Bản án số 37/2025/DS-PT ngày 04/09/2025 của TAND tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp hợp đồng dịch vụ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 37/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 37/2025/DS-PT ngày 04/09/2025 của TAND tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp hợp đồng dịch vụ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng dịch vụ
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: 37/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Phạm Mạnh Hà- Hoàng Thị Yến “yêu cầu công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực”
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
Bn n s: 37/2025/DS-PT
Ngy: 04 - 9-2025
“V/v yêu cầu công nhận hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
hiệu lực”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Thnh phn Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
- Thẩm phán - Chủ ta phiên toà: B Trương Thị Lệ Thu
- Thẩm phán: Ông Bùi Quang Năng, B Trần Thị Thu Hiền
- Thư ký phiên ta: B Hong Thị Hoa - Thư k To n nhân dân tỉnh H Tĩnh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Tĩnh tham gia phiên toà: B Nguyễn
Quỳnh Lê - Kiểm st viên.
Ngy 04 thng 9 năm 2025, tại trụ sở To n nhân dân tỉnh H Tĩnh mở phiên to
xét xử phúc thẩm công khai vụ n dân sự thụ l s 15/2025/TLPT - DS ngày 12
thng 6 năm 2025 về vic “Tranh chấp yêu cầu công nhận hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hiệu lực” theo quyết định đưa vụ n ra xét xử phúc
thẩm s: 31/2025/QĐXX-PT ngày 08 thng 8 năm 2025 v quyết định hoãn phiên
tòa s 41/2025/QĐ - ngy 21 thng 8 năm 2025 giữa cc đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Phạm Mạnh H, sinh năm 1983; Địa chỉ: S nh A, Ngõ F
đường N, phường T, thnh ph H, tỉnh H Tĩnh, nghề nghiệp: Li xe, Có đơn xin
xét xử vắng mặt.
- Bị đơn: Hong Thị Y, sinh năm 1988 v ông Đức N, sinh năm 1988, Cùng
địa chỉ: Thôn T, thị trấn T, huyện C, tỉnh H Tĩnh, nghề nghiệp: Lao động tự do,
vắng mặt
- Người được bị đơn ủy quyền: Ông Phan Tuấn C, sinh năm 1978; Địa chỉ: Phường
T, Thnh ph H, tỉnh H Tĩnh, nghề nghiệp: Luật sư, có mặt.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
2
+ Chi cục Thi hnh n dân sự huyện Cẩm Xuyên, tỉnh H Tĩnh; Chi cục Thi hnh
n dân sự huyện Cẩm Xuyên (nay l phòng khu vực 1), tỉnh H Tĩnh; Địa chỉ: s
A, N, phường T, tỉnh H Tĩnh.
Người đại diện theo php luật: Ông Nguyễn Minh T. Chức vụ: Trưởng phòng
THA khu vực 1, tỉnh H Tĩnh
Người đại diện theo ủy quyền: B Phạm Thị V, chấp hnh viên cấp (có đơn xin
xét xử vắng mặt)
+ Văn Phòng C1; Địa chỉ: A đường L, phường H, Thnh ph H, tỉnh H Tĩnh.
Người đại diện theo php luật: Ông Nguyễn Tất U. Chức vụ: Trưởng Văn phòng,
vắng mặt (có đơn xin xét xử vắng mặt).
+ Nguyễn Thị A, sinh năm: 1983; Địa chỉ: xóm L, C, huyện C, tỉnh H
Tĩnh, nghề nghiệp: lao động tự do, có mặt.
Người bo vệ quyền v lợi ích hợp php của người quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan: Ông Lê Ngọc Đ Công ty L v cộng sự, có mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo nội dung bn n dân sự thẩm s: 04/2025/DS-ST ngày 29/4/2025 của Tòa
n nhân dân huyện Cẩm Xuyên, tỉnh H Tĩnh v cc ti liệu tại hồ sơ, vn
nội dung như sau:
Theo đơn khởi kiện, lời khai trong quá trình giải quyết v án cũng như tại phiên
ta sơ thẩm nguyên đơn trình bày:
Trong năm 2022, thông qua bạn giới thiệu ông Phạm Mạnh H biết vợ chồng
ông Đức N, Hong Thị Y nhu cầu bn đất, nên đã liên hệ để mua đất.
Sau khi đi xem thực địa, vị trí cc thửa đất, ranh giới, tứ cận ông H đã đồng mua
của vợ chồng ông N bà Y 04 thửa đất địa chỉ tại thị trấn T, huyện C, tỉnh H
Tĩnh. Hai bên đã thực hiện k kết 04 Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất tương ứng với 04 thửa đất, gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sdụng đất lập ngy 20/7/2022: Thửa đất s
1582, ts 13, diện tích 200m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph T, Thị trấn T, huyện C, tỉnh
H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht hnh DH 351474, Sở Ti
nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 18/07/2022. Bên chuyển nhượng: ông
Đức N và bà Hong Thị Y; Bên nhận chuyển nhượng: ông Phạm Mạnh H.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất lập ngy 26/9/2022: Thửa đất s
154, tờ s 7, diện tích 670,7m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, T, huyện C, tỉnh H Tĩnh,
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có s pht hnh DH 332827, Sở Ti nguyên
v Môi trường tỉnh H cấp ngy 05/08/2022. Bên chuyển nhượng: ông Tô Đức N
(có bn cam kết của ông N Y thể hiện lti sn riêng của ông N); Bên nhận
chuyển nhượng: ông Phạm Mạnh H.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất lập ngy 26/9/2022: Thửa đất s
156, tờ s 7, diện tích 3112,5m
2
địa chtại Tổ dân ph S, Thị trấn T, huyện C, tỉnh
H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht hnh DH 332828, Sở Ti
3
nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 05/08/2022. Bên chuyển nhượng: ông
Đức N và bà Hong Thị Y; Bên nhận chuyển nhượng: ông Phạm Mạnh H.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất lập ngy 26/12/2022: Thửa đất s
153, tờ s 7, diện tích 625,6m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, Thị trấn T, huyện C, tỉnh
H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht hnh DH 332825, Sở Ti
nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 05/08/2022. Bên chuyển nhượng: b
Hong Thị Y (có bn cam kết của ông NY thể hiện l ti sn riêng của b Y);
Bên nhận chuyển nhượng: ông Phạm Mạnh H.
Bn hợp đồng nêu trên đã được lm thủ tục công chứng tại Văn Phòng C1, địa chỉ:
A đường L, phường H, Thnh ph H, tỉnh H Tĩnh, theo quy định của php luật về công
chứng. Sau khi ông H giao nhận đủ s tiền chuyển nhượng như đã thỏa thuận trong
hợp đồng thì vợ chồng ông N, Y bn giao 04 Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (bn gc) v cc giấy tờ liên quan cho ông Phạm Mạnh H để ông H thực hiện
thủ tục đăng k biến động, chuyển quyền sdụng đất. Đồng thời, vợ chồng ông
Yến N1 đã bn giao thực địa 04 thửa đất trên cho ông H trực tiếp qun l, sử
dụng. Vì bận công việc nên từ khi chuyển nhượng đến thng 4/2023 ông H chưa
thực hiện thủ tục đăng k biến động quyền sử dụng đất.
Vì ông Đức N Hong Thị Y hồ sơ phi thi hnh n tại Chi cục thi hnh
n dân shuyện Cẩm Xuyên (Chi cục T) nên Chi cục T đã tiến hnh xc minh ti
sn của ông N, Y. Văn phòng đăng k đất đai văn bn tr lời: Thửa đất s
1582, tờ s 13, diện tích 200m
2
; Thửa đất s 154, tờ s 7, diện tích 670,7m
2
; Thửa
đất s 156, tờ s 7, diện tích 3112,5m
2
; Thửa đất s 153, tờ s 7, diện tích 625,6m
2
đều địa chỉ tại thị trấn T, huyện C, tỉnh H Tĩnh đang đứng tên chủ sở hu l ông
Đức N, bà Hong Thị Y chưa thực hiện thủ tục Đăng k biến động quyền sdụng
đất, quyền sở hữu ti sn gắn liền với đất. vậy, Chi cục T đã ra thông bo đề
nghị Chi nhnh Văn phòng Đ1 C tạm dừng giao dịch dân sự đi với ti sn của
người phi thi hnh n, trong đó 04 thửa đất đề nghị chuyển quyền nêu trên.
Việc chi cục thi hnh n dân sự đề nghị tạm ngừng giao dịch của 04 thửa đất nói
trên để xử l khon nợ của ông N, bà Y đi với b Nguyễn Thị A theo Quyết định
công nhận hòa gii thnh s 01/2023/QĐCNHGT-DS ngy 11/01/2023 của Tòa
n nhân dân huyện Cẩm Xuyên, tỉnh H Tĩnh. Khi biết sự việc ny, ông Phạm Mạnh
H đã lm đơn khởi kiện tại Tòa n nhân dân huyện Cẩm Xuyên để yêu cầu công
nhận hiệu lực của 04 (bn) hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đi với
04 thửa đất s153,154,156,1582 nói trên giữa ông Phạm Mạnh H với vợ chồng ông
Đức N, Hong Thị Y. Ông Phạm Mạnh H quyền lm thủ tục biến động, chuyển
quyền sdụng 04 thửa đất nêu tren tại quan nh nước thẩm quyền theo quy
định của php luật.
- Quá trình giải quyết vụ án, theo văn bản trình bày ý kiến của bị đơn ông Đức
N, bà Hong Thị Y và người đại diện theo ủy quyền của ông N, Y trình bày:
Y, ông N thừa nhận vợ chồng ông b đã bn cho ông Phạm Mạnh H 04 thửa
đất gồm thửa đất s 153,154,156 tờ bn đồ squy hoạch dân cư, có địa chỉ tại Tổ
dân ph S, thị trấn C, huyện C, tỉnh H Tĩnh v thửa đất 1582 tờ s13, địa chỉ tại
TDP T, Thị trấn T, huyện C, tỉnh H Tĩnh. Hong Thị Yông Đức N cho
4
biết hai bên đã đến Văn phòng C1, địa chỉ tại thnh ph H để tiến hnh công
chứng hợp lệ 04 hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên. Ông b đã
nhận đủ s tiền bn như trong cc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất v
vợ chồng ông b đã bn giao 04 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cũng như
thực địa của 04 thửa đất nói trên cho ông Phạm Mạnh H qun l, sử dụng. Ông N,
Y khẳng định việc chuyển nhượng giữa vchồng b với ông H hoàn ton tự
nguyện, đã hon thnh nghĩa vụ giao tiền, giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cũng như bn giao thực địa 04 thửa đất cho nhau. Việc nợ tiền của b Nguyễn
Thị A, vợ chồng b sẽ trch nhiệm tr không liên quan đến ông Phạm Mạnh
H. Hong Thị Y ông Đức N, đề nghị Tòa n công nhận giao dịch chuyển
nhượng quyền sử dụng đất giữa vợ chồng b Hong Thị Y và ông Tô Đức N với
ông Phạm Mạnh H có hiệu lực php luật.
- Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan người bảo vệ quyền lợi ích hợp
pháp của bà Nguyễn Thị A trong quá trình giải quyết vụ án trình bày: Theo quyết
định hòa gii thnh tại Tòa n nhân dân huyện Cẩm Xuyên s 01/QĐCNHGT
ngy 11/01/2023 thì vợ chồng ông Đức N Hong Thị Y phi tr cho b s
tiền 2.988.000.000 đồng với lộ trình tr nợ theo thỏa thuận ghi nhận trong Quyết
định nhưng vợ chồng ông N, bà Y không thực hiện đúng cam kết tr nợ nên b đã
lm đơn yêu cầu Chi cục THA dân sự huyện C thi hành. Chi cục THA dân sự huyện C đã
xc minh ti sn v có công văn tạm dừng giao dịch 04 thửa đất gồm thửa đất s
153,154,156 tờ bn đồ quy hoạch dân cư, địa chỉ tại Tổ dân ph S, thị trấn C, huyện
C, tỉnh H Tĩnh v thửa đất 1582 tờ s 13, địa chtại TDP T, thị trấn T, huyện C, tỉnh H
Tĩnh. Sau khi Chi cục THADS huyện C công văn tạm dừng giao dịch 04 thửa đất
nói trên thì ông Phạm Mạnh H đơn đnghị C2 tạm dừng giao dịch vì cho rằng 04
thửa đất trên đã được vợ chồng ông N, Y chuyển nhượng cho ông H quá
trình mua bn chuyển nhượng đã hon tất. Trong qu trình gii quyết vụ n b
Nguyễn Thị A yêu cầu độc lập, cụ thể: Yêu cầu To n hủy bỏ 04 Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa Bên chuyển nhượng: ông Đức N và bà
Hong Thị Y; Bên nhận chuyển nhượng: ông Phạm Mạnh H do chưa hiệu lực php
luật. Đề nghị To n xc định cc ti sn l quyền sử dụng đất đi với cc thửa
đất 1582; 153; 154; 156 nói trên thuộc quyền sử dụng của ông Đức N
Hong Thị Y để đm bo nghĩa vụ thi hnh n đi với Quyết đnh công nhận hòa
gii thnh s 01/2023/QĐCNHGT-DS ngy 11/01/2023 của Tòa n nhân dân
huyện Cẩm Xuyên, tỉnh H Tĩnh.
- Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan - Chi cục THA dân sự huyện C trình bày:
Chi cục THA dân sự huyện C nhận được đơn đề nghị của b Nguyễn Thị A nên
chi cục THA dân sự huyện C đã thực hiện cc thủ tục thi hnh Quyết định công
nhận hòa gii thnh s 01/QĐCNHGT-DS ngy 11/01/2023 của Tòa n nhân dân
huyện Cẩm Xuyên đã hiệu lực php luật. Theo quyết định hòa gii trên thì ông
Tô Đức N, bà Hong Thị Y phi tr cho b Nguyễn Thị A s tiền 2.988.000.000
đồng v lãi suất pht sinh kèm theo. quan thi hnh n đã tiến hnh xc minh
điều kiện thi hnh n, xc nhận 04 thửa đất gồm thửa đất s 153,154,156 tờ
bn đồ s 07 quy hoạch dân cư, có địa chỉ tại Tổ dân ph S, thị trấn C, huyện C,
tỉnh H Tĩnh v thửa đất 1582 tờ s 13, địa chỉ tại TDP T, Thị trấn T, huyện C,
5
tỉnh H Tĩnh l ti sn của ông N Y nên đã công văn tạm dừng giao dịch 04
thửa đất trên để thi hnh n. Ngy 30/5/2023 Cơ quan thi hnh n đã nhận được
đơn khiếu nại của ông Phạm Mạnh H ông H cho rằng 04 thửa đất s
153,154,156,1582 mChi cục Thi hnh n dân sự huyện Cẩm Xuyên công văn
tạm dừng giao dịch trên hiện nay ông N, Y đã chuyển nhượng hon tất cho ông
Phạm Mạnh H. Căn cứ theo Điều 75 Luật thi hnh n dân sự, Chi cục Thi hnh
n đã thông bo cho ông H vviệc khởi kiện tại Tòa n để gii quyết theo quy
định. Chi cục THA dân sự huyện C scăn cứ vo bn n hiệu lực php luật của
Tòa n để gii quyết theo quy định của php luật.
- Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan Văn phòng C1, ông Nguyễn Tất U -
Trưởng Văn phng trình bày: Ông U l người trực tiếp công chứng 04 hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất của 04 thửa đất nói trên. Việc công chứng 04
hợp đồng nói trên đm bo về hình thức v nội dung theo đúng quy định của Luật
công chứng. Sau khi thực hiện công chứng đi với 04 thửa đất nêu trên văn phòng
đã tiến hnh nộp thuế gi trị gia tăng cho chi cục thuế theo đúng quy định của
php luật.
Kết quả xem xét thẩm định tại chỗ và định giá tài sản
- Hiện trạng thửa đất:
04 thửa đất gồm thửa đất s 153,154,156 tờ bn đồ s quy hoạch dân cư, địa
chỉ tại Tổ dân phố S, thị trấn C, huyện C, tỉnh Hà Tĩnh v thửa đất 1582 tờ
s 13, địa chỉ tại TDP T, Thị trấn T, huyện C, tỉnh Tĩnh vẫn giữ nguyên
hiện trang vtứ cận, diện tích, ranh giới ntrong giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; ti sn gắn liền với đất giữ nguyên hiện trạng, không thay đổi gì so với
thời điểm hai bên thực hiện chuyển nhượng đất.
+ 04 thửa đất nêu trên có tổng gi trị l 2.144.900.438 đồng.
Bn n dân sự thẩm s 04/2025/DS-ST ngy 29/4/2025 của TAND huyện Cẩm
Xuyên, tỉnh H Tĩnh đã căn cứ Khon 3 Điều 26, Điểm a Khon 1 Điều 35, Khon
1 Điều 39, Điều 147, Khon 2 Điều 227, Khon 2 khon 3 Điều 228, Điều 271,
Điều 273 Bộ lut t tng dân sự; Khon 2 Điều 117, Khon 2 Điều 119, Điều 129,
Khon 1 Điều 502 Bộ luật dân sự; Điểm a Khon 3 Điều 167 Luật đất đai 2013;
Điều 5 Luật công chứng 2014; Khon 1 Điều 24, Khon 2, 6 Điều 26, Khon 2
Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quc hội quy định vmức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun l v sử dụng n
phí v lệ phí Tòa n. Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Phạm Mạnh H về việc yêu
cầu công nhận 04 (bn) hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với vợ chồng
anh Đức N v chị Hong Thị Y hiệu lực php luật, đi với 04 thửa đất, cụ
thể: Thửa đất s 1582, tờ s 13, diện ch 200m
2
địa chỉ ti Tổ dân ph T, Thị trấn
T, huyện C, tỉnh H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht hnh
DH 351474, Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 18/07/2022 mang tên
ông Đức N và bà Hong Thị Y; Thửa đất s 154, tờ s 7, diện tích 670,7m
2
địa
chỉ tại Tổ dân ph S, T, huyện C, tỉnh H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng
6
đất s pht hnh DH 332827, Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy
05/08/2022 mang tên ông Đức N; Thửa đất s156, tờ s 7, diện tích 3112,5m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, Thị trấn T, huyện C, tỉnh H Tĩnh, Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất s pht hnh DH 332828, Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh
H cấp ngy 05/08/2022 mang tên ông Tô Đức NHong Thị Y; Thửa đất s
153, tờ s 7, diện tích 625,6m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, Thị trấn T, huyện C, tỉnh
H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht hnh DH 332825, Sở Ti
nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 05/08/2022 mang tên b Hong Thị Y.
Sau khi bn n hiệu lực php luật, ông Phạm Mạnh H được quyền liên hệ
quan Nh nước thẩm quyền để lm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất theo quy định của php luật đất đai hiện hnh.
2. Không chấp nhận yêu cầu độc lập của người quyền lợi v nghĩa vliên quan
Nguyễn Thị A về việc yêu cầu Tòa n hủy bỏ 04 (bn) hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất giữa ông Phạm Mạnh H với vợ chồng ông Tô Đức
N, Hoàng Thị Y v xc định cc ti sn lquyền sử dụng đất đi với cc thửa
đất s 1582, tờ s 13, diện tích 200m
2
; Thửa đất s 154, tờ s 7, diện tích 670,7m
2
;
Thửa đất s 156, tờ s 7, diện tích 3112,5m
2
; Thửa đất s 153, tờ s 7, diện tích
625,6m
2
, đều có địa chỉ tại Thị trấn T, huyện C, tỉnh Hà Tĩnh thuộc quyền sở
hữu của vợ chồng b Y ông N.
Án còn tuyên n phí, chi pt tụng, quyền khng co v nghĩa vụ thi hnh n của
cc đương sự
Ngày 13/5/2025, Nguyễn Thị A l Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan kháng
conội dung bn n dân sự thẩm s 04/2025/DS-ST ngy 29/4/2025 của Tòa
n nhân dân huyện Cẩm Xuyên, yêu cầu cấp phúc thẩm không chấp nhận yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn v chấp nhận yêu cầu độc lập của b Nguyễn Thị Anh
.
Ti phiên tòa phúc thm, nguyên đơn vn gi nguyên ni dung khi kiện. Người
quyền lợi nghĩa vụ liên quan vn gi nguyên yêu cầu phn t v nội dung khng
co. Cc đương sự không bổ sung chng c, ti liu gi thêm.
Đại din Vin kim st nhân dân tnh H Tĩnh sau khi nhn xét v vic tuân theo
php lut ca Thm phn, ch ta phiên tòa, Hội đồng xét xử, thư k v cc đương
s, phân tích, đnh gi ni dung v việc đã đề ngh Hội đồng xét x p dụng khon
1 Điều 308 BLTTDS năm 2015 không chp nhận đơn khng co của người
quyền lợi nghĩa vụ liên quan, giữ nguyên bn n thẩm s04/2025/DS-ST ngày
29/4/2025 của Tòa n nhân dân huyện Cẩm Xuyên, tỉnh H Tĩnh.
Căn cứ vo cc chng c v ti liệu đã đưc thm tra ti phiên tòa phúc thẩm; căn
c vo kết qu tranh lun ti phiên tòa, trên sở xem xét đầy đủ, ton din ti
liu, chng c, kiến ca Kim st viên v những người tham gia t tng khc;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
7
[1] Về tố tụng:
[1.1]. Cấp thẩm xc định quan h tranh chp l “Tranh chấp về yêu cầu công
nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiệu lực theo điu 26
BLTTDS v gii quyết đúng thm quyền theo quy định tại điểm a khon 1 Điều
35, khon 1 điều 39 BLTTDS
[1.2]. Qu trình gii quyết v n cấp sơ thẩm đã tiến hnh thu thp chng c, m
phiên hp kim tra vic giao np tiếp cn, công khai chng c v hòa gii theo
quy định ca php lut
[2]. V đơn khng co: Xét khng co của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan
Nguyễn Thị A nằm trong hạn luật định, nên được xem xét.
[2.1] Về nội dung khng co ca người quyền lợi nghĩa vụ liên quan b Nguyễn
Thị A yêu cầu cấp phúc thẩm không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
v chấp nhận yêu cầu độc lập của b Nguyễn Thị Anh .
Sau khi nghiên cứu cc ti liệu, chứng cứ trong hồ vụ n, HĐXX thấy rằng:
Vào các ngày 20/7/2022, 26/9/2022 26/12/2022, ông Phạm Mạnh H với b
Hong Thị Y, ông Tô Đức N lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sdụng đất đi
với cc thửa đất 1582, 153, 154, 156, đồng thời yêu cầu công chứng hợp đồng tại
văn phòng C1. Hồ lưu giữ về qu trình công chứng gồm phiếu yêu cầu công
chứng, hóa đơn gi trị gia tăng của văn phòng C1 đều phn nh đầy đủ cc thông
tin hồ sơ công chứng.
2.1.1: Về hình thức hợp đồng:
Xét 04 hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: - Hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất lập ngy 20/7/2022: Thửa đất s 1582, tờ s 13, diện tích 200m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph T, Thị trấn T, huyện C, tỉnh H Tĩnh; - Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất lập ngy 26/9/2022: Thửa đất s 154, tờ s 7, diện tích
670,7m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, T, huyện C, tỉnh H Tĩnh; - Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất lập ngy 26/9/2022: Thửa đất s 156, tờ s 7, diện tích
3112,5m
2
địa chỉ tại Tdân ph S, Thị trấn T, huyện C, tỉnh H Tĩnh; - Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất lập ngy 26/12/2022: Thửa đất s 153, ts 7,
diện tích 625,6m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, Thị trấn T, huyện C, tỉnh H Tĩnh
được lập thnh văn bn giữa bên chuyển nhượng ông Đức N cùng với vợ b
Hong Thị Y với bên nhận chuyển nhượng ông Phạm Mạnh H có đầy đủ chữ k
Bên A - chồng Tô Đức N, vợ Hong Thị Y Bên B -Phạm Mạnh H, hợp đồng
được công chứng tại Văn phòng C1. Như vậy, về hình thức hợp đồng l tuân thủ
đúng quy định tại Khon 2 Điều 117; Khon 2 Điều 119; Khon 2 Điều 124;
Khon 1 Điều 502 Bộ luật dân sự 2015; Điểm a Khon 3 Điều 167 Luật đất đai
2013.
- Về nội dung hợp đồng:
Qu trình gii quyết vụ n bên chuyển nhượng v bên nhận chuyển nhượng đều
thừa nhận việc chuyển nhượng 04 thửa đất nói trên l hon ton tự nguyện, không
bị ai ép buộc, không tri php luật v đạo đức xã hội, bên bn đã nhận đủ tiền như
8
trong cc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất v đã bn giao 04 giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht
hành DH 351474, Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 18/07/2022;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có s pht hnh DH 332827, Sở Ti nguyên
v Môi trường tỉnh H cấp ngy 05/08/2022; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
s pht hnh DH 332828, Sở Ti nguyên v i trường tỉnh H cấp ngy
05/08/2022; Giấy chứng nhận quyền sdụng đất s pht hnh DH 332825, Sở
Ti nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 05/08/2022 cũng như bn giao thực
địa đất cho bên mua.
Hồ công chứng 04 hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đầy đgiấy
tờ cần thiết, nội dung văn bn không tri php luật, văn phòng C1 đã gii thích
nội dung hợp đồng, quyền v nghĩa vụ của cc bên trong hợp đồng, cc đương sự
đã tự nguyện k vo văn bn trước sự có mặt của công chứng viên. Bên cạnh đó
theo quy định tại Điều 5 Luật công chng 2014:“1. Văn bản ng chứng có hiệu
lực kể từ ngày được công chứng viên đóng dấu của tổ chức hành nghề công
chứng. 2. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các
bên liên quan; trong trường hợp bên nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của
mình thì bên kia có quyền yêu cầu Ta án giải quyết theo quy định của pháp luật,
trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác”.
vậy, cc hợp đồng trên l hợp lệ, đúng thủ tục quy định của php luật, đm
bo cc điều kiện hiệu lực của giao dịch dân sự v có hiệu lực kể từ ngy công
chứng theo quy định tại khon 1 Điều 117 Bộ luật dân sự; Điều 5 Luật công chứng
2014.
Ngoi ra, sau khi k hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, vợ chồng b
Hong Thị Y, ông Đức N đã bn giao đất trên thực địa, bn giao 04 Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất nói trên cho ông Phạm Mạnh H trực tiếp qun l; ông H
đã thực hiện xong ton bộ nghĩa vụ của mình đi với vợ chồng b Y, ông N. Áp
dụng Điều 129 Bộ luật dân sự năm 2015 thì“Một bên hoặc các bên đã thực hiện
ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc
các bên, Ta án ra Quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó...”; và tinh
thần của Nghị quyết s 02/2004/NQ-HĐTP ngy 10 thng 8 năm 2004 hướng dẫn
p dụng php luật trong việc gii quyết cc vụ n dân sự tại điểm a tiểu mục 2.3
mục 2 phần II quy định về điều kiện để công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất thì việc nguyên đơn yêu cầu công nhận hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất l có căn cứ chấp nhận.
Xét thấy, quyết định công nhận kết qu ho gii thnh tại To n s
01/2023/QĐCNHGT-DS ngy 11/01/2023 giữa b Nguyễn Thị A với b Hoàng
Thị Y ông Đức N được ban hnh v hiệu lực từ ngy 11/01/2023. Cc
hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa ông Phạm Mạnh H ông
Đức N, Hong Thị Y được k kết v công chứng tại Văn phòng C1, tỉnh H
Tĩnh vo cc ngy 20/7/2022,26/9/2022 v 26/12/2022, trước thời điểm Quyết
định công nhận kết qu hogii thnh tại To n s 01/2023/QĐCNHGT-DS ngày
11/01/2023 có hiệu lực. Do đó, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa ông
9
H v vợ chồng ông b Yến N1 không phi l giao dịch nhằm trn trnh nghĩa vụ
với người thứ ba hay tẩu tn ti sn.
Đi với yêu cầu độc lập của người quyền lợi vnghĩa vụ liên quan, ngy
16/8/2024 tòa n cấp thẩm đã ban hnh Quyết định trưng cầu gim định s
02/2024/QĐ-TCGĐ về việc trưng cầu tuổi mực đi với chữ k, chữ viết, dấu lăn
tay v con dấu trên 04 hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên giữa
ông Phạm Mạnh H v vợ chồng b Hong Thị Y ông Tô Đức N. Phòng K Công an tỉnh H
Công văn s 282/PC09 ngy 20/8/2024 về việc từ chi gim định, cụ thể: Phòng K
công an tỉnh H căn cứ công văn s 959/C09-P1, ngy 05/4/2024 của V1 về việc thực
hiện gim định tuổi mực, nêu rõ: Hiện nay, cc tổ chức gim định php công
lập về kỹ thuật hình sự chưa thực hiện gim định tuổi mực, do đó Phòng K Công an
tỉnh H từ chi gim định đi với trưng cầu gim định của Tòa n cấp sơ thẩm. Căn
cứ khon 3 Điều 5 Luật công chứng năm 2014 thì “Hợp đồng, giao dịch được
công chứng giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao
dịch được ng chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Ta án tuyên
bố là vô hiệu”.
Người có quyền lợi v nghĩa vụ liên quan cho rằng tại cc hợp đồng công chứng
giao dịch CNQSD đất giữa chị Hong Thị Y, anh Đức N và anh Phạm Mạnh
H viết tắt rất nhiều, bỏ trng cc hng chữ. Hợp đồng công chứng đều được điểm
chỉ nhưng không ghi điểm chỉ bằng ngón no. Qua nghiên cứu cc hợp đồng
công chứng nêu trên thấy rằng, chỉ viết tắt vtên quan cấp chứng minh nhân
dân, căn cước công dân của bên chuyển nhượng v bên chuyển nhượng, nhưng
dòng không viết lnhững phần không liên quan đến nội dung yêu cầu công chứng;
cc bên tham gia kkết hợp đồng đều k, ghi họ tên, việc điểm chỉ l chỉ để
đm bo chặt chẽ hơn chứ không phi thay thế việc k, việc ghi rõ điểm chỉ ngón
no cũng chỉ p dụng trong trường hợp không điểm chỉ được bằng hai ngón trỏ
tri v phi. vậy, việc người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan v người bo vệ
quyền v lợi ích hợp php cho b Nguyễn Thị A đề nghị tiếp tục trưng cầu gim
định tuổi ti liệu cấp sơ thẩm không chấp nhận l có căn cứ.
Như vậy, giao dịch chuyển nhượng QSD đất giữa ông Phạm Mạnh H với vợ chồng
ông N Y i trên đã lập thnh hợp đồng chuyển nhượng QSD đất, đồng thời
tiến hnh công chứng tại quan thẩm quyền, bên bn đã nhận đủ tiền như
trong cc hợp đồng chuyển nhượng QSD đất v đã bn giao bn gc 04 (bn) giấy
CNQSD đất cũng như bn giao thực địa đất cho bên mua khai thc, sử dụng nên
04 (bn) hợp đồng chuyển nhượng QSD đất nói trên có hiệu lực php luật.
Do đó, không có cơ sở chấp nhận khng co của ngưới có quyền lợi nghĩa vụ liên
quan bà Nguyễn Thị Anh .
[3] V n ph: Ngưới có quyền lợi nghĩa vụ liên quan b Nguyễn Thị Anh . Phi
chịu n phí dân sự phúc thẩm.
Vì cc lẽ trên
QUYẾT ĐỊNH:
10
Áp dụng Khon 1 Điều 308 Bộ luật t tụng Dân sự năm 2015, không chp nhn
nội dung khng co của ngưới có quyền lợi nghĩa vụ liên quan b Nguyễn Thị A,
gi nguyên bn n sơ thẩm s 04/2025/DS-ST ngy 29/04/2025 của Tòa n nhân
dân huyện Cẩm Xuyên, tỉnh H Tĩnh.
Căn cứ Khon 3 Điều 26, Điểm a Khon 1 Điều 35, Khon 1 Điều 39, Điều 147,
Khon 2 Điều 227, Khon 2 khon 3 Điều 228, Điều 271, Điều 273 B lut t
tng dân s; Khon 2 Điều 117, Khon 2 Điều 119, Điều 129, Khon 1 Điều 502
Bộ luật dân s; Điểm a Khon 3 Điều 167 Luật đất đai 2013; Điều 5 Luật công
chứng 2014; Khon 1 Điều 24, Khon 2, 6 Điều 26, Khon 2 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quc hội quy
định về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun l v sử dụng n phí v lphí Tòa
n. Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Phạm Mạnh H về việc yêu
cầu công nhận 04 (bn) hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với vợ chồng
anh Đức N v chị Hong Thị Y hiệu lực php luật, đi với 04 thửa đất, cụ
thể: Thửa đất s 1582, tờ s 13, diện ch 200m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph T, Thị trấn
T, huyện C, tỉnh H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht hnh
DH 351474, Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 18/07/2022 mang tên
ông Đức N và bà Hong Thị Y; Thửa đất s 154, tờ s 7, diện tích 670,7m
2
địa
chỉ tại Tổ dân ph S, T, huyện C, tỉnh H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất s pht hnh DH 332827, Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy
05/08/2022 mang tên ông Đức N; Thửa đất s156, tờ s 7, diện tích 3112,5m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, Thị trấn T, huyện C, tỉnh H Tĩnh, Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất s pht hnh DH 332828, Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh
H cấp ngy 05/08/2022 mang tên ông Tô Đức NHong Thị Y; Thửa đất s
153, tờ s 7, diện tích 625,6m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, Thị trấn T, huyện C, tỉnh
H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s pht hnh DH 332825, Sở Ti
nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 05/08/2022 mang tên b Hong Thị Y.
Sau khi bn n hiệu lực php luật, ông Phạm Mạnh H được quyền liên hệ
quan Nh nước thẩm quyền để lm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất theo quy định của php luật đất đai hiện hnh.
2. Không chấp nhận yêu cầu độc lập của người quyền lợi v nghĩa vụ liên quan
Nguyễn Thị A về việc yêu cầu Tòa n hủy bỏ 04 (bn) hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất giữa ông Phạm Mạnh H với vợ chồng ông Tô Đức
N, Hoàng Thị Y v xc định cc ti sn lquyền sử dụng đất đi với cc thửa
đất s 1582, tờ s 13, diện tích 200m
2
; Thửa đất s 154, tờ s 7, diện tích 670,7m
2
;
Thửa đất s 156, tờ s 7, diện tích 3112,5m
2
; Thửa đất s 153, tờ s 7, diện tích
625,6m
2
, đều có địa chỉ tại Thị trấn T, huyện C, tỉnh Hà Tĩnh thuộc quyền sở
hữu của vợ chồng b Y ông N.
3. Về chi phí t tụng: Ghi nhận sự tự nguyện của người quyền lợi v nghĩa v
liên quan vviệc chịu s tiền 3.000.000đồng (ba triệu đồng) chi phí thẩm định,
định gi v gim định.
11
4. Về n phí
- Án phí thẩm: Buộc bị đơn ông Đức N Hong Thị Y liên đới chịu
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) n phí dân sự thẩm. Buộc người có quyền
lợi vnghĩa vụ liên quan b Nguyễn Thị A phi chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) tiền n phí dân sự sơ thẩm nhưng được khấu trừ 300.000 đồng đã nộp tạm
ứng tại Chi cục thi hnh n dân sự huyện Cẩm Xuyên theo s biên lai 0009174
ngày 19 thng 02 năm 2024 tại Chi cục thi hnh n dân sự huyện Cẩm Xuyên; Tr
lại cho ông Phạm Mạnh H stiền tạm ứng n phí 300.000 đồng đã nộp tại Chi cục
thi hnh n dân sự huyện Cẩm Xuyên theo s biên lai 0009111 ngy 09 thng 10
năm 2023 tại Chi cục thi hnh n dân sự huyện Cẩm Xuyên.
- Án phí phúc thẩm: Ngưới quyền lợi nghĩa vụ liên quan b Nguyễn Thị A
phi chịu 300.000 đồng n pdân sự phúc thẩm nhưng được khấu trừ 300.000
đồng đã nộp tạm ứng tại Chi cục thi hnh n dân sự huyện Cẩm Xuyên theo s
biên lai 0004856 ngy 16 thng 5 năm 2024 tại Chi cục thi hnh n dân sự huyện
Cẩm Xuyên
Bn n phúc thẩm có hiệu lực php luật kể từ ngy tuyên n.
Nơi nhận:
- Tòa phúc thẩm - TAND ti cao tại H
nội;
- VKSND tỉnh H Tĩnh;
- TAND, VKSND khu vực 1;
- Phòng THA.DS khu vực 1;
- Cc đương sự;
- Lưu HSVA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trương Thị Lệ Thu
Tải về
Bản án số 37/2025/DS-PT Bản án số 37/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 37/2025/DS-PT Bản án số 37/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất