Bản án số 36/2025/DS-ST ngày 23/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng đặt cọc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 36/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 36/2025/DS-ST ngày 23/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 36/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn bà Nguyễn Thị H - Bị đơn ông Mai Đại P
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
KHU VC 4 - ĐẮK LK Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 36/2025/DS-ST
Ngày: 23/9/2025.
V/v:“Tranh chấp hp đồng đặt cọc”.
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VC 4 - ĐẮK LK
- Thành phn Hội đng xét x sơ thẩm gm:
- Thm phn - Ch tọa phiên ta: Ông Phạm Hồng Trường.
- Cc hội thm nhân dân:
1. Ông Lý Viết Chấn.
2. Ông Nguyễn Văn Hải.
- Thư k phiên tòa: Bà Nông Thị Lường.
Là: Thư ký Tòa án nhân dân Khu vc 4 - Đk Lk.
- Đi din Vin kim st nhân dân Khu vc 4 - Đắk Lk tham gia phiên ta:
Nguyễn Thùy Nguyên. Chc v: Kim st viên.
Ny 23 thng 9 năm 2025 tại tr sTòa án nhânn Khu vc 4 - Đắk Lk xét
xử thẩmng khai v nn sự th số 158/2025/TLST-DS, ngày 21 tháng 5 năm
2025. Về việc: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc”, theo Quyết định đưa v n ra xét xử s
36/2025/QĐXXST-DS, ngày 25 tháng 8 năm 2025 Quyết định hoãn phiên a số
26a/2025/ST-DS, ngày 11 thng 9 năm 2025, giữa cc đương sự:
- Nguyên đơn: Nguyn Th H. Sinh năm:1972.
Địa ch: Thôn 12, xã E, thành ph B, tỉnh Đắk Lk. Nay là: Thôn 12, png T, tnh
Đắk Lk. (Bà H vắng mặt, có đơn xin xét xử vắng mặt).
- B đơn: Ông Mai Đại P. Sinh năm: 2005.
Địa ch: Thôn T, E, huyn K, tỉnh Đắk Lk. Nay là: Thôn T, E, tỉnh Đắk Lk.
(Ông P vng mt).
- Người làm chng: Ông Hà Văn N. Sinh năm: 1992.
Địa chỉ: Khu ph S, phường T, thành ph Đ, tnh Bình Pc (nay khu ph S,
phưng B, tỉnh Đồng Nai). (Vng mặt, có đơn yêu cu Tòa án gii quyết v án vng
mt)
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kin ngày 14/5/2025, bn t khai ngày 06/6/2025 trong quá
trình gii quyết v án nguyên đơn bà Nguyễn Thị H trình bày:
Gia tôi vi ông Mai Đại P là người quen biết thông qua vic xác lp hợp đồng
đặt cọc mua bn nhà, đất ch không có quan h bà con hay h hàng thân thích.
Vào ngày 12/4/2025 ông P đến nhà tôi ti Km 12, E, thành ph B, tnh
Đắk Lk (nay phường T, tỉnh Đk Lk) đ thỏa thuận với nhau về hợp đồng đặt cọc
2
mua bn nhà, đất. Theo đó, tôi đã đặt cc cho ông P số tiền 30.000.000 đồng bằng
hình thc chuyn khoản, tôi chuyn từ số tài khoản của tôi 5219991234567 thuộc
Ngân hàng nông nghiệp và pht trin nông thôn (Agribank) vào số tài khoản
9948657347 của ông P thuộc Ngân hàng Vietcombank đ nhận chuyn nhượng thửa
đất có diện tích 268,0m
2
của ông Mai Đại P. Tại thửa đất số 720, tờ bản đồ số 75. Mc
đích sử dng: Đất ở 60m
2
, đất trồng cây u năm 208m
2
. Theo giấy chng nhận quyền
sử dng đất số DM 065810, do n phòng đăng đất đai Sở tài nguyên môi tờng
tỉnh Đắk Lk cấp ngày 21/9/2023, thay đổi sở pháp chuyn nhượng cho ông Mai
Đại P. Địa chỉ thửa đất: Xã E, thành ph B, tỉnh Đắk Lk (nay là phường T, tỉnh Đắk
Lk). Hai bên tha thun giá tr chuyn nhượng thửa đất nêu trên 1.330.000.000
đồng (Mt t, ba trăm ba mươi triệu đồng).
Tôi và ông P thỏa thuận về thời gian đặt cọc làm thủ tc chuyn nhượng quyền
sử dng đất là 30 ngày, k từ ngày 12/4/2025 đến ngày 12/5/2025 thì hai bên đến văn
phòng Công chng có thẩm quyền đ ký kết hợp đồng chuyn nhượng quyền sử dng
đất, tôi có nghĩa v giao đủ cho ông P số tiền còn lại là 1.300.000.000 đồng, nếu bên
bn từ chối việc giao kết hoặc không thực hiện nghĩa v dân sự thì bên bn phải trả
lại cho bên mua số tiền cọc 30.000.000 đồng khoản tiền phạt cọc gấp 01 lần
30.000.000 đồng. Nếu bên mua từ chối việc giao kết hoặc không thực hiện nghĩa v
dân sự thì bị mất toàn bộ số tiền cọc.
Về tiền thuế, phí lệ phí tôi người nộp, hai bên cam kết đất đủ diện tích,
không tranh chấp.
Tôi ông P đã nhờ ông Văn N, sinh năm: 1992, địa chỉ: Khu ph S, phường
T, thành ph Đ, tnh Bình Pc (nay khu ph S, phưng B, tỉnh Đồng Nai) viết
Hợp đồng đặt cọc, hai bên đọc lại Hợp đồng đặt cọc và đồng ý ký tên xc nhận, ngoài
ra còn có chxc nhận của người làm chng là ông Hà Văn N.
Tại thời đim xc lập hợp đồng đặt cọc tôi hỏi ông P thông tin về giấy chng
nhận quyền sử dng đất, ông P có đưa cho tôi xem 01 giy chng nhận quyền sử dng
đất số DM 065810 bản pho to. Ông P nói cho tôi biết thửa đất của ông P hiện nay
đang thế chấp tại Ngân hàng, nhưng c th Ngân hàng nào thì ông P không nói rõ,
nhưng do tôi nghĩ rằng ông P sẽ phải trch nhiệm trả tiền cho Ngân hàng, giải ngân
lấy GCNQSD đất của ông P đ thực hiện ký kết Hợp đồng chuyn nhượng quyền sử
dng đất với tôi tại văn phòng Công chng có thẩm quyền trong thời hạn đặt cọc nên
tôi đã đồng ý đặt cọc cho ông P số tiền nêu trên. Đến nay qua tìm hiu thì tôi được
biết tại thời đim ngày 12/4/2025 thửa đất ông P đang thế chấp tại Ngân hàng Nông
nghiệp pht trin nông thôn (Agribank) phòng giao dịch Ea Knuếc, huyện Krông
Pắc, tỉnh Đắk Lk (nay là xã Ea Knuếc, tỉnh Đắk Lk).
Khi đến thời hạn hợp đồng chuyn nhượng quyền sử dng đất tại phòng
công chng vào ngày 13/5/2025 tôi gọi điện thoại nói chuyện với ông P hẹn đến văn
phòng công chng nhưng do Giấy chng nhận quyền sử dng đất của ông P đang thế
chấp tại Ngân hàng chưa giải ngân lấy ra được n ông P yêu cầu i đưa thêm số tiền
1.000.000.000 đồng đ ông P giải ngân lấy giấy chng nhận quyền sử dng đất đ đi
ng chng thì tôi không đồng ý.
3
Trong đơn khởi kiện tôi yêu cầu Toà n giải quyết buộc ông Mai Đi P phải có
trch nhiệm hoàn trả cho tôi s tiền đặt cc mua bán nhà, đất 30.000.000 đồng
khon tin pht cc do vi phạm nghĩa v hợp đồng 30.000.000 đng. Tng cng
60.000.000 đồng (Su mươi triệu đồng). Nhưng nay tôi nhận thy rng hợp đồng đặt
cọc mua bn nhà, đất gia tôi vi ông P bị hiệu. vậy, tôi xin thay đổi rút một
phần yêu cầu khởi kiện. Tôi yêu cầu Tòa n xem xét, giải quyết tuyên bố Hợp đồng
đặt cọc Mua bn nhà, đt ngày 12/4/2025 gia tôi vi ông Mai Đại P hiệu
giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu, đó là hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
Buộc ông P phải trch nhiệm trả cho tôi s tiền đặt cc chuyn nhượng quyn s
dng đất 30.000.000 đng, tôi xin rút mt phn yêu cu khi kiện đối vi khon
tin pht cọc là 30.000.000 đồng. Ngoài ra tôi không có ý kiến hay yêu cu gì thêm.
Ti bn t khai ngày 16/6/2025 b đơn ông Mai Đại P trình bày:
Tôi chsử dng 01 đất tại E, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk, theo giấy
chng nhn quyền sử dng đất số DM 065810 do Si nguyên i trường tỉnh Đắk
Lk cấp ngày 21/9/2023, thay đổi sở pháp chuyn nhượng cho ông Mai Đại P,
thuộc thửa đất số 720, tờ bản đồ số 75, diện tích 268,0m
2
.
Vừa qua, khi biết tôi có nhu cầu nhượng đất nêu trên thì bà Nguyễn Thị H đã
liên hệ cho tôi đ thỏa thuận nhận chuyn nhượng đất. Sau khi thỏa thuận, H đồng
ý mua thửa đất với gi 1.330.000.000 đồng (Một tỷ, ba trăm ba mươi triệu đồng). Đ
đảm bảo việc chuyn nhượng, giữa tôi H đã kết Hợp đồng đặt cọc về việc
mua bn nhà, đất số NT0208, ngày 12/4/2025, việc ký kết chữ ký xc nhận của cc
bên người làm chng, theo đó H đã đặt cọc cho tôi số tiền 30.000.000 đồng
(Ba mươi triệu đồng).
Tuy nhiên, hiện nay H lại cho rằng tôi vi phạm nghĩa v trong hợp đồng nên
từ chối mua lô đất trên của tôi. Bà H đã khởi kiện tôi đề nghị Tòa n giải quyết buộc
tôi phải trả lại tiền mà bà H đã đặt cọc đ mua đất là 30.000.000 đồng và phạt cọc số
tiền là 30.000.000 đồng, tổng số tiền là 60.000.000 đồng (Su mươi triệu đồng).
Đối với nội dung khởi kiện trên của H tôi hoàn toàn không đồng ý, tôi
không vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng, thậm chí đến nay giao dịch
chuyn nhượng giữa tôi và bà H vẫn đang trong thời gian thực hiện, do đó H phải
nghĩa v tiếp tc thực hiện giao dịch chuyn nhượng với tôi. Hơn nữa, tại khoản
4.2 Điều 4 của Hợp đồng đặt cọc đã ký kết nêu rõ: Trường hợp bà H từ chối giao kết
đã thỏa thuận tại Điều 3 thì bà H bị mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc. Vì vậy, việc bà H
đề nghị Tòa n giải quyết buộc tôi phải hoàn trả lại tiền đã đặt cọc là 30.000.000 đồng
phạt cọc số tiền 30.000.000 đồng, tổng số tiền là 60.000.000 đồng (Su mươi
triệu đồng) là không căn c, kính đề nghị Tòa n bc toàn bộ yêu cầu khởi kiện của
bà H.
Ti biên bn ly li khai ngày 10/6/2025 người làm chng ông Hà Văn N trình
bày:
Tôi người quen biết với Nguyn Th H, n ông Mai Đại P thì tôi ch quen
thông qua vic H ông P xác lp hợp đồng đặt cọc mua bn nhà đất. Vào ngày
12/04/2025 ông P đến nhà H ti Km 12, E, thành ph B, tỉnh Đắk Lắk đ
4
thỏa thuận với nhau về hợp đồng đặt cọc mua bn nhà đất. Theo đó, bà H đặt cc cho
ông P số tiền 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) bằng hình thc chuyn khoản,
qua số tài khoản 9948657347 của ông P thuộc Ngân hàng Vietcombank đ nhận
chuyn nhượng thửa đất có diện tích 268,0m
2
của ông Mai Đại P. Tại thửa đất số 720,
tờ bản đồ số 75. Mc đích s dng: Đất 60m
2
, đất trồng cây u năm 208m
2
. Theo giấy
chng nhn quyền sử dng đất số DM 065810, do n phòng đăng đất đai Sở tài
nguyên môi trưng tỉnh Đắk Lk cp ngày 21/9/2023, thay đổi sở pháp chuyn
nhưng cho ông Mai Đại P. Địa chỉ thửa đất: Ea Tu, thành ph Buôn Ma Thut,
tỉnh Đắk Lk.
H ông P thỏa thuận về thời gian đặt cọc làm thủ tc chuyn nhượng quyền
sử dng đất là 30 ngày, k từ ngày 12/4/2025 đến ngày 12/5/2025 thì hai bên đến văn
phòng Công chng có thẩm quyền đ ký kết hợp đồng chuyn nhượng quyền sử dng
đất và bên mua phải có nghĩa v giao đủ cho bên bn số tiền còn lại là 1.300.000.000
đồng, nếu bên bn tchối việc giao kết hoặc không thực hiện nghĩa v dân sự thì bên
bn phải trả lại cho bên mua số tiền cọc 30.000.000 đồng và khoản tiền phạt cọc gấp
01 lần 30.000.000 đồng. Nếu bên mua từ chối việc giao kết hoặc không thực hiện
nghĩa v dân sự thì bị mất toàn bộ số tiền cọc.
Về tiền thuế, phí và lệ phí bà H là người nộp, hai bên cam kết đất đủ diện tích,
không tranh chấp. Hợp đồng đặt cọc do H và ông P nh tôi viết, sau khi tôi viết
xong hợp đồng đặt cọc, hai bên đọc lại Hợp đồng đặt cọc và đồng ý ký tên xc nhận,
bên nhn cc ông Mai Đại P, bên đặt cc Nguyn Th H. Tôi tên xc nhận người
làm chng. Tại thời đim bà H ông P xc lập hợp đồng đặt cọc thì H có hỏi ông
P về thông tin giấy chng nhận quyền sử dng đất, ông P đưa cho bà H xem 01
giấy chng nhận quyền s dng đất số DM 065810 bản pho to. Ông P có nói cho bà H
biết thửa đất hiện nay ông P đang thế chấp tại Ngân hàng Agribank, nhưng c th tại
chi nhánh Ngân hàng nào thì ông P không nói , tôi không nguyên nhân c th
như thế nào mà hiện nay hai bên chưa làm thủ tc chuyn nhượng quyền sử dng đất,
tôi có nghe bà H nói là khi đến thời hạn ký hợp đồng chuyn nhượng quyền sử dng
đất tại phòng công chng vào ngày 13/5/2025 H gọi điện thoại nói chuyện với ông
P hẹn đến văn phòng công chng nhưng do giấy chng nhn quyền sử dng đất của
ông P đang thế chấp tại Nn hàng, ông P yêu cu H đưa thêm số tiền 1.000.000.000
đồng đ ông P giải ngân lấy giấy chng nhận quyền sdng đất đ đi công chng thì bà
H không đồng ý.
Sau khi th v n, Tòa n đã tiến hành tng đạt thông báo v vic th v
n cho nguyên đơn, bị đơn và triệu tập cc bên đương sự, người làm chng đến Toà
án tham gia t tng. Tòa n đã tiến hành tống đạt hp l thông báo v phiên hp kim
tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c và hoà gii và Thông báo hoãn phiên
hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c hoà giải cho cc đương
s đến Tòa án tham gia t tng, nhưng bị đơn ông Mai Đại P vẫn không đến Tòa án
tham gia phiên hp kim tra kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c
hoà gii. vy, Tòa án tiến hành m phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công
khai chng c hoà gii vng mt b đơn ông Mai Đại P. Căn c vào Điều 203 B
5
lut t tng dân s m 2015, Tòa n nhân dân Khu vc 4 - Đắk Lắk đưa v án ra xét
x theo quy định ca pháp lut.
Ngày 11/9/2025, Tòa án nhân dân Khu vc 4 - Đắk Lk m phiên tòa xét x
thm công khai v án. Tuy nhiên, b đơn ông Mai Đại P vắng mặt tại phiên tòa lần th
nhất không có lý do. Căn c khoản 1 Điều 227, Điều 233 và Điều 235 B lut t tng
dân s năm 2015, Hội đồng xét x ra quyết định hoãn phiên tòa.
Ti phiên tòa hôm nay nguyên đơn bà Nguyễn Thị H vắng mặt, có đơn xin xét
xử vắng mặt; Người làm chng ông Hà Văn N vng mặt, có đơn yêu cầu Tòa án gii
quyết v án vng mt; B đơn ông Mai Đại P vắng mặt tại phiên tòa lần th hai không
có lý do.
Kim sát viên phát biu ý kiến v vic tuân theo pháp lut t tng: Thm phán,
Hội đng xét xử, thư ký đã thực hiện đúng và đầy đủ các chc năng, nhiệm v, quyn
hạn theo quy định ca B lut t tng dân s. Trong quá trình gii quyết v án nguyên
đơn và người làm chng đã thực hiện đúng và đầy đ các quyền nghĩa v theo quy
định tại Điều 70, Điều 71 Điu 78 B lut t tng dân s. B đơn chưa thc hin
đầy đủ các quyền nghĩa v theo quy đnh tại Điều 70 Điều 72 B lut t tng
dân s.
- Ý kiến của Kim st viên về việc giải quyết v n: Căn c khoản 3 Điều 26,
đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39, Điu 217, đim b khon 2 Điu
227, khon 1 khoản 3 Điều 228, Điều 238 khon 2 Điu 244 B lut t tng dân
s năm 2015; Điu 116, Điều 117, Điều 119, Điều 122, Điều 123, Điều 131, Điu
328, Điều 407, khon 1, khoản 2 Điều 408, Điu 429 B lut dân s năm 2015; Điu
188 Luật đất đai năm 2013 và Điều 45 Luật đất đai năm 2024. Đề ngh Hội đồng xét
x chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Nguyn Th H.
Tuyên bố Hợp đồng đặt cc mua bán nhà, đất ngày 12/4/2025 giữa bà Nguyn
Th H vi ông Mai Đại P là hiu. Buc ông Mai Đại P phi trách nhim hoàn
tr cho Nguyn Th H số tiền đã nhận cọc mua bán nhà, đất 30.000.000 đồng
(Ba mươi triệu đồng).
Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Nguyn Th H đối vi
s tin pht cc 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng).
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h v n được thm tra ti phiên tòa
và căn c vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hi đồng xét x nhận định:
[1]. V quan h pháp lut tranh chấp: Đơn khi kin ca Nguyn Th H đề
ngày 14/5/2025, Tòa án nhân dân Khu vc 4 - Đắk Lk xc định quan h pháp lut
“Tranh chấp hợp đồng đt cc”, được quy định tại Điều 328 B lut dân s năm 2015.
Căn c vào khoản 3 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39
Điu 195 B lut t tng dân s năm 2015 thì Tòa n nhân dân huyện Krông Pc (nay
Tòa án nhân dân Khu vc 4 - Đắk Lk) thgii quyết v n là đúng thm quyn.
[2]. V th tc t tng: Tòa án nhân dân Khu vc 4 - Đắk Lk đã tống đạt hợp
lệ Quyết định đưa v n ra t xử Quyết định hoãn phiên a cho bị đơn ông Mai Đại
6
P. Tuy nhiên, tại phiên toà hôm nay bị đơn ông Mai Đại P vắng mặt lần th hai không
có lý do, nguyên đơn bà Nguyn Th H và ni làm chng ông Văn N vắng mặt,
đơn xin xét xử, giải quyết v n vắng mặt. Căn c đim b khoản 2 Điều 227; Khoản
1, khoản 3 Điều 228 và Điều 238 Bộ luật tố tng dân sự, Hội đồng xét xử vẫn tiến
hành xét xử vắng mặt đối với cc đương sự và người làm chng.
[3]. V thi hiu khi kin: Đơn khởi kin ca Nguyn Th H đề ngày
14/5/2025 là còn trong thi hiu khi kiện, quy định tại Điu 184 B lut t tng dân
s năm 2015 và Điều 429 B lut dân s năm 2015.
[4]. Xét ni dung đơn khi kin: Nguyên đơn Nguyn Th H yêu cầu Tòa án
xem xét và giải quyết v n theo quy định của php luật đ buộc ông Mai Đại P phải
có trch nhiệm hoàn trả cho bà H số tiền đặt cọc mua bán nhà, đất là 30.000.000 đồng
(Ba mươi triệu đồng). Hội đồng xét x nhận định:
Vào ngày 12/4/2025 bà H đã đặt cọc cho ông P số tiền 30.000.000 đồng nhằm
đảm bảo cho việc nhận chuyn nhượng thửa đất số 720, tờ bản đồ số 75, diện tích
268,0m
2
. Theo giấy chng nhận quyền s dng đất sDM 065810, do Văn phòng đăng
đất đai Sở tài ngun và môi trường tỉnh Đắk Lk cấp ngày 21/9/2023, thay đổi
s pháp chuyn nhượng cho ông Mai Đại P. Địa chỉ thửa đất: E, thành ph B,
tỉnh Đắk Lk (nay phường Tân An, tỉnh Đắk Lk). H ông P đã nhờ người
làm chng ông Văn N viết nội dung của bản hợp đồng đặt cc. H, ông P
thống nhất, thỏa thuận trị gi thửa đất nêu trên 1.330.000.000 đng, hai bên thỏa
thuận thời hạn đặt cọc 30 ngày, k từ ngày 12/4/2025 đến ngày 12/5/2025 thì hai
bên đến văn phòng Công chng thẩm quyền đkết hợp đồng chuyn nhượng
quyền sử dng đất, H nghĩa v giao đủ cho ông P số tiền còn lại 1.300.000.000
đồng, nếu bên bn tchối việc giao kết hoặc không thực hiện nghĩa v dân sthì bên
bn phải trả lại cho bên mua số tiền cọc 30.000.000 đồng và khoản tiền phạt cọc gấp
01 lần 30.000.000 đồng. Nếu bên mua từ chối việc giao kết hoặc không thực hiện
nghĩa v dân sự thì bị mất toàn bộ số tiền cọc.
Về tiền thuế, phí và lệ phí bà H là người nộp, hai bên cam kết đất đủ diện tích,
không tranh chấp.
Tại thời đim đặt cọc ông P có đưa cho H xem 01 giấy chng nhận quyền s
dng đất số DM 065810 (bản pho to) nói cho H biết thửa đất của ông P hiện
nay đang thế chấp tại Ngân hàng, nhưng c th Ngân hàng nào thì ông P không nói
rõ, nhưng do bà H nghĩ rằng ông P sẽ phải trch nhiệm trả tiền cho Ngân hàng, giải
ngân lấy GCNQSD đất của ông P đ thực hiện kết Hợp đồng chuyn nhượng quyền
sử dng đất với bà H tại văn phòng Công chng có thẩm quyền trong thời hạn đặt cọc
nên bà H đã đồng ý đặt cọc cho ông P số tiền 30.000.000 đồng, qua tìm hiu H
được biết tại thời đim ngày 12/4/2025 thửa đất ông P đang thế chấp tại Ngân hàng
Nông nghiệp pht trin nông thôn Việt Nam (Agribank) phòng giao dịch Ea Knuếc,
huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lk (nay là xã Ea Knuếc, tỉnh Đắk Lk).
Ngày 10/7/2025 Tòa án nhân dân Khu vc 4 - Đắk Lk ra Quyết định yêu cu
cung cp tài liu, chng c s 02/2025/QĐ-CCTLCC gửi đến Ngân hàng Nông nghiệp
pht trin nông thôn Việt Nam (Agribank) phòng giao dịch Ea Knuếc đ yêu cầu
7
cung cấp thông tin về tài sản thế chấp của ông Mai Đại P. Tại văn bản cung cấp thông
tin, tài liệu ngày 30/7/2025 của Ngân hàng Nông nghiệp và pht trin nông thôn Việt
Nam (Agribank) chi nhánh Krông Pắc, Đắk Lk đã xc định: Ti thời đim ngày
13/4/2024 ông Mai Đại P thế chấp tài sản quyền sử dng đất, theo giấy chng
nhận quyền s dng đất sDM 065810, thửa đất số 720, tờ bản đồ số 75, diện tích
268,0m
2
đ vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp pht trin nông thôn Việt Nam
(Agribank) chi nhánh Krông Pắc, Đắk Lk - Phòng giao dịch Ea Knuếc, hiện tại ông
P đang còn nợ Ngân hàng số tiền 1.000.000.000 đồng, lãi tạm tính đến ngày
14/7/2025 là 3.013.699 đng, theo hợp đồng tín dng s 5203LAV202500923, ngày
15/4/2025.
Như vậy, tại thời đim giao kết Hợp đồng đt cc mua bán nhà, đất”, gia
H vi ông P đi vi thửa đất số 720, tờ bản đồ số 75, diện tích 268,0m
2
, theo giấy
chng nhận quyền sử dng đất số DM 065810 của ông Mai Đại P đang thế chp ti
Ngân hàng Nông nghiệp pht trin nông thôn Việt Nam (Agribank) chi nhánh
Krông Pắc, Đắk Lk - Phòng giao dịch Ea Knuếc, mặc dù ông P có nói cho bà H biết
quyền sử dng đất trên ông P đang thế chấp tại Ngân hàng nhưng bà H vẫn đồng ý đặt
cọc cho ông P số tiền 30.000.000 đồng là đã bị hiệu do vi phạm điều cm ca lut,
theo quy định tại Điều 117, Điu 123 B lut dân s năm 2015. Bởi lẽ ông P, H
đều không có quyn xác lp hợp đồng đặt cc mua bn nhà, đất đối vi thửa đất trên
đang thuộc quyn qun lý ca Ngân hàng.
Tại Điều 123 B lut dân s năm 2015 quy định:
Giao dch dân s mục đích, ni dung vi phm điều cm ca luật, tri đo
đức xã hi thì b vô hiu.
Điu cm ca lut những quy định ca lut không cho phép ch th thc
hin nhng hành vi nhất định.
…………………………….
Mt khác, hợp đồng đặt cc (hợp đồng chính) bhiu dẫn đến Hp chuyn
nhưng quyn s dng đất (hợp đồng ph) gia H vi ông P ng bị hiu do
đối tượng không th thc hiện được, theo quy đnh tại Điều 408 B lut dân s năm
2015.
Ti khon 1, khoản 2 Điều 408 B lut dân s năm 2015 quy định:
1. Trường hp ngay t khi giao kết, hợp đồng đối tượng không th thc hin
đưc thì hp đồng này b vô hiu.
2. Trường hp khi giao kết hợp đồng mt bên biết hoc phi biết v hp
đồng có đối tượng không th thc hin được nhưng không thông bo cho bên kia biết
nên bên kia đã giao kết hợp đồng tphi bồi thường thit hi cho bên kia, tr trường
hp bên kia biết hoc phi biết v hợp đồng có đối tượng không th thc hin được.
T nhng phân tích nhận định nêu trên Hội đồng xét xử căn c vào các Điu
116, Điều 117, Điều 119, Điều 122, Điều 123, Điều 131, Điều 328, Điều 407, khon
1, khoản 2 Điều 408 B lut dân s năm 2015; Điu 188 Luật đất đai năm 2013
Điu 45 Luật đất đai năm 2024 đ chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn bà Nguyn Th H.
8
Tuyên bố Hợp đồng đặt cc mua bán nhà, đất ngày 12/4/2025 giữa bà Nguyn
Th H vi ông Mai Đại P là hiu. Buc ông Mai Đại P phi trách nhim hoàn
tr cho Nguyn Th H số tiền đã nhận cọc mua bán nhà, đất 30.000.000 đồng
(Ba mươi triệu đồng) là hoàn toàn thỏa đng, đúng theo quy định ca pháp lut.
Nguyên đơn bà Nguyn Th H t nguyn xin rút mt phn yêu cu khi kin
đối vi s tin pht cc 30.000.000 đồng. Căn c o Điu 217, khoản 2 Điu 244 B
lut t tng dân s. Hội đồng xét x đình chỉ mt phn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn đối vi s tin pht cc 30.000.000 đồng. Nguyên đơn Nguyn Th H được
quyền khởi kiện lại đối với s tin pht cc theo quy định của php luật.
[5] Về n phí: Cc đương sự phải chịu tiền n phí dân sự sơ thẩm theo quy định
của php luật.
Xét quan đim đề nghị của đại diện Viện kim st nhân dân Khu vực 4 - Đắk
Lắk tại phiên tòa là có căn c, đúng php luật nên Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ
quan đim của Viện kim st.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn c vào khoản 3 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều
39, Điều 184, Điều 195, Điu 203, Điu 217, đim b khon 2 Điu 227, khon 1,
khon 3 Điều 228, Điu 233, Điu 235, Điều 238 khoản 2 Điều 244 B lut t tng
dân s năm 2015.
- Căn c vào cc Điều 116, Điều 117, Điều 119, Điều 122, Điều 123, Điều 131,
Điều 328, Điu 407, khon 1, khoản 2 Điều 408 Điu 429 B lut dân s năm 2015.
- Căn c vào Điu 188 Luật đất đai năm 2013 Điu 45 Luật đất đai năm
2024.
Tuyên x: Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca nguyên đơn bà Nguyn
Th H. Tuyên bố Hợp đồng đặt cc mua bán nhà, đất ngày 12/4/2025 giữa Nguyn
Th H vi ông Mai Đại P đ chuyn nhượng thửa đất số 720, tờ bản đồ số 75, diện tích
268,0m
2
, địa chỉ thửa đất: E, thành ph B, tỉnh Đắk Lk (nay phường T, tnh
Đắk Lk) của ông Mai Đại P là vô hiu.
Buc ông Mai Đại P phi trách nhim hoàn tr cho Nguyn Th H toàn
bộ số tiền đã nhận cọc là 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng).
Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Nguyn Th H đối vi
s tin pht cc 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng).
K từ ngày có đơn yêu cầu thi hành n của người được thi hành n cho đến khi
thi hành n xong, bên phải thi hành n còn phải chịu khoản tiền lãi của stiền còn
phải thi hành n theo mc lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bluật dân sự
năm 2015.
V án phí: Căn c Điều 147 Bộ lut t tng dân sự; Điều 26, Điều 27 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
9
Buc ông Mai Đại P phi chịu 1.500.000 đồng (Một triệu, năm trăm nghìn
đồng) tiền n phí dân sự sơ thẩm, theo mc tính: (30.000.000 đồng x 5% = 1.500.000
đồng).
Hoàn trả cho Nguyễn Thị H số tiền 1.500.000 đồng (Một triệu, năm trăm
nghìn đồng), tiền tạm ng n phí đã nộp tại Chi cc thi hành n dân sự huyện Krông
Pắc (nay là Phòng thi hành n dân sự Khu vực 4 - Đắk Lắk), theo biên lai thu tạmng
n phí số 0003237, ngày 16/5/2025.
- Về quyền khng co:
Cc đương s (vng mt ti phiên tòa) được quyền khng co bản n trong thời
hạn 15 ngày k từ ngày nhận được bản n hoặc bản n được niêm yết hợp lệ theo quy
định của php luật.
“Trường hp bản n được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s tngười được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tho
thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng
chế thi hành n theo quy đnh tại cc Điều 6, Điều 7 và Điều 9 Lut Thi hành án dân
s. Thi hiệu thi hành n được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 lut thi hành án
dân sự”.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán - Ch ta phiên tòa
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Lắk
- VKSND tỉnh Đắk Lắk
- VKSND Khu vc 4 - Đắk Lắk
- THADS tnh Đắk Lắk
- Cc đương sự
- Lưu hồ sơ, VP.
Phm Hồng Trường
Tải về
Bản án số 36/2025/DS-ST Bản án số 36/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 36/2025/DS-ST Bản án số 36/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất