Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST ngày 11/06/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 50/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST ngày 11/06/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 50/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/06/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị A xin ly hôn anh T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH KIÊN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Danh Phạm Ngọc Khánh
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Vũ Văn Hợp
2. Ông Trần Minh Nhựt
- Thư phiên Tòa: Nguyễn Kiều Duyên - Thư Tòa án nhân n
huyện Châu Thành.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Châu Thành tham gia phiên tòa:
Ông Nguyễn Thế Nam Kiểm Sát viên.
Ngày 11 tháng 6 m 2024, tại trsở Tòa án nhân n huyn Châu Thành xét x
thẩm công khai vụ án thlý số: 160/2024/TLST-HNGĐ ngày 25 tháng 4 m
2024 về vic “Tranh chấp ly hôn nuôi con theo Quyết định đưa vụ án ra t xử
số: 55/2024/QĐST-HN ngày 20 tng 5 năm 2024 giữa c đương sự:
- Nguyên đơn: Chị A, sinh năm 1996. (Có mặt)
Địa chỉ: 207/18B Phan Đăng Lưu, khu phố 3, phường An Bình, thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
- B đơn: Anh T, sinh năm 1994. (Có đơn xin xét xử vắng mt)
Địa chỉ: ấp Minh Long, xã Minh Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện đề ny 09/4/2024, bản tự khai, lời tnh bày trong q tnh
giải quyết ván và tại phiêna, nguyên đơn chA trình bày:
Năm 2014, chị A anh T trên stự nguyện chung sống như vợ chồng
nhưng không đăng kết hôn. Vcon chung: Chị A anh T 01 người con
chung tên là Thạch Ngọc Tường V, sinh ngày 15/7/2015. Hiện nay con đang do tôi
nuôi dưỡng. Về tài sản chung nợ chung: chị anh T không tài sản chung,
không có nợ chung.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số: 50/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 11/6/2024
V/v tranh chấp ly hôn và nuôi con
CỘNG A HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
Nguyên nhân mâu thuẫn: thời gian đầu vợ chồng chung sống hạnh phúc
nhưng đến cuối năm 2019 tphát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm trong
cuộc sống, tính tình không hòa hợp, cuộc sống không hạnh phúc, mục đích hôn
nhân không đạt được, cuộc sống chung không thể kéo dài nên chị anh T không
còn chung sống.
Tại phiên toà, chị A yêu cầu:
- Về quan hệ hôn nhân: Yêu cầu được ly hôn với anh T
- Về con chung: Chị yêu cầu được tiếp tục chăm sóc nuôi dưỡng con chung là
cháu Thạch Ngọc Tường Vân, sinh ngày 15/7/2015 không yêu cầu anh T cấp
dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung và nợ chung: không có, không yêu cầu Toà án giải quyết.
* Bđơn anh T đơn xin xét xử vắng mặt nhưng tại biên bản lấy lời khai
ngày 06/5/2024, anh Thành trình y:
Anh thống nhất với lời trình bày của chị A về hôn nhân là không đăng
kết hôn, con chung, tài sản chung và nợ chung. Nay anh có ý kiến như sau:
-Về hôn nhân: Đồng ý ly hôn với chị A
-Về con chung: Đồng ý giao con chung cháu Thạch Ngọc Tường V, sinh
ngày 15/7/2015 cho chị A chăm sóc, nuôi dưỡng, anh Thành không cấp dưỡng
nuôi con chung.
-Về tài sản chung: Không có nên không yêu cầu Toà án giải quyết.
-Về nợ chung: Không có nên không yêu cầu Toà án giải quyết.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Châu Thành-tỉnh Kiên Giang phát
biểu quan điểm về việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, sự
tuân theo pháp luật của những người tham gia tố tụng ý kiến về việc giải quyết
vụ án:
Về t tụng: Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét xử Thư
thực hiện đúng quy định tại Bộ luật Ttụng dân sự năm 2015. Thời hạn chuẩn
bị xét xử quyết định đưa vụ án ra xét xử đúng quy định tại Điều 203 Bộ luật
Tố tụng dân sự năm 2015.
Về nội dung: Đề nghHội đồngt xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện
của chị A. Vhôn nhân: X kng ng nhận quan hvợ chồng giữa chA
anh T. Về con chung: Giao cháu Thạch Ngọc Tường V, sinh ngày 15/7/2015 cho
chị A chăm sóc, nuôi dưỡng (theo nguyện vọng của cháu Vân) chị A tự nguyện
không yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con, anh T quyền, nga vthăm nom
con không ai được cản trở. Về tài sản chung và nợ chung: chị A và ánh Thành
xác định trong quá trình chung sống không nợ ai nên không yêu cầu Toà án
giải quyết, do đó đề nghị Hội đồng xét xử không xem xét, giải quyết.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về thẩm quyền: Chị A yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn với anh T, do
đó đây là quan hệ “Tranh chấp ly hôn và nuôi con, đồng thời bị đơn anh T địa
chỉ cư trú tại p Minh Long, xã Minh Hòa, huyện Châu Thành, tnh Kiên Giang
nên theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, điểm a
khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của BLTTDS năm 2015 ván thuộc
thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
[1.2] Về sự có mặt của các đương sự:
Bị đơn anh T đơn xin xét xử vắng mặt, do đó căn cứ khoản 1 Điều 227 Bộ
luật Tố tụng dân sự năm 2015, Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử vụ án.
[2] Về nội dung:
[2.1] Vquan hhôn nhân: Hội đồng xét xxét thấy chA và anh T sống
chung với nhau tnăm 2014 nhưng không đăng ký kết hôn, sau đó do bất đồng
quan đim nên anh chđã ly tn tkhoảng năm 2019 cho đến nay. N vậy
việc chị A và anh T chung sống với nhau trong thời gian khá i mà không đăng
kết n không tuân thủ đúng theo quy định của pháp lut. Bởi theo quy
định tại khoản 1 Điều 14 Luật hôn nn và gia đình năm 2014 quy định:
“1. Nam, n điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này chung sống
với nhau n vchồng không đăng kếtn thì không làm pt sinh quyền
nga vụ giữa v chồng....”
T đó cho thấy mối quan hệ giữa ch A anh T không m phát sinh
quyền, nghĩa vụ giữa v chồng. Do đó Hội đồng t xử kng công nhận mối
quan hvợ chồng giữa chA và anh T.
[2.2] Về con chung: Hội đồng xét xthấy rằng trong quá trình giải quyết
vụ án ch Anh và anh Thành cùng c nhận trong q trình chung sống v
chồng anh ch 01 nời con chung là cháu Thạch Ngọc Tường V, sinh ngày
15/7/2015 hiện đang sống cùng chA, chị A u cầu được chămc, nuôiỡng con
chung, không yêu cầu Tòa án xem t, giải quyết cấp ỡng nuôi con. Hội đồng xét
xthấy rằng chA nời trực tiếp cm sóc, nuôi dưỡng cu V tkhi sinh
ra cho đến nay và cháu V cũng có nguyện vọng được ch A tiếp tc chăm sóc
nuôi dưỡng nên Hội đồng xét x thống nht giao cháu V cho chA cm sóc,
nuôi dưỡng phù hợp với nguyện vọng của cháu V phù hợp với quy định tại
c Điều 81, 82, 83 Lut Hôn nhân và gia đình m 2014. Anh T quyền,
nga vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Về việc cấp dưỡng nuôi con:
4
do chị A không yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con nên Hội đồng xét xử không
xem xét, giải quyết.
[2.3] Về tài sản chung nợ chng: Ch A anh T cùng xác nhận trong quá
trình chung sống vợ chồng anh chị không có tài sản chung, không có nợ chung nên
không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết, do đó Hội đồng xét xử không xem xét,
giải quyết.
Từ những nhận định trên, Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn chị A
[3] Xét quan điểm đề nghị của đại diện Viện kiểm sát tại phiên tòa
căn cứ phù hợp với quy định pháp luật như đã phân tích nêu trên nên Hội đồng
xét xử ghi nhận.
[4] Về án phí: Căn cứ vào Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015; điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án. Chị A phải chịu án phí ly
hôn thẩm với số tiền 300.000 đồng nhưng chị A được khấu trừ vào 300.000
đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số
0005494 ngày 12/4/2024, chị Tú Anh không phải nộp thêm, anh T không phải chịu
án phí.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Khon 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 147, khoản 1 Điều 227, Điều 266, Điều 271 Điều 273 Bộ luật tố tụng dân
sự năm 2015; khoản 1 Điều 14 Luật Hôn nhân đình năm 2014; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn chA.
1. Vhôn nn: Không công nhận quan h vợ chồng giữa chị A và anh T.
2. Về con chung: Giao cháu Thạch Ngọc Tường V, sinh ngày 15/7/2015
cho
chị A trực tiếp chăm c, nuôi dưỡng (theo nguyện vọng của cháu V) chị A tự
nguyện không yêu cầu anh Thành cấp dưỡng nuôi con. Anh T quyền, nghĩa vụ
thăm nom con mà không ai được cản trở.
3. Về tài sản chung nợ chung: Chị A và anh T cùng xác định anh chị
không tài sản chung, không nợ chung không yêu cầu a án giải quyết
nên Hội đồng xét xử không xem xét, giải quyết (miễn xét).
4. Về án phí: Chị A phải chịu án ply hôn thẩm với số tiền 300.000
đồng nhưng chị A được khấu trừ vào 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp
5
theo biên lai tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số 0005494 ngày 12/4/2024, chị Tú Anh
không phải nộp thêm, anh T không phải chịu án phí.
5. Quyền kháng cáo: Chị A có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày tuyên án, anh T vắng mặt tại phiên toà có quyền kháng cáo bản án trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Kiên Giang;
- VKSND huyện Châu Thành;
- THADS huyện Châu Thành;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Danh Phạm Ngọc Knh
Tải về
Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất