Bản án số 34/2024/HNGĐ-ST ngày 11/03/2024 của TAND huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 34/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 34/2024/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 34/2024/HNGĐ-ST ngày 11/03/2024 của TAND huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Tiên Phước (TAND tỉnh Quảng Nam) |
| Số hiệu: | 34/2024/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 11/03/2024 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TIÊN PHƯỚC
TỈNH QUẢNG NAM
Bản án số: 34/2024/HNGĐ-ST
Ngày 11/3/2024
V/v “ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TIÊN PHƯỚC, TỈNH QUẢNG NAM
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trình Minh Hùng.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Đình Tứ.
Ông Trần Thanh Hải
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Mỹ Hạnh - Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam
tham gia phiên tòa: Bà Phạm Thị Hà - Kiểm sát viên.
Ngày 11 tháng 3 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Tiên Phước, tỉnh
Quảng Nam xét xử sơ thẩm công khai
vụ án thụ lý số 178/2023/TLST-HNGĐ ngày
11 tháng 12 năm 2023 về tranh chấp: “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 04/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 26 tháng 01 năm 2024 và Quyết định hoãn
phiên toà số 01/2024/QĐST-HNGĐ ngày 21 tháng 02 năm 2024, giữa các đương
sự:
- Nguyên đơn: bà Nguyễn Thị L (Nguyễn Thị Mỹ L), sinh năm: 1978; nơi
thường trú: Thôn 5, xã T, huyện T, tỉnh Quảng Nam; nơi tạm trú: xóm B, thị trấn D,
huyện S, tỉnh Quảng Ngãi. Có đơn yêu cầu giải quyết, xét xử vắng mặt.
- Bị đơn: ông Trương Văn H, sinh năm: 1972; địa chỉ: Thôn 5, xã T, huyện T,
tỉnh Quảng Nam. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện và các lời khai có trong hồ sơ nguyên đơn là bà Nguyễn
Thị L trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: bà và ông H tự nguyện tìm hiểu, xác lập quan hệ hôn
nhân có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện T, tỉnh Quảng Nam vào
năm 1997. Cuộc sống chung giữa bà và ông H không hạnh phúc, phát sinh nhiều
mâu thuẫn, ông bà đã không chung sống với nhau từ nhiều năm nay. Hiện nay bà
cảm thấy tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên bà

2
yêu cầu Tòa án giải quyết cho bà được ly hôn với ông Trương Văn H.
- Về con chung, tài sản chung, nợ chung: không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Toà án nhân dân huyện Tiên Phước đã nhiều
lần triệu tập và tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng cho bị đơn ông Trương Văn H,
tuy nhiên ông H từ chối nhận văn bản tố tụng của Tòa án, không cung cấp lời khai,
không đến Toà án để tham gia giải quyết.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam tham
gia phiên tòa phát biểu ý kiến: Trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho
đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án, Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký
phiên tòa đã thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật tố
tụng dân sự. Nguyên đơn đã thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình theo
quy định của pháp luật tố tụng, phía bị đơn mặc dù đã được tống đạt hợp lệ nhưng
không tham gia giải quyết tại Toà án. Về việc giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng
xét xử căn cứ Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, chấp nhận đơn
khởi kiện của bà Nguyễn Thị L (Nguyễn Thị Mỹ L), xử cho bà L được ly hôn với
ông Trương Văn H, về con chung, tài sản chung, nợ chung: đương sự không có yêu
cầu nên không xem xét giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, Tòa án nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: nguyên đơn bà Nguyễn Thị L có đơn xin giải quyết,
xét xử vắng mặt; bị đơn ông Trương Văn H đã được Toà án triệu tập hợp lệ lần thứ
hai nhưng vẫn vắng mặt, vì vậy, căn cứ vào khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228,
Điều 238 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt bà L, ông
H.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị L và ông Trương Văn H kết hôn
trên tinh thần tự nguyện, có đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân xã T, huyện T, tỉnh
Quảng Nam vào ngày 25/8/1997. Việc kết hôn giữa bà L và ông H là hoàn toàn tự
nguyện, có đăng ký theo đúng quy định của pháp luật nên được công nhận là hôn
nhân hợp pháp.
Theo các chứng cứ có trong hồ sơ thể hiện: Trong thời gian chung sống, giữa
ông bà có xảy ra mâu thuẫn, vợ chồng thường hay cãi vã, giữa bà L và ông H đã
không còn sống chung với nhau từ nhiều năm nay. Xét thấy, mâu thuẫn giữa bà L
và ông H đã trầm trọng, các bên đã không còn chung sống với nhau, không thực
hiện quyền và nghĩa vụ của vợ chồng trên thực tế, dẫn đến tình cảm không còn gắn
bó, mục đích của hôn nhân không đạt được. Do vậy, yêu cầu xin ly hôn của bà L đối
với ông H là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật nên chấp nhận.
[3] Về con chung, về chia tài sản khi ly hôn: Đương sự không yêu cầu nên
Tòa án không xem xét, giải quyết.
3
[4] Về án phí dân sự sơ thẩm: Bà L phải chịu 300.000 đồng án phí dân sự sơ
thẩm trong vụ án ly hôn theo quy định.
[5] Từ những nhận định nêu trên, xét thấy ý kiến của đại diện Viện kiểm sát
nhân dân huyện Tiên Phước tại phiên tòa là hoàn toàn có căn cứ, đúng quy định của
pháp luật nên chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 147, khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 238 của Bộ
luật Tố tụng dân sự; Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình; điểm a khoản 5 Điều
27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội “Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và
lệ phí Tòa án”. Xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Nguyễn Thị L
(Nguyễn Thị Mỹ L), xử cho bà Nguyễn Thị L (Nguyễn Thị Mỹ L) được ly hôn với
ông Trương Văn H.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm: Bà Nguyễn Thị L (Nguyễn Thị Mỹ L) phải chịu
300.000 (Ba trăm nghìn) đồng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn và được trừ
vào số tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng
theo biên lai thu số 0005532 ngày 11/12/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Tiên Phước. Bà L đã nộp đủ án phí.
Các đương sự có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ bản án được niêm yết theo quy định
pháp luật.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Quảng Nam;
- VKSND huyện Tiên Phước;
- CCTHADS huyện Tiên Phước;
- UBND xã T, huyện Tiên Phước;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Trình Minh Hùng
4
5
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 11/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm