Bản án số 37/2025/DS-PT ngày 04/09/2025 của TAND tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp hợp đồng dịch vụ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 37/2025/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 37/2025/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 37/2025/DS-PT
| Tên Bản án: | Bản án số 37/2025/DS-PT ngày 04/09/2025 của TAND tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp hợp đồng dịch vụ |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng dịch vụ |
| Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Hà Tĩnh |
| Số hiệu: | 37/2025/DS-PT |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 04/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Phạm Mạnh Hà- Hoàng Thị Yến “yêu cầu công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực” |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
Bn n s: 37/2025/DS-PT
Ngy: 04 - 9-2025
“V/v yêu cầu công nhận hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất có
hiệu lực”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Thnh phn Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
- Thẩm phán - Chủ ta phiên toà: B Trương Thị Lệ Thu
- Thẩm phán: Ông Bùi Quang Năng, B Trần Thị Thu Hiền
- Thư ký phiên ta: B Hong Thị Hoa - Thư k To n nhân dân tỉnh H Tĩnh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Hà Tĩnh tham gia phiên toà: B Nguyễn
Quỳnh Lê - Kiểm st viên.
Ngy 04 thng 9 năm 2025, tại trụ sở To n nhân dân tỉnh H Tĩnh mở phiên to
xét xử phúc thẩm công khai vụ n dân sự thụ l s 15/2025/TLPT - DS ngày 12
thng 6 năm 2025 về việc “Tranh chấp yêu cầu công nhận hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực” theo quyết định đưa vụ n ra xét xử phúc
thẩm s: 31/2025/QĐXX-PT ngày 08 thng 8 năm 2025 v quyết định hoãn phiên
tòa s 41/2025/QĐ - ngy 21 thng 8 năm 2025 giữa cc đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Phạm Mạnh H, sinh năm 1983; Địa chỉ: S nh A, Ngõ F
đường N, phường T, thnh ph H, tỉnh H Tĩnh, nghề nghiệp: Li xe, Có đơn xin
xét xử vắng mặt.
- Bị đơn: Bà Hong Thị Y, sinh năm 1988 v ông Tô Đức N, sinh năm 1988, Cùng
địa chỉ: Thôn T, thị trấn T, huyện C, tỉnh H Tĩnh, nghề nghiệp: Lao động tự do,
vắng mặt
- Người được bị đơn ủy quyền: Ông Phan Tuấn C, sinh năm 1978; Địa chỉ: Phường
T, Thnh ph H, tỉnh H Tĩnh, nghề nghiệp: Luật sư, có mặt.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:

2
+ Chi cục Thi hnh n dân sự huyện Cẩm Xuyên, tỉnh H Tĩnh; Chi cục Thi hnh
n dân sự huyện Cẩm Xuyên (nay l phòng khu vực 1), tỉnh H Tĩnh; Địa chỉ: s
A, N, phường T, tỉnh H Tĩnh.
Người đại diện theo php luật: Ông Nguyễn Minh T. Chức vụ: Trưởng phòng
THA khu vực 1, tỉnh H Tĩnh
Người đại diện theo ủy quyền: B Phạm Thị V, chấp hnh viên sơ cấp (có đơn xin
xét xử vắng mặt)
+ Văn Phòng C1; Địa chỉ: A đường L, phường H, Thnh ph H, tỉnh H Tĩnh.
Người đại diện theo php luật: Ông Nguyễn Tất U. Chức vụ: Trưởng Văn phòng,
vắng mặt (có đơn xin xét xử vắng mặt).
+ Bà Nguyễn Thị A, sinh năm: 1983; Địa chỉ: xóm L, xã C, huyện C, tỉnh H
Tĩnh, nghề nghiệp: lao động tự do, có mặt.
Người bo vệ quyền v lợi ích hợp php của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan: Ông Lê Ngọc Đ – Công ty L v cộng sự, có mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo nội dung bn n dân sự sơ thẩm s: 04/2025/DS-ST ngày 29/4/2025 của Tòa
n nhân dân huyện Cẩm Xuyên, tỉnh H Tĩnh v cc ti liệu có tại hồ sơ, vụ n có
nội dung như sau:
Theo đơn khởi kiện, lời khai trong quá trình giải quyết vụ án cũng như tại phiên
ta sơ thẩm nguyên đơn trình bày:
Trong năm 2022, thông qua bạn bè giới thiệu ông Phạm Mạnh H biết vợ chồng
ông Tô Đức N, bà Hong Thị Y có nhu cầu bn đất, nên đã liên hệ để mua đất.
Sau khi đi xem thực địa, vị trí cc thửa đất, ranh giới, tứ cận ông H đã đồng mua
của vợ chồng ông N bà Y 04 thửa đất có địa chỉ tại thị trấn T, huyện C, tỉnh H
Tĩnh. Hai bên đã thực hiện k kết 04 Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất tương ứng với 04 thửa đất, gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất lập ngy 20/7/2022: Thửa đất s
1582, tờ s 13, diện tích 200m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph T, Thị trấn T, huyện C, tỉnh
H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có s pht hnh DH 351474, Sở Ti
nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 18/07/2022. Bên chuyển nhượng: ông Tô
Đức N và bà Hong Thị Y; Bên nhận chuyển nhượng: ông Phạm Mạnh H.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất lập ngy 26/9/2022: Thửa đất s
154, tờ s 7, diện tích 670,7m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, T, huyện C, tỉnh H Tĩnh,
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có s pht hnh DH 332827, Sở Ti nguyên
v Môi trường tỉnh H cấp ngy 05/08/2022. Bên chuyển nhượng: ông Tô Đức N
(có bn cam kết của ông N bà Y thể hiện l ti sn riêng của ông N); Bên nhận
chuyển nhượng: ông Phạm Mạnh H.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất lập ngy 26/9/2022: Thửa đất s
156, tờ s 7, diện tích 3112,5m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, Thị trấn T, huyện C, tỉnh
H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có s pht hnh DH 332828, Sở Ti

3
nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 05/08/2022. Bên chuyển nhượng: ông Tô
Đức N và bà Hong Thị Y; Bên nhận chuyển nhượng: ông Phạm Mạnh H.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất lập ngy 26/12/2022: Thửa đất s
153, tờ s 7, diện tích 625,6m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, Thị trấn T, huyện C, tỉnh
H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có s pht hnh DH 332825, Sở Ti
nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 05/08/2022. Bên chuyển nhượng: b
Hong Thị Y (có bn cam kết của ông N bà Y thể hiện l ti sn riêng của b Y);
Bên nhận chuyển nhượng: ông Phạm Mạnh H.
Bn hợp đồng nêu trên đã được lm thủ tục công chứng tại Văn Phòng C1, địa chỉ:
A đường L, phường H, Thnh ph H, tỉnh H Tĩnh, theo quy định của php luật về công
chứng. Sau khi ông H giao nhận đủ s tiền chuyển nhượng như đã thỏa thuận trong
hợp đồng thì vợ chồng ông N, bà Y bn giao 04 Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (bn gc) v cc giấy tờ liên quan cho ông Phạm Mạnh H để ông H thực hiện
thủ tục đăng k biến động, chuyển quyền sử dụng đất. Đồng thời, vợ chồng ông
bà Yến N1 đã bn giao thực địa 04 thửa đất trên cho ông H trực tiếp qun l, sử
dụng. Vì bận công việc nên từ khi chuyển nhượng đến thng 4/2023 ông H chưa
thực hiện thủ tục đăng k biến động quyền sử dụng đất.
Vì ông Tô Đức N và bà Hong Thị Y có hồ sơ phi thi hnh n tại Chi cục thi hnh
n dân sự huyện Cẩm Xuyên (Chi cục T) nên Chi cục T đã tiến hnh xc minh ti
sn của ông N, bà Y. Văn phòng đăng k đất đai có văn bn tr lời: Thửa đất s
1582, tờ s 13, diện tích 200m
2
; Thửa đất s 154, tờ s 7, diện tích 670,7m
2
; Thửa
đất s 156, tờ s 7, diện tích 3112,5m
2
; Thửa đất s 153, tờ s 7, diện tích 625,6m
2
đều có địa chỉ tại thị trấn T, huyện C, tỉnh H Tĩnh đang đứng tên chủ sở hữu l ông
Tô Đức N, bà Hong Thị Y chưa thực hiện thủ tục Đăng k biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu ti sn gắn liền với đất. Vì vậy, Chi cục T đã ra thông bo đề
nghị Chi nhnh Văn phòng Đ1 – C tạm dừng giao dịch dân sự đi với ti sn của
người phi thi hnh n, trong đó có 04 thửa đất đề nghị chuyển quyền nêu trên.
Việc chi cục thi hnh n dân sự đề nghị tạm ngừng giao dịch của 04 thửa đất nói
trên để xử l khon nợ của ông N, bà Y đi với b Nguyễn Thị A theo Quyết định
công nhận hòa gii thnh s 01/2023/QĐCNHGT-DS ngy 11/01/2023 của Tòa
n nhân dân huyện Cẩm Xuyên, tỉnh H Tĩnh. Khi biết sự việc ny, ông Phạm Mạnh
H đã lm đơn khởi kiện tại Tòa n nhân dân huyện Cẩm Xuyên để yêu cầu công
nhận hiệu lực của 04 (bn) hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đi với
04 thửa đất s 153,154,156,1582 nói trên giữa ông Phạm Mạnh H với vợ chồng ông
Tô Đức N, bà Hong Thị Y. Ông Phạm Mạnh H có quyền lm thủ tục biến động, chuyển
quyền sử dụng 04 thửa đất nêu tren tại Cơ quan nh nước có thẩm quyền theo quy
định của php luật.
- Quá trình giải quyết vụ án, theo văn bản trình bày ý kiến của bị đơn ông Tô Đức
N, bà Hong Thị Y và người đại diện theo ủy quyền của ông N, bà Y trình bày:
Bà Y, ông N thừa nhận vợ chồng ông b đã bn cho ông Phạm Mạnh H 04 thửa
đất gồm thửa đất s 153,154,156 tờ bn đồ s quy hoạch dân cư, có địa chỉ tại Tổ
dân ph S, thị trấn C, huyện C, tỉnh H Tĩnh v thửa đất 1582 tờ s 13, địa chỉ tại
TDP T, Thị trấn T, huyện C, tỉnh H Tĩnh. Bà Hong Thị Y và ông Tô Đức N cho

4
biết hai bên đã đến Văn phòng C1, có địa chỉ tại thnh ph H để tiến hnh công
chứng hợp lệ 04 hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên. Ông b đã
nhận đủ s tiền bn như trong cc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất v
vợ chồng ông b đã bn giao 04 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cũng như
thực địa của 04 thửa đất nói trên cho ông Phạm Mạnh H qun l, sử dụng. Ông N,
bà Y khẳng định việc chuyển nhượng giữa vợ chồng b với ông H hoàn ton tự
nguyện, đã hon thnh nghĩa vụ giao tiền, giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cũng như bn giao thực địa 04 thửa đất cho nhau. Việc nợ tiền của b Nguyễn
Thị A, vợ chồng b sẽ có trch nhiệm tr không liên quan đến ông Phạm Mạnh
H. Bà Hong Thị Y và ông Tô Đức N, đề nghị Tòa n công nhận giao dịch chuyển
nhượng quyền sử dụng đất giữa vợ chồng b Hong Thị Y và ông Tô Đức N với
ông Phạm Mạnh H có hiệu lực php luật.
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của bà Nguyễn Thị A trong quá trình giải quyết vụ án trình bày: Theo quyết
định hòa gii thnh tại Tòa n nhân dân huyện Cẩm Xuyên s 01/QĐCNHGT
ngy 11/01/2023 thì vợ chồng ông Tô Đức N và bà Hong Thị Y phi tr cho b s
tiền 2.988.000.000 đồng với lộ trình tr nợ theo thỏa thuận ghi nhận trong Quyết
định nhưng vợ chồng ông N, bà Y không thực hiện đúng cam kết tr nợ nên b đã
lm đơn yêu cầu Chi cục THA dân sự huyện C thi hành. Chi cục THA dân sự huyện C đã
xc minh ti sn v có công văn tạm dừng giao dịch 04 thửa đất gồm thửa đất s
153,154,156 tờ bn đồ quy hoạch dân cư, có địa chỉ tại Tổ dân ph S, thị trấn C, huyện
C, tỉnh H Tĩnh v thửa đất 1582 tờ s 13, địa chỉ tại TDP T, thị trấn T, huyện C, tỉnh H
Tĩnh. Sau khi Chi cục THADS huyện C có công văn tạm dừng giao dịch 04 thửa đất
nói trên thì ông Phạm Mạnh H có đơn đề nghị C2 tạm dừng giao dịch vì cho rằng 04
thửa đất trên đã được vợ chồng ông N, bà Y chuyển nhượng cho ông H và quá
trình mua bn chuyển nhượng đã hon tất. Trong qu trình gii quyết vụ n b
Nguyễn Thị A có yêu cầu độc lập, cụ thể: Yêu cầu To n hủy bỏ 04 Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa Bên chuyển nhượng: ông Tô Đức N và bà
Hong Thị Y; Bên nhận chuyển nhượng: ông Phạm Mạnh H do chưa có hiệu lực php
luật. Đề nghị To n xc định cc ti sn l quyền sử dụng đất đi với cc thửa
đất 1582; 153; 154; 156 nói trên thuộc quyền sử dụng của ông Tô Đức N và bà
Hong Thị Y để đm bo nghĩa vụ thi hnh n đi với Quyết định công nhận hòa
gii thnh s 01/2023/QĐCNHGT-DS ngy 11/01/2023 của Tòa n nhân dân
huyện Cẩm Xuyên, tỉnh H Tĩnh.
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan - Chi cục THA dân sự huyện C trình bày:
Chi cục THA dân sự huyện C nhận được đơn đề nghị của b Nguyễn Thị A nên
chi cục THA dân sự huyện C đã thực hiện cc thủ tục thi hnh Quyết định công
nhận hòa gii thnh s 01/QĐCNHGT-DS ngy 11/01/2023 của Tòa n nhân dân
huyện Cẩm Xuyên đã có hiệu lực php luật. Theo quyết định hòa gii trên thì ông
Tô Đức N, bà Hong Thị Y phi tr cho b Nguyễn Thị A s tiền 2.988.000.000
đồng v lãi suất pht sinh kèm theo. Cơ quan thi hnh n đã tiến hnh xc minh
điều kiện thi hnh n, xc nhận có 04 thửa đất gồm thửa đất s 153,154,156 tờ
bn đồ s 07 quy hoạch dân cư, có địa chỉ tại Tổ dân ph S, thị trấn C, huyện C,
tỉnh H Tĩnh v thửa đất 1582 tờ s 13, địa chỉ tại TDP T, Thị trấn T, huyện C,

5
tỉnh H Tĩnh l ti sn của ông N bà Y nên đã có công văn tạm dừng giao dịch 04
thửa đất trên để thi hnh n. Ngy 30/5/2023 Cơ quan thi hnh n đã nhận được
đơn khiếu nại của ông Phạm Mạnh H vì ông H cho rằng 04 thửa đất s
153,154,156,1582 m Chi cục Thi hnh n dân sự huyện Cẩm Xuyên có công văn
tạm dừng giao dịch trên hiện nay ông N, bà Y đã chuyển nhượng hon tất cho ông
Phạm Mạnh H. Căn cứ theo Điều 75 Luật thi hnh n dân sự, Chi cục Thi hnh
n đã thông bo cho ông H về việc khởi kiện tại Tòa n để gii quyết theo quy
định. Chi cục THA dân sự huyện C sẽ căn cứ vo bn n có hiệu lực php luật của
Tòa n để gii quyết theo quy định của php luật.
- Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan Văn phòng C1, ông Nguyễn Tất U -
Trưởng Văn phng trình bày: Ông U l người trực tiếp công chứng 04 hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất của 04 thửa đất nói trên. Việc công chứng 04
hợp đồng nói trên đm bo về hình thức v nội dung theo đúng quy định của Luật
công chứng. Sau khi thực hiện công chứng đi với 04 thửa đất nêu trên văn phòng
đã tiến hnh nộp thuế gi trị gia tăng cho chi cục thuế theo đúng quy định của
php luật.
Kết quả xem xét thẩm định tại chỗ và định giá tài sản
- Hiện trạng thửa đất:
04 thửa đất gồm thửa đất s 153,154,156 tờ bn đồ s quy hoạch dân cư, có địa
chỉ tại Tổ dân phố S, thị trấn C, huyện C, tỉnh Hà Tĩnh v thửa đất 1582 tờ
s 13, địa chỉ tại TDP T, Thị trấn T, huyện C, tỉnh Hà Tĩnh vẫn giữ nguyên
hiện trang về tứ cận, diện tích, ranh giới như trong giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; ti sn gắn liền với đất giữ nguyên hiện trạng, không thay đổi gì so với
thời điểm hai bên thực hiện chuyển nhượng đất.
+ 04 thửa đất nêu trên có tổng gi trị l 2.144.900.438 đồng.
Bn n dân sự sơ thẩm s 04/2025/DS-ST ngy 29/4/2025 của TAND huyện Cẩm
Xuyên, tỉnh H Tĩnh đã căn cứ Khon 3 Điều 26, Điểm a Khon 1 Điều 35, Khon
1 Điều 39, Điều 147, Khon 2 Điều 227, Khon 2 khon 3 Điều 228, Điều 271,
Điều 273 Bộ luật t tụng dân sự; Khon 2 Điều 117, Khon 2 Điều 119, Điều 129,
Khon 1 Điều 502 Bộ luật dân sự; Điểm a Khon 3 Điều 167 Luật đất đai 2013;
Điều 5 Luật công chứng 2014; Khon 1 Điều 24, Khon 2, 6 Điều 26, Khon 2
Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quc hội quy định về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun l v sử dụng n
phí v lệ phí Tòa n. Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Phạm Mạnh H về việc yêu
cầu công nhận 04 (bn) hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với vợ chồng
anh Tô Đức N v chị Hong Thị Y có hiệu lực php luật, đi với 04 thửa đất, cụ
thể: Thửa đất s 1582, tờ s 13, diện tích 200m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph T, Thị trấn
T, huyện C, tỉnh H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có s pht hnh
DH 351474, Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 18/07/2022 mang tên
ông Tô Đức N và bà Hong Thị Y; Thửa đất s 154, tờ s 7, diện tích 670,7m
2
địa
chỉ tại Tổ dân ph S, T, huyện C, tỉnh H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng

6
đất có s pht hnh DH 332827, Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy
05/08/2022 mang tên ông Tô Đức N; Thửa đất s 156, tờ s 7, diện tích 3112,5m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, Thị trấn T, huyện C, tỉnh H Tĩnh, Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất có s pht hnh DH 332828, Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh
H cấp ngy 05/08/2022 mang tên ông Tô Đức N và bà Hong Thị Y; Thửa đất s
153, tờ s 7, diện tích 625,6m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, Thị trấn T, huyện C, tỉnh
H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có s pht hnh DH 332825, Sở Ti
nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 05/08/2022 mang tên b Hong Thị Y.
Sau khi bn n có hiệu lực php luật, ông Phạm Mạnh H được quyền liên hệ cơ
quan Nh nước có thẩm quyền để lm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất theo quy định của php luật đất đai hiện hnh.
2. Không chấp nhận yêu cầu độc lập của người có quyền lợi v nghĩa vụ liên quan
bà Nguyễn Thị A về việc yêu cầu Tòa n hủy bỏ 04 (bn) hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất giữa ông Phạm Mạnh H với vợ chồng ông Tô Đức
N, bà Hoàng Thị Y v xc định cc ti sn l quyền sử dụng đất đi với cc thửa
đất s 1582, tờ s 13, diện tích 200m
2
; Thửa đất s 154, tờ s 7, diện tích 670,7m
2
;
Thửa đất s 156, tờ s 7, diện tích 3112,5m
2
; Thửa đất s 153, tờ s 7, diện tích
625,6m
2
, đều có địa chỉ tại Thị trấn T, huyện C, tỉnh Hà Tĩnh thuộc quyền sở
hữu của vợ chồng b Y ông N.
Án còn tuyên n phí, chi phí t tụng, quyền khng co v nghĩa vụ thi hnh n của
cc đương sự
Ngày 13/5/2025, bà Nguyễn Thị A l Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan kháng
conội dung bn n dân sự sơ thẩm s 04/2025/DS-ST ngy 29/4/2025 của Tòa
n nhân dân huyện Cẩm Xuyên, yêu cầu cấp phúc thẩm không chấp nhận yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn v chấp nhận yêu cầu độc lập của b Nguyễn Thị Anh
.
Tại phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn vẫn giữ nguyên nội dung khởi kiện. Người
có quyền lợi nghĩa vụ liên quan vẫn giữ nguyên yêu cầu phn t v nội dung khng
co. Cc đương sự không bổ sung chứng cứ, ti liệu gi thêm.
Đại diện Viện kiểm st nhân dân tỉnh H Tĩnh sau khi nhận xét về việc tuân theo
php luật của Thẩm phn, chủ tọa phiên tòa, Hội đồng xét xử, thư k v cc đương
sự, phân tích, đnh gi nội dung vụ việc đã đề nghị Hội đồng xét xử p dụng khon
1 Điều 308 BLTTDS năm 2015 không chấp nhận đơn khng co của người có
quyền lợi nghĩa vụ liên quan, giữ nguyên bn n sơ thẩm s 04/2025/DS-ST ngày
29/4/2025 của Tòa n nhân dân huyện Cẩm Xuyên, tỉnh H Tĩnh.
Căn cứ vo cc chứng cứ v ti liệu đã được thẩm tra tại phiên tòa phúc thẩm; căn
cứ vo kết qu tranh luận tại phiên tòa, trên cơ sở xem xét đầy đủ, ton diện ti
liệu, chứng cứ, kiến của Kiểm st viên v những người tham gia t tụng khc;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN

7
[1] Về tố tụng:
[1.1]. Cấp sơ thẩm xc định quan hệ tranh chấp l “Tranh chấp về yêu cầu công
nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực” theo điều 26
BLTTDS v gii quyết đúng thẩm quyền theo quy định tại điểm a khon 1 Điều
35, khon 1 điều 39 BLTTDS
[1.2]. Qu trình gii quyết vụ n cấp sơ thẩm đã tiến hnh thu thập chứng cứ, mở
phiên họp kiểm tra việc giao nộp tiếp cận, công khai chứng cứ v hòa gii theo
quy định của php luật
[2]. Về đơn khng co: Xét khng co của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan
bà Nguyễn Thị A nằm trong hạn luật định, nên được xem xét.
[2.1] Về nội dung khng co của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan b Nguyễn
Thị A yêu cầu cấp phúc thẩm không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
v chấp nhận yêu cầu độc lập của b Nguyễn Thị Anh .
Sau khi nghiên cứu cc ti liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ n, HĐXX thấy rằng:
Vào các ngày 20/7/2022, 26/9/2022 và 26/12/2022, ông Phạm Mạnh H với b
Hong Thị Y, ông Tô Đức N lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đi
với cc thửa đất 1582, 153, 154, 156, đồng thời yêu cầu công chứng hợp đồng tại
văn phòng C1. Hồ sơ lưu giữ về qu trình công chứng gồm phiếu yêu cầu công
chứng, hóa đơn gi trị gia tăng của văn phòng C1 đều phn nh đầy đủ cc thông
tin hồ sơ công chứng.
2.1.1: Về hình thức hợp đồng:
Xét 04 hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: - Hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất lập ngy 20/7/2022: Thửa đất s 1582, tờ s 13, diện tích 200m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph T, Thị trấn T, huyện C, tỉnh H Tĩnh; - Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất lập ngy 26/9/2022: Thửa đất s 154, tờ s 7, diện tích
670,7m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, T, huyện C, tỉnh H Tĩnh; - Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất lập ngy 26/9/2022: Thửa đất s 156, tờ s 7, diện tích
3112,5m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, Thị trấn T, huyện C, tỉnh H Tĩnh; - Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất lập ngy 26/12/2022: Thửa đất s 153, tờ s 7,
diện tích 625,6m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, Thị trấn T, huyện C, tỉnh H Tĩnh
được lập thnh văn bn giữa bên chuyển nhượng ông Tô Đức N cùng với vợ b
Hong Thị Y với bên nhận chuyển nhượng ông Phạm Mạnh H có đầy đủ chữ k
Bên A - chồng Tô Đức N, vợ Hong Thị Y và Bên B -Phạm Mạnh H, hợp đồng
được công chứng tại Văn phòng C1. Như vậy, về hình thức hợp đồng l tuân thủ
đúng quy định tại Khon 2 Điều 117; Khon 2 Điều 119; Khon 2 Điều 124;
Khon 1 Điều 502 Bộ luật dân sự 2015; Điểm a Khon 3 Điều 167 Luật đất đai
2013.
- Về nội dung hợp đồng:
Qu trình gii quyết vụ n bên chuyển nhượng v bên nhận chuyển nhượng đều
thừa nhận việc chuyển nhượng 04 thửa đất nói trên l hon ton tự nguyện, không
bị ai ép buộc, không tri php luật v đạo đức xã hội, bên bn đã nhận đủ tiền như

8
trong cc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất v đã bn giao 04 giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có s pht
hành DH 351474, Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 18/07/2022;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có s pht hnh DH 332827, Sở Ti nguyên
v Môi trường tỉnh H cấp ngy 05/08/2022; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
có s pht hnh DH 332828, Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy
05/08/2022; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có s pht hnh DH 332825, Sở
Ti nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 05/08/2022 cũng như bn giao thực
địa đất cho bên mua.
Hồ sơ công chứng 04 hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có đầy đủ giấy
tờ cần thiết, nội dung văn bn không tri php luật, văn phòng C1 đã gii thích rõ
nội dung hợp đồng, quyền v nghĩa vụ của cc bên trong hợp đồng, cc đương sự
đã tự nguyện k vo văn bn trước sự có mặt của công chứng viên. Bên cạnh đó
theo quy định tại Điều 5 Luật công chứng 2014:“1. Văn bản công chứng có hiệu
lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công
chứng. 2. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các
bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của
mình thì bên kia có quyền yêu cầu Ta án giải quyết theo quy định của pháp luật,
trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác”.
Vì vậy, cc hợp đồng trên l hợp lệ, đúng thủ tục quy định của php luật, đm
bo cc điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự v có hiệu lực kể từ ngy công
chứng theo quy định tại khon 1 Điều 117 Bộ luật dân sự; Điều 5 Luật công chứng
2014.
Ngoi ra, sau khi k hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, vợ chồng b
Hong Thị Y, ông Tô Đức N đã bn giao đất trên thực địa, bn giao 04 Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất nói trên cho ông Phạm Mạnh H trực tiếp qun l; ông H
đã thực hiện xong ton bộ nghĩa vụ của mình đi với vợ chồng b Y, ông N. Áp
dụng Điều 129 Bộ luật dân sự năm 2015 thì“Một bên hoặc các bên đã thực hiện
ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc
các bên, Ta án ra Quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó...”; và tinh
thần của Nghị quyết s 02/2004/NQ-HĐTP ngy 10 thng 8 năm 2004 hướng dẫn
p dụng php luật trong việc gii quyết cc vụ n dân sự tại điểm a tiểu mục 2.3
mục 2 phần II quy định về điều kiện để công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất thì việc nguyên đơn yêu cầu công nhận hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất l có căn cứ chấp nhận.
Xét thấy, quyết định công nhận kết qu ho gii thnh tại To n s
01/2023/QĐCNHGT-DS ngy 11/01/2023 giữa b Nguyễn Thị A với b Hoàng
Thị Y và ông Tô Đức N được ban hnh v có hiệu lực từ ngy 11/01/2023. Cc
hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa ông Phạm Mạnh H và ông Tô
Đức N, bà Hong Thị Y được k kết v công chứng tại Văn phòng C1, tỉnh H
Tĩnh vo cc ngy 20/7/2022,26/9/2022 v 26/12/2022, trước thời điểm Quyết
định công nhận kết qu ho gii thnh tại To n s 01/2023/QĐCNHGT-DS ngày
11/01/2023 có hiệu lực. Do đó, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa ông

9
H v vợ chồng ông b Yến N1 không phi l giao dịch nhằm trn trnh nghĩa vụ
với người thứ ba hay tẩu tn ti sn.
Đi với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi v nghĩa vụ liên quan, ngy
16/8/2024 tòa n cấp sơ thẩm đã ban hnh Quyết định trưng cầu gim định s
02/2024/QĐ-TCGĐ về việc trưng cầu tuổi mực đi với chữ k, chữ viết, dấu lăn
tay v con dấu trên 04 hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên giữa
ông Phạm Mạnh H v vợ chồng b Hong Thị Y ông Tô Đức N. Phòng K Công an tỉnh H có
Công văn s 282/PC09 ngy 20/8/2024 về việc từ chi gim định, cụ thể: Phòng K
công an tỉnh H căn cứ công văn s 959/C09-P1, ngy 05/4/2024 của V1 về việc thực
hiện gim định tuổi mực, nêu rõ: Hiện nay, cc tổ chức gim định tư php công
lập về kỹ thuật hình sự chưa thực hiện gim định tuổi mực, do đó Phòng K Công an
tỉnh H từ chi gim định đi với trưng cầu gim định của Tòa n cấp sơ thẩm. Căn
cứ khon 3 Điều 5 Luật công chứng năm 2014 thì “Hợp đồng, giao dịch được
công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao
dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Ta án tuyên
bố là vô hiệu”.
Người có quyền lợi v nghĩa vụ liên quan cho rằng tại cc hợp đồng công chứng
giao dịch CNQSD đất giữa chị Hong Thị Y, anh Tô Đức N và anh Phạm Mạnh
H viết tắt rất nhiều, bỏ trng cc hng chữ. Hợp đồng công chứng đều được điểm
chỉ nhưng không ghi rõ điểm chỉ bằng ngón no. Qua nghiên cứu cc hợp đồng
công chứng nêu trên thấy rằng, chỉ viết tắt về tên cơ quan cấp chứng minh nhân
dân, căn cước công dân của bên chuyển nhượng v bên chuyển nhượng, nhưng
dòng không viết l những phần không liên quan đến nội dung yêu cầu công chứng;
cc bên tham gia k kết hợp đồng đều k, ghi rõ họ tên, việc điểm chỉ l chỉ để
đm bo chặt chẽ hơn chứ không phi thay thế việc k, việc ghi rõ điểm chỉ ngón
no cũng chỉ p dụng trong trường hợp không điểm chỉ được bằng hai ngón trỏ
tri v phi. Vì vậy, việc người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan v người bo vệ
quyền v lợi ích hợp php cho b Nguyễn Thị A đề nghị tiếp tục trưng cầu gim
định tuổi ti liệu cấp sơ thẩm không chấp nhận l có căn cứ.
Như vậy, giao dịch chuyển nhượng QSD đất giữa ông Phạm Mạnh H với vợ chồng
ông N bà Y nói trên đã lập thnh hợp đồng chuyển nhượng QSD đất, đồng thời
tiến hnh công chứng tại cơ quan có thẩm quyền, bên bn đã nhận đủ tiền như
trong cc hợp đồng chuyển nhượng QSD đất v đã bn giao bn gc 04 (bn) giấy
CNQSD đất cũng như bn giao thực địa đất cho bên mua khai thc, sử dụng nên
04 (bn) hợp đồng chuyển nhượng QSD đất nói trên có hiệu lực php luật.
Do đó, không có cơ sở chấp nhận khng co của ngưới có quyền lợi nghĩa vụ liên
quan bà Nguyễn Thị Anh .
[3] Về n ph: Ngưới có quyền lợi nghĩa vụ liên quan b Nguyễn Thị Anh . Phi
chịu n phí dân sự phúc thẩm.
Vì cc lẽ trên
QUYẾT ĐỊNH:

10
Áp dụng Khon 1 Điều 308 Bộ luật t tụng Dân sự năm 2015, không chấp nhận
nội dung khng co của ngưới có quyền lợi nghĩa vụ liên quan b Nguyễn Thị A,
giữ nguyên bn n sơ thẩm s 04/2025/DS-ST ngy 29/04/2025 của Tòa n nhân
dân huyện Cẩm Xuyên, tỉnh H Tĩnh.
Căn cứ Khon 3 Điều 26, Điểm a Khon 1 Điều 35, Khon 1 Điều 39, Điều 147,
Khon 2 Điều 227, Khon 2 khon 3 Điều 228, Điều 271, Điều 273 Bộ luật t
tụng dân sự; Khon 2 Điều 117, Khon 2 Điều 119, Điều 129, Khon 1 Điều 502
Bộ luật dân sự; Điểm a Khon 3 Điều 167 Luật đất đai 2013; Điều 5 Luật công
chứng 2014; Khon 1 Điều 24, Khon 2, 6 Điều 26, Khon 2 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quc hội quy
định về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun l v sử dụng n phí v lệ phí Tòa
n. Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Phạm Mạnh H về việc yêu
cầu công nhận 04 (bn) hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với vợ chồng
anh Tô Đức N v chị Hong Thị Y có hiệu lực php luật, đi với 04 thửa đất, cụ
thể: Thửa đất s 1582, tờ s 13, diện tích 200m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph T, Thị trấn
T, huyện C, tỉnh H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có s pht hnh
DH 351474, Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 18/07/2022 mang tên
ông Tô Đức N và bà Hong Thị Y; Thửa đất s 154, tờ s 7, diện tích 670,7m
2
địa
chỉ tại Tổ dân ph S, T, huyện C, tỉnh H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất có s pht hnh DH 332827, Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy
05/08/2022 mang tên ông Tô Đức N; Thửa đất s 156, tờ s 7, diện tích 3112,5m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, Thị trấn T, huyện C, tỉnh H Tĩnh, Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất có s pht hnh DH 332828, Sở Ti nguyên v Môi trường tỉnh
H cấp ngy 05/08/2022 mang tên ông Tô Đức N và bà Hong Thị Y; Thửa đất s
153, tờ s 7, diện tích 625,6m
2
địa chỉ tại Tổ dân ph S, Thị trấn T, huyện C, tỉnh
H Tĩnh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có s pht hnh DH 332825, Sở Ti
nguyên v Môi trường tỉnh H cấp ngy 05/08/2022 mang tên b Hong Thị Y.
Sau khi bn n có hiệu lực php luật, ông Phạm Mạnh H được quyền liên hệ cơ
quan Nh nước có thẩm quyền để lm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất theo quy định của php luật đất đai hiện hnh.
2. Không chấp nhận yêu cầu độc lập của người có quyền lợi v nghĩa vụ liên quan
bà Nguyễn Thị A về việc yêu cầu Tòa n hủy bỏ 04 (bn) hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất giữa ông Phạm Mạnh H với vợ chồng ông Tô Đức
N, bà Hoàng Thị Y v xc định cc ti sn l quyền sử dụng đất đi với cc thửa
đất s 1582, tờ s 13, diện tích 200m
2
; Thửa đất s 154, tờ s 7, diện tích 670,7m
2
;
Thửa đất s 156, tờ s 7, diện tích 3112,5m
2
; Thửa đất s 153, tờ s 7, diện tích
625,6m
2
, đều có địa chỉ tại Thị trấn T, huyện C, tỉnh Hà Tĩnh thuộc quyền sở
hữu của vợ chồng b Y ông N.
3. Về chi phí t tụng: Ghi nhận sự tự nguyện của người có quyền lợi v nghĩa vụ
liên quan về việc chịu s tiền 3.000.000đồng (ba triệu đồng) chi phí thẩm định,
định gi v gim định.

11
4. Về n phí
- Án phí sơ thẩm: Buộc bị đơn ông Tô Đức N và bà Hong Thị Y liên đới chịu
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) n phí dân sự sơ thẩm. Buộc người có quyền
lợi v nghĩa vụ liên quan b Nguyễn Thị A phi chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) tiền n phí dân sự sơ thẩm nhưng được khấu trừ 300.000 đồng đã nộp tạm
ứng tại Chi cục thi hnh n dân sự huyện Cẩm Xuyên theo s biên lai 0009174
ngày 19 thng 02 năm 2024 tại Chi cục thi hnh n dân sự huyện Cẩm Xuyên; Tr
lại cho ông Phạm Mạnh H s tiền tạm ứng n phí 300.000 đồng đã nộp tại Chi cục
thi hnh n dân sự huyện Cẩm Xuyên theo s biên lai 0009111 ngy 09 thng 10
năm 2023 tại Chi cục thi hnh n dân sự huyện Cẩm Xuyên.
- Án phí phúc thẩm: Ngưới có quyền lợi nghĩa vụ liên quan b Nguyễn Thị A
phi chịu 300.000 đồng n phí dân sự phúc thẩm nhưng được khấu trừ 300.000
đồng đã nộp tạm ứng tại Chi cục thi hnh n dân sự huyện Cẩm Xuyên theo s
biên lai 0004856 ngy 16 thng 5 năm 2024 tại Chi cục thi hnh n dân sự huyện
Cẩm Xuyên
Bn n phúc thẩm có hiệu lực php luật kể từ ngy tuyên n.
Nơi nhận:
- Tòa phúc thẩm - TAND ti cao tại H
nội;
- VKSND tỉnh H Tĩnh;
- TAND, VKSND khu vực 1;
- Phòng THA.DS khu vực 1;
- Cc đương sự;
- Lưu HSVA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trương Thị Lệ Thu
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 24/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 24/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 19/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 18/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 16/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 11/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 10/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 10/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 10/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm