Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST ngày 27/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 18 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 46/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST ngày 27/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 18 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 18 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 46/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà L yêu cầu ly hôn với ông M
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DẦU TIẾNG
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bản án số: 46/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 27-6-2025
V/v ly hôn, tranh chấp về nuôi
con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN DẦU TIẾNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- Bà Đặng Thị Thùy Linh.

1. Ông Trương Hữu Bình.
2. Bà Nguyễn Thị Lệ Mỹ.
- Thư phiên tòa: Nguyễn Ngọc Linh Thư Tòa án nhân dân
huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
tham gia phiên tòa: Bà Hồ Thị Mỹ Hạnh – Kiểm sát viên.
Ngày 27 tháng 6 năm 2025, tại trụ sTòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng,
tỉnh Bình Dương xét xử thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số:
44/2025/TLST-HNGĐ ngày 09 tháng 4 năm 2025 về việc “ly hôn, tranh chấp về
nuôi con”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 36/2025/QĐXXST-HNGĐ
ngày 09 tháng 6 năm 2025 Quyết định hoãn phiên tòa số 68/2025/QĐST-
HNGĐ ngày 17 tháng 6 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Trần Thị Kim L, sinh năm 1994; HKTT: Ấp T, L,
huyện D, tỉnh Bình Dương.
- Bị đơn: Ông Phạm Văn M, sinh năm 1991; HKTT: Ấp T, xã L, huyện D,
tỉnh Bình Dương.
Nguyên đơn đơn xin giải quyết vắng mặt, bị đơn được triệu tập hợp l
nhưng vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:

L ông M là vợ chồng chung sống với nhau từ năm 2011, hôn nhân
tự nguyện, tổ chức lễ cưới đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân L,
huyện D, tỉnh Bình Dương ngày 04/02/2012.
2
Trong thời gian chung sống, vợ chồng thường bất đồng quan điểm sống,
thường hay cãi vã, cuộc sống hôn nhân không còn tình cảm, không hạnh
phúc. Vì vậy, bà L làm đơn xin ly hôn với ông M.
- Về hôn nhân: Bà L yêu cầu ly hôn với ông M.
- Về con chung: 03 con chung tên Phạm Minh N, sinh ngày
15/02/2012, Phạm Gia H, sinh ngày 06/11/2014 Phạm Trung T, sinh ngày
23/6/2020. L yêu cầu nuôi con chung và không yêu cầu ông M cấp dưỡng
nuôi con.
- Về tài sản chung: Không tranh chấp, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không tranh chấp, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Ngoài ra, bà L không có ý kiến gì khác.


 
M .

Về thủ tục tố tụng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký đã tuân thủ đúng
quy định của pháp luật. Tòa án đã tiến hành thu thập chứng cứ, tống đạt các văn
bản tố tụng đầy đủ, đúng trình tự thủ tục, người tham gia tố tụng đúng thành
phần. Phiên tòa được tiến hành đúng trình tự. Nguyên đơn, bị đơn đã tuân thủ
đúng quy định của pháp luật.
Về nội dung vụ án: Các tài liệu, chứng cứ được Hội đồng xét xử làm rõ tại
phiên tòa nên đề nghị chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Bà Trần Thị Kim L khởi kiện ông Phạm Văn M về việc ly
hôn, tranh chấp về nuôi con. Ông M nơi trú tại ấp T, L, huyện D, tỉnh
Bình Dương nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện
Dầu Tiếng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. L đơn xin giải quyết vắng mặt, ông M
được Tòa án triệu tập hợp llần thứ hai nhưng vắng mặt nên Hội đồng xét xử
tiến hành xét xử vắng L ông M theo Điều 227, 228 Bluật Ttụng n
sự.
[2] Xét yêu cầu ly hôn của nguyên đơn bà L
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: L ông M chung sống với nhau tnăm
2011, hôn nhân tnguyện, tổ chức lễ cưới đăng kết hôn tại Ủy ban
nhân dân L, huyện D, tỉnh Bình Dương ngày 04/02/2012. Do đó đây quan
hệ hôn nhân hợp pháp.
3
[2.2] Về mâu thuẫn hôn nhân: L cho rằng và ông M thường bất
đồng quan điểm sống, hay cải vã nhau, cuộc sống hôn nhân không còn tình cảm,
không có hạnh phúc. Vì vậy, bà L làm đơn xin ly hôn với ông M. Trước yêu cầu
xin ly hôn của bà L thì Tòa án đã tiến hành triệu tập ông M nhiều lần đến Tòa án
để hòa giải, hàn gắn tình cảm vợ chồng nhưng ông M vẫn không mặt, điều
này cho thấy ông M không còn muốn hàn gắn tình cảm vợ chồng. Đồng thời
L ông M không còn chung sống với nhau từ đầu năm 2024 cho đến nay. Hội
đồng xét xử nhận thấy: Vợ chồng nghĩa vụ thương yêu, n trọng, chăm c,
giúp đỡ nhau, ng nhau xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh
phúc, bền vững, thế nhưng cuộc sống vợ chồng giữa L ông M không đạt
được những điều đó. Nên yêu cầu xin ly hôn của bà L là có cơ sở chấp nhận theo
quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
[2.2] Về con chung: L ông M 03 con chung tên Phạm Minh N,
sinh ngày 15/02/2012, Phạm Gia H, sinh ngày 06/11/2014 và Phạm Trung T,
sinh ngày 23/6/2020. Bà L yêu cầu nuôi con chung và không yêu cầu ông M cấp
dưỡng nuôi con. Cháu N và cháu H có nguyện vọng được sống với mẹ. Hiện nay
cháu T còn nhỏ cả 3 cháu đang sống chung với L nên để trách việc xáo
trộn cuộc sống của con chưa thành niên cần giao con chung cho bà L chăm sóc
nuôi dưỡng. Về việc cấp dưỡng nuôi con, bà L không yêu cầu ông M cấp dưỡng
nên ghi nhận.
[2.3] Tài sản chung, nợ chung: Bà L không yêu cầu nên không xem xét.
[3] Xét ý kiến của đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện Dầu Tiếng
phù hợp nên chấp nhận.
[4] Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: L phải chịu theo quy định
của pháp luật.

QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 228, 266, 273 của Bộ luật Tố
tụng dân sự năm 2015.
- Căn cứ vào các Điều 9, 53, 56, 58, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân gia
đình năm 2014.
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Trần Thị Kim L đối với ông Phạm
Văn M về việc “ly hôn, tranh chấp về nuôi con”.
1. Về quan hệ hôn nhân: Trần Thị Kim L được ly hôn với ông Phạm
Văn M.
4
2. Về con chung: Giao cho bà Trần Thị Kim L trực tiếp nuôi dưỡng có 03
con chung tên Phạm Minh N, sinh ngày 15/02/2012, Phạm Gia H, sinh ngày
06/11/2014 và Phạm Trung T, sinh ngày 23/6/2020.
Ghi nhận sự tự nguyện của Trần Thị Kim L không yêu cầu ông Phạm
Văn M cấp dưỡng nuôi con chung.
Hai bên được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung theo quy
định của pháp luật. Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm
nom con không ai được cản trở. Trường hợp người không trực tiếp nuôi con
lạm dụng việc thăm nom con để cản trở hoặc gây nh hưởng xấu đến việc trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con
quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó. Vì lợi ích của
con, Tòa án thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con mức cấp
ỡng nuôi con khi có đơn yêu cầu.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
4. Án phí: Trần Thị Kim L chịu 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) án
phí hôn nhân sơ thẩm, nhưng được khấu trừ vào stiền 300.000 đồng (ba trăm
ngàn đồng) tiền tạm ứng án phí L đã nộp theo biên lai thu số 0007427
ngày 03 tháng 4 năm 2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Dầu Tiếng, tỉnh
Bình Dương.
Nguyên đơn, bị đơn có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định pháp luật./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND huyện Dầu Tiếng;
- CCTHA DS huyện Dầu Tiếng;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, văn thư.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đặng Thị Thùy Linh
Tải về
Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất