dài 17,20m. Phía Nam gip thửa đất s 32 dài 16,30m. Trong đó
xc đnh 100m² ca thửa đt s XX, tờ bn đ s YY có tứ cận: phía Đông gip
hành lang QL là dài 5,43m; phía Tây gip tha đt s 138 dài 6,46m; phía Nam
gip thửa đt s 32 dài 16,30m; phía Bắc gip n kiên cca ông Ngô Đc V là
mt đường gp khc dài 17,69m (phần gip nhà ông V dài 5,43m, phần gấp khc
dài 0,88m, phn gip đt trng phía sau nhà anh Ngô Đc V dài 11,38m) đang là
đt trng n bn n sơ thm xc đinh phần đt này là i sn của bà Lê Thị L là
phù hợp; 100m² đt cn li của thửa đt đất s XX, tờ bn đ s YY có tứ cn:
Phía Đông gip hành lang QL 1A dài 6,40m, phía Tây gip thửa đt s 138 dài
5,86m; phía Nam gip phần đt ca bà Lê Th L là mt đường gp khc dài
17,69m được chia thành ba khc, khc th nht dài 5,43m, khc th hai dài
0,88m và khc th ba dài 11,38m); pa Bắc gip thửa đất s 27 dài 17,20m, trên
phần đt này có nhà , cc công trình y dng cci sn ca vchng ông
NĐức V, bà Nguyn Th H, cấp sơ thm xc đnh phần đt là di sn ca ông
Ngô Đc L là phù hợp.
[3]Xét yêu cầu chia di sản thừa kế ca ông Ngô Đức L:
Qu trình giải quyết vụ n tại cấp sơ thm, ông Ngô Đc V có xut trình
bn di chc photocopy ca ông Ngô Đc L bà Lê Thị L, mặc dù Ta n đã
yêu cầu cung cấp bn gốc đlàm căn cxem t giải quyết nhưng anh NĐức
V không cung cpn cp sơ thm xc đnh bản di chc mà anh Ngô Đc V xuất
trình là không hợp php. Do đó di sản của ông Ngô Đc L được cấp sơ thm chia
theo quy định tại đim b khon 1 điu 650 B lut dân s là có căn cứ.
Ti cp phc thm, ông Ngô Đc V cung cp: 01 bn di chc có công
chứng của UBND Th trn Nca ông NĐức L bà Lê Th L ny 16/11/2020
có ni dung ông Ngô Đc L và bà Lê Thị L giao quyền thừa kế thửa đấtờn có
diện ch 200m² cho con trai là ông NĐức V con dâu là bà Nguyn Th H;
01 Giấy chuyển nhượng vườn đơc ông NĐc L lập ngày 12/4/2012 có xc
9
nhn của UBND Tthhiện ni dung ông NĐức L chuyn nhượng quyn s
hữuờn cho con trai thứ hai là NĐức V con dâu Nguyn Th H.
Xét bn di chc được lp o ngày 16/11/2020, thấy ni dung và hình thức
ca bn di chc do ông L bà L hoàn toàn phù hợp với quy đnh ti Điều 630,
631 ca B luật dân s năm 2015; di chc có công chứng ca UBND th trấn
Ntheo quy đnh tại Điều 636 B luật dân sm 2015; tại thời đim ông L
L lập di chc không có ai thuc din người thừa kế không ph thuc vào ni
dung di chúc theo quy đnh tại Điều 644 B luật dân s 2015, ngoài bản di chc
này thì không cn mt bn di chc o khc. Do đó, theo quy định ti Điều 624,
Điều 659 B luật dân sxc đnh di sn ca ông NĐc L đ lại là thửa đt
đang tranh chp được chia theo di chc. Căn cvào Trích lục khai tử xc đnh
ông Ngô Đc L chết ngày 24/3/2022; Bn di chc được lp 16/11/2020, ni dung
bn di chc thhiện chí, nguyện vng ca ông L, bà L là giao quyn thừa kế
thửa đt có diện ch 200 m², tại TDP H, xã C, tnh Hà Tnh cho v chng ông V
bà Hậu.
Xét thấy, Giấy chuyn nhượng được lập o năm 2012, đến năm 2020 ông
NĐức V vn ca lp hồ sơ đăng k biến động đất đai và cc th tục đ được
cp Giấy CNQSD đt theo quy đnh tại Điều 100 luật đt đai 2013, n ông V
chưa được cơ quan có thm quyn cp Giy CNQSD đt đi với thửa đất được
ông L chuyển nhượng.
[4] Việc bà Lê Thị L thay đi ý chí, khởi kin đòi chia di sn thừa kế:
Xét thy, thửa đt là i sản chung ca ông Ngô Đức L và bà Lê Th L
trong thời kỳ hôn nn, theo quy đnh Luật Hôn nhân gia đình, xc đnh ông L,
bà L mi người được hưng ½ thửa đt đang tranh chấp có din ch 200m
2
(tức
là 200m
2
: 2=100m
2
) ông L được quyền s dụng 100m
2
, bà L được quyn sử dng
100m
2
. Phần diện ch 100m
2
đt ca bà L nay bà thay đi không giao cho ông
NĐức V thừa kế nên bà được quyn sử dng; đi với phần diện tích 100m
2
đt
ca ông L trước khi ông L mất đã lập di chc giao quyền thừa kế cho ông V. Do
đó di chc được xc đnh có hiu lực một phần, vợ chng ông V bà Hu được
hưng 100m
2
đất là di sản thừa kế ca ông L đ lại theo bn di chc do ông L lập
ngày 16/11/2020.
[5] Đối với yêu cầu của nguyên đơn và nhng người quyền lợinghĩa
v liên quan bà Ngô ThH, anh Lương Tn T, anh Lương Tn Đ cho rng
mình vợ, con, cháu của ông Ngô Đức L hàng thừa kế th nht và thế vị theo
quy định ca pháp lut:
Xét thấy trước khi chết ông L đã để lại di chc giao quyền thừa kế thửa đt
cho vợ chng ông Ngô Đc V Nguyn Th H. Do đó, không có căn c đ chia
di sn thừa kế, xc đnh hàng thừa kế theo quy đnh tại Điu 650, 651, 652 B
luật dân sự. Nên không có căn cđ chấp nhn u cu chia di sn thừa kế ca
bà Lê Th L, bà NThị H, anh Lương Tn T, Lương Tn Đ.
[6] Đi với yêu cầu buc bị đơn ông Ngô Đức V tháo dỡ, di dời các công
trình ông V đã xây dựng:
10
Căn cBiên bản xem xét thm đnh tại ch ngày 28/3/2025, xc đnh trên
phần đt 100 được xc đnh là i sản ca bà Lê Th L đượcng không
nhà, công tnh y dựng kiên c ca ông Ngô Đức V. Tuy nhiên tại phiên tòa
phc thm ông V trình bày trên phần thửa đt cp sơ thm giao cho bà L có mt
s i sn như mi che, sân bê tông, bếp nu, chung trại cn nuôi, cây ci...ca
vchng ông V tạo lập. Xét thấy, qu trình gii quyết vụ n Ta n cấp sơ thm
đã ba lần T nh xem xét thm đnh tại ch và đnh gi i sản đi với thửa đt
tranh chp, nhưng b đơn ông NĐc V chống đi không hợp tc, đóng cng
không cho o n Hi đng xem xét thm đnh tại ch và đnh gii sản căn c
vào Văn bn khai cc i sản của b đơn có trên phần đt tranh chp ca ông
Nguyn Gia T là người đi diện theo y quyền của nguyên đơn đthm đnh
đnh gii sn. Căn cvăn bản trên thì không có những i sn ông V trình bày
tại phiên ta phc thm. Do đó trong trường hợp nếu có cc i sản do ông V
hoc người khc tạo lp tn phn đt thì buc ông V những người có liên
quan phải di dời, tho d để trả phần đt này cho bà Lê Thị L.
[7.] Đi với trình bày của bị đơn ông Ngô Đức V tại phna phúc thm
v việc cấp sơ thm không tính ng sứcn tạo, giữ ghìn thửa đt của vợ chồng
ông V:
Ti phiên ta phc thm ông Ngô Đc V cho rằng qutrình sử dng thửa
đt vợ chng ông có ngn tạo, giữ ghìn, bi đắp làm tăng gi trị thửa đất. Tuy
nhiên, xét thấy tại cp sơ thm ông V không hợp tc trong qu tnh giải quyết v
n, cũng như trong cc lần Tòa án T nh xem t thm đnh tại chỗ và đnh gi
i sản; đng thời tại cp sơ thm và phc thm ông V không cung cp được bt
k chứng c i liệu nào đ chứng minh ng sức tôn tạo, bồi đắp đ làm tăng gi
tr thửa đt, nên không có căn c để cp phc thm xem xét đi với yêu cầu này.
Căn ccác tình tiết, tài liu, chng c mới pht sinh và các phân tích, nhn
đnh nêu trên, có căn cứ đ chia di sn thừa kế ca ông Ngô Đc L theo nội dung
di chúc lập ngày 16/11/2020 của ông NĐc L và bà Lê Th L; không có căn
c đ chia di sn thừa kế theo php lut như quyết đnh tại Bn n dân s sơ thm
s 05/2025/DSST ngày 26/6/2025 của TAND huyn C (nay là TAND Khi vực 3,
tnh Hà Tnh). Xét thy, đây là những nh tiết, tài liệu, chứng c mới pht sinh
tại cấp phc thm, cần sa Bn n sơ thm vì nguyên nhân khách quan.
[III] V chi phí tố tụng: Chi phí xem xét thm đnh tại chỗ và đnh gii
sn tổng cng là 11.290.000 đng. Bà Lê Th L đã nộp tạm ứng toàn b chi phí
này. Cc đương sphải chịu chi phí theo tỷ l gi tr i sn được chia theo quy
đnh tại khon 2 điu 157, khoản 2 điều 165 B lut tố tng dân s đ hoàn trả li
cho bà Lê Th L.
[IV] Ván phí:
- Vn phí dân ssơ thm: Bà Th L là người cao tui n được miễn
n phí dân ssơ thm theo quy đnh tại đim đ khon 1 điu 12 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ny 30/12/2016 ca y ban thường vụ Quốc hi. Ông
NĐức V, bà Nguyn Th H phải chịu n phí dân sự sơ thm tương ứng với gi
tr di sản được ng theo quy đnh tại khon 2 điều 147 B luật tố tụng dân sự;
11
điểm a khon 7 điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban thường vụ Quc hi.
- Vn phí dân s phc thm: Khng co ca b đơn được chấp nhận nên
không phải chịu n phí phc thm.
Vì các lẽ trên;
QUYT ĐỊNH:
Căn ckhon 2 Điều 308 B lut tố tng Dân sm 2015, chấp nhận mt
phần khng co của b đơn ông Ngô Đức V: Sửa Bản n dân s sơ thm s
05/2025/DSST ny 26/6/2025 ca TAND huyn C (nay là TAND Khi vực 3,
tnh Hà Tnh)
Căn ckhon 3 Điều 26, đim a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điều 39,
khon 2 Điu 147, khon 2 Điều 148, khon 2 Điều 157, khon 2 Điều 165, Điều
227, Điu 228, Điều 271, Điều 273 ca B luật tố tụng dân snăm 2015. Cc
Điều 611, 612, 613, khon 2 Điều 616, Điều 623, Điều 624, khoản 3 Điu 628,
Điều 630, Điều 640, Điu 643, Điều 659 B lut Dân s m 2015. Điểm đ
khon 1 Điu 12; điểm a khon 7 Điều 27, khon 2 Điều 29 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban thường vụ Quc hi quy
đnh v mức thu, miễn, gim, thu, np, quản l sdng n phí và lphí Ta
án, Tuyên xử:
1. Chấp nhn mt phần yêu cầu khi kin của bà Lê Th L về việc xc đnh
i sn trong khi i sn chung với ông Ngô Đức L: Xc đnh 100m
2
đt ca
tha đt s XX, t bn đ s YY ti TDP H, th trn N, huyn C, tnh Hà Tnh, tr
gi700.000.000đng (bảy trăm triu đng) có t cn: Phía Đông gip nh lang
quc l 1A dài 5,43m; phía Tây giáp tha đt s 138 dài 6,46m; phía Nam giáp
tha đt s 32 dài 16,30m; phía Bc giáp n kiên c của ông Ngô Đc V là mt
đưng gp khúc dài 17,69m (phn giáp n ông V dài 5,43m, phn gp khúc dài
0,88m, phn gip đt trng phía sau nhà anh Ngô Đc V dài 11,38m) là i sn
ca bà Lê Th L.
Trường hợp ông Ngô Đc V và nhng người khác có công trìnhy dng,
vt kiến trúc, cây ci và các i sn khác nm trên phn đt giao cho bà Lê Th L
nêu trên thì buc phi tháo d, di dn để tr li đất cho bà Lê Th L.
2. Không chấp nhận u cu khi kin ca bà Lê Thị L về chia thừa kế đi
với di sn 100m² ca ông Ngô Đc L:
- Chia cho ông NĐức V, bà Nguyễn Thị H được quyền quản l, sdụng
100m² đất ca tha đt đt s XX, tờ bn đ s YY ti TDP H, th trn N,
huyn C, tnh Hà Tnh, tr gi 700.000.000đng (bảy trăm triu đng) có tứ cận:
Phía Đông gip hành lang quc l 1A dài 6,40m; phía Tây gip thửa đất s 138
dài 5,86m; phía Nam gip phần đt của bà Lê Th L là mt đường gấp khc dài
17,69m được chia thành ba khc, khc th nht dài 5,43m, khc th hai dài
0,88m và khc thứ ba dài 11,38m); phía Bc gip thửa đất s 27 dài 17,20m2.
12
- Ông NĐc V không phải thanh ton cho bà Lê Thị L, bà NTh H
mi người s tiền 116.666.000 đng; không phi thanh ton cho anh Lương Tn
T, anh Lương Tấn Đ mi người s tiền 58.333.000 đồng .
3. V chi phí t tng: Chi phí xem xét thm định ti ch và đnh giá tài sn
mà bà Lê Th L đã nộp là 11.290.000 đng. Bà Lê Th L phi chu 5.645.000
đng (Năm triệu su trăm bn mươi lăm nn đng) chi phí t tng. Do đó, buc
ông Ngô Đc V hoàn tr cho bà Th L s tin 5.645.000 đng (Năm triu sáu
trăm bn mươi lăm ngàn đng).
4. V n phí:
- Án phí sơ thm: Nguyên đơn bà Lê Th L không phải chịu n phí dân s
sơ thm. B đơn ông Ngô Đc V và người có quyn lợi ngha v liên quan bà
Nguyn Th H phi chịu n phí dân ssơ thm ơng ứng với gi tr di sn được
hưng là 17.500.000 đng (mười bảy triệu năm trăm nghìn đng).
- Án phí phc thm: Ông NĐc V không phải chu n phí phc thm,
trlại cho ông V s tiền 300.000 đng (Ba trăm ngàn đng) tạm ứng n phí đã
np theo Biên lai s 0000029 ngày 30/7/2025 của Thi hành n dân stnh Hà
Tnh.
Trường hợp bn n được thi hành theo quy đnh ti Điều 2 Luật thi hành n
dân sthì người được thi hành n và người phi thi nh n có quyền tha thun
thi hành n, quyn u cu thi nh n, tự nguyn thi hành n hoc b cưỡng chế
thi hành n theo quy đnh tại cc điu 6, 7 và 9 Luật Thi hành n dân sự; thời
hiệu thi hành n được thực hin theo quy đnh tại điu 30 Luật thi hành n dân
sự.
Bản n phc thm có hiệu lực php lut k từ ny tuyên n.
- Ta phc thm TANDTC ti Nội;
- VKSND tnh Hà Tnh;
- TAND, VKSND, THA cấp sơ thm;
- Cc đương sự;
- Lưu HSVA, Toà DS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PN - CHTỌA PHIÊN TÒA
H Đức Quang
Tải về
Bản án số 50/2025/DS-PT Bản án số 50/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 50/2025/DS-PT Bản án số 50/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất