Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST ngày 30/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 36/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST ngày 30/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 36/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tòa án chấp nhận yêu cầu khởi kiện xin ly hôn của chị Cao Thị Ngọc A xin ly hôn anh Lê Duy H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HOẰNG HÓA
TỈNH THANH HÓA
Bn án số: 36/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 30/5/2025
V/v: Ly hôn, tranh chp nuôi con.
CỘNG HÒAHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HOẰNG HÓA, TỈNH THANH HÓA
Thành phn Hi đng xét xsơ thm gm có:
Thm phán Chtọa phiên tòa: Bà Th Ngc n
Các Hi thm nhân dân: Ông Hoàng Ngc Hải
Bà Hoàng Th Hòa
Thư phn toà: Thu Hng Thư a án nhân n huyện Hong Hóa,
tnh Thanh a.
Kim sát vn Vin kiểm sát nhân n huyện Hong a tham gia phn tòa: Bà
Hoàng ThHoa Kiểm t viên.
Ngày 30 tháng 5 m 2025 tại Toà án nhân dân huyện Hoằng Hóa t xử thẩm
công khai v án n sự thụ lý: 08/2025/TLST-HNGĐ ngày 13 tháng 01 m 2025 về việc
Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” theo quyết định đưa vụ án ra t xử số
54/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 12/5/2025, giữa các đương s:
Nguyên đơn: Ch Cao Thị Ngọc A, sinh năm 2002 (Vắng mặt)
Đa ch: Thôn Tiến Đc, xã C, huyn H, Thanh Hóa.
Bị đơn: Anh Lê Duy H, sinh năm 1994 (Vắng mặt)
Đa ch: Thôn Tiến Đc, xã C, huyn H, Thanh Hóa.
NỘI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kiện ngày 07/01/2025, c lời khai, trình y có trong hồ sơ vụ án,
nguyên đơn chCao Th Ngc A trình y:
Ch A anh Duy H tnguyn kết n, đăng kết n tại UBND C,
huyện H, tỉnh Thanh Hóa ngày 22/9/2020. Sau khi cưới, vợ chồng chung sống không
hòa hợp, thường xuyên sảy ra mâu thuẫn, mâu thuẫn vợ chồng ngày càng trầm trọng.
Vợ chồng đã sống ly thân từ năm 2024 đến nay. Nay chị A xác định tình cảm vợ
chồng không còn n đề ngh Tòa án gii quyết cho ch đưc ly hôn anh H.
V con: Vợ chồng có 02 con chung là cu Lê Ánh V, sinh ngày 08/12/2020 và cháu
Lê Ánh N, sinh ny 17/3/2024. Ly hôn, ch A có nguyện vọng xin đưc ni cu Lê Ánh
N, giao cháu Lê Ánh V cho anh H nuôi. Nếu anh H không đồng ý giao con cho ch A, chị
A ng đng ý giao cả hai con cho anh H trực tiếp nuôi dưỡng, chị A cấpng nuôi con
theo quy định.
2
Ti bản tưng tình ny 26/5/2025, chị A trình bày: Do điu kin ch A ca có nơi
n đnh nên ch đng ý giao c hai cu Lê Ánh N Lê Ánh V cho anh H nuôi dưng.
Anh H không yêu cầu cp ng nuôi con, chA cũng đồng ý.
V tài sản và công nợ: Ch A không yêu cầu a án gii quyết.
Quá trình gii quyết vụ án, anh Lê Duy H trình bày: Anh H và ch Cao Thị Ngọc A
kết hôn tự nguyện, đăng kết hôn. Sau khi cưới vợ chồng chung sống bình
thường cho đến khoảng tháng 11/2024 thì sảy ra mâu thuẫn, nguyên nhân do bất
đồng quan điểm sống, anh chị đã sống ly thân từ tháng 11/2024 đến nay. Nay chị A
xin ly hôn anh H, anh H xác định tình cảm vợ chồng không còn nên cũng đồng ý ly
hôn.
V con: V chng 02 con chung là cháu Lê Ánh V, sinh ngày 08/12/2020 và cu Lê
Ánh N, sinh ngày 17/3/2024. Anh H xin đưc trc tiếp nuôi c hai con và không yêu cu
chị A cp ng.
V tài sản và công nợ: Anh H không u cầu a án gii quyết.
Kết qu c minh ngày 24/4/2025 ti UBND C, chA anh H kết hôn có
đăng ký kết hôn tại UBND C ny 22/9/2020. Sau khi kết hôn, anh chị chung sng tại
đa phương và có 02 con chung là cháu Lê Ánh V, sinh ngày 08/12/2020 và cu Lê Ánh
N, sinh ngày 17/3/2024. Nhưng từ cuối năm 2024, chị A ri khỏi n anh H vì lý do mâu
thun gia đình. Về ngun nhân u thun vchồng gia chA anh H thì địa
phương không nắm bắt được c th.
Đi din Vin kim sát nhân dân huyn Hoằng a trình bày quan điểm:
V tố tng: Trong quá trình giải quyết v án kể t khi thlý v án và tại phiên tòa
hôm nay, Thm phán, Hội đồng xét x, Thư ký phn tòa đã tuân thủ đúng quy định của
pháp lut về tố tụngn sự, đảm bảo thời hạn chun bị xét xử. Nguyên đơn đã thc hin
đy đ quyền và nghĩa v t tng nhưng b đơn ca thc hin đy đủ quyn và nghĩa v
ca mình theo quy định ca pháp luật t tng n sự.
V nội dung: Về hôn nhân: Đề nghị cho ch Cao Thị Ngc A được ly hôn anh
Duy H. Về con: Đề ngh giao c hai cháu Lê Ánh V Ánh N cho anh H trc tiếp
nuôi ng. Anh H không u cầu cấp ng nuôi con, chA ng đồng ý n cần n
trng sự tquyết của c đương sự. V tài sản công nợ: Ch A anh H không yêu cu
gii quyết nên đề nghị không xemt. Về án phí: Đề nghị buc ch Cao Th Ngc A phi
chu án phí ly hôn sơ thẩm.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghn cu các tài liu có trong h v án đưc xem t ti phiên tòa, căn c
vào kết qu tranh tụng tại phiên tòa, các quy đnh ca pháp luật, Hi đng xét xử nhn đnh:
[1] V t tng:
[1.1]. Về quan h tranh chấp và thm quyền gii quyết: Chị Cao Thị Ngọc A khi
kin xin ly hôn anh Duy H vàu cu gii quyết việc ni con chung; b đơn - anh H
có địa chỉ ti huyện Hoằnga, tỉnh Thanh Hóa, đây là quan h tranh chp về hôn nhân
gia đình thuộc thẩm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn Hoằng Hóa, tỉnh Thanh
3
Hóa theo quy đnh tại khoản 1 Điu 28, khoản 1 Điều 35 khoản 1 Điều 39 B luật t
tng n sự.
[1.2]. V scó mặt, vắng mặt của đương s.
Nguyên đơn, bị đơn có đơn xin xét xử vắng mt.
Căn cứ Điu 227, 228 Bộ luật tố tngn sự, Tòa án tiến hànht xử vắng mặtc
đương s đúng theo quy đnh ca pháp luật.
[2] Về ni dung:
[2.1]. Về hôn nn: Ch Cao Th Ngc A và anh Lê Duy H tự nguyện kết hôn và có
đăng kết hôn tại UBND C, huyn H, tỉnh Thanh Hóa, hôn nhân hp pháp. Trong
quá trình chung sống, vợ chng anh chị đã phát sinh u thuẫn, ngun nhân mâu thun
là do v chồng kng hòa hợp, bất đng quan điểm, vợ chng đã sống ly thân từ năm
2024 đến nay cho thấy mâu thun vợ chồng gia chA anh H đã m o tình trng
trm trng, đời sống chung không th o i, mục đích hôn nhân không đt được n
cn chấp nhn u cầu khi kin ca ch A, x cho chA được ly n anh H.
[2.2]. V con chung: V chng 02 con chung là cháu Lê Ánh V, sinh ngày 08/12/2020
và cháu Ánh N, sinh ngày 17/3/2024. Ly hôn, anh H xin được trc tiếp nuôi c hai con,
ch A cũng đng ý nên giao cả hai cháu Lê Ánh V và Lê Ánh N cho anh H trc tiếp nuôi
dưng là phù hp. Anh H không yêu cu cp dưng, chị A cũng đng ý nên ch A không
phi cp dưng nuôi con cùng anh H.
[2.3]. Về tài sn và công n: Chị A, anh H không yêu cu Tòa án gii quyết n Hội
đng xét xkhông xem xét.
[2.4]. V án phí: Nguyên đơn ch Cao Thị Ngọc A phải chịu p dân sự sơ thm về
ly hôn.
Vì các lẽ trên:
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ o khoản 1 Điu 28, đim a khoản 1 Điu 35 và đim a khon 1 Điu 39,
khoản 4 Điều 147, Điu 227, Điều 228, Điu 235, Điều 266, Điu 271, Điều 273 ca B
lut ttng n sự; Điều 51, khon 1 Điu 56, Điu 57, Điều 58, Điu 81, khoản 1,3 Điu
82, Điu 83 của Lut n nhân gia đình; khon 5, khon 6 Điều 27 Ngh quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về
mc thu, min, giảm, thu, np, qun lý sử dng án phí và lệ p a án;
X:
1. V hôn nhân: Chị Cao Th Ngc A đưc ly n anh Duy H.
2. V con chung: Công nhận cháu Lê Ánh V, sinh ngày 08/12/2020 và cháu Lê Ánh N,
sinh ngày 17/3/2024 con chung của chCao Th Ngọc A và anh Lê Duy H. Giao c 02
cháu Lê Ánh V và Lê Ánh N cho anh H trc tiếp nuôi dưng, ch A không phi cp dưng
nuôi con.
4
Ch A có quyền, nga vthăm nom con chung, kng ai đưc cản trở nng kng
đưc lạm dụng việc thăm nom con để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con của anh H.
3. V án phí: ChCao Thị Ngọc A phi chu 300.000đ (Ba trăm nghìn đng) tin án
phí n s sơ thm vly hôn, đưc tr vào stin tạm ng án phí n s thm về ly hôn
đã np là 300.000đ (Ba trăm ngn đng) theo bn lai thu s 0004120 ngày 10/01/2025
của Chi cc thi hành án dân sự huyn Hong Hóa, tỉnh Thanh Hóa. Chị A đã nộp đán p.
Tng hợp bản án đưc thi hành theo quy định tại Điu 2 Luật thi hành án n
sự, thì ngưi đưc thi nh án n sự, ngưi phải thi nh án có quyền tha thun thi
nh án, tự nguyn thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi nh thi nh án theo quy định
tại các Điu 6, 7, 7a 9 Luật Thi hành án n sự; thi hiệu thi nh án được thực hin
theo Điều 30 Luật Thi hành án n sự.
Các đương sự có quyền kháng cáo trong thi hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đưc bản
án hoc bn án đưc niêm yết công khai.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- VKSND huyn Hong Hóa;
- Chi cc THADS huyn Hong Hóa;
- UBND xã C, huyn H, tnh Thanh Hóa;
- Các đương s.
- Lưu h sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Lê Thị Ngọc Vân
Tải về
Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST Bản án số 36/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất