Bản án số 293/2024/HNGĐ-ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 293/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 293/2024/HNGĐ-ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chợ Mới (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 293/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện; cho chị Nguyễn Thị N được ly hôn với anh Võ Thành C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH AN GIANG
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
-  Ông Hà Huy Phong
 Ông Nguyễn Văn Hồng và ông Võ Thanh Nhàn.
Thư ký phiên tòa: Bà Lê Tường Vi
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang:
Nguyễn Thị Kiều Tiên – Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Chợ Mới, tỉnh
An Giang xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 479/2024/TLST-HNngày
24 tháng 6 năm 2024 về việc tranh chấp theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số 858/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 15 tháng 8 năm 2024
Quyết định hoãn phiên tòa số 497/2024/QĐST-HNGĐ ngày 06 tháng 9 năm 2024,
giữa các đương sự:
 Nguyễn Thị N, sinh năm 1985; địa chỉ: ấp Đ, xã M, huyện C,
tỉnh An Giang; chỗ hiện nay: số I, ấp B, B, huyện T, tỉnh Đồng Tháp (có đơn
xin xử vắng mặt).
Ông Thành C, sinh năm 1981; địa chỉ: ấp Đ, M, huyện C, tỉnh
An Giang, (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
 
trình bày:
Bà và ông Võ Thành C tổ chức lễ cưới và đăng ký kết hôn theo quy định pháp
luật vào ngày 28/10/2004 tại Ủy ban nhân dân B, huyện T, tỉnh Đồng Tháp.
Thời gian đầu sống hạnh phúc, đến cuối năm 2023 thì vợ chồng phát sinh mâu
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHỢ MỚI
TỈNH AN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số:293/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 30/9/2024
V/v tranh chấp 

2
thuẫn, không còn chung sống với nhau cho đến nay. Nhận thấy tình cảm không
còn, nên bà yêu cầu ly hôn với ông C. Về con chung: có 02 con chung Võ Thị Cẩm
G, sinh năm 2005 (đã thành niên) Thị Cẩm N1, sinh năm 2009. Sau khi ly
hôn, N yêu cầu tiếp tục nuôi dưỡng cháu N1, không yêu cầu ông C phải cấp
dưỡng nuôi con.
Tài liệu, chứng cứ do nguyên đơn cung cấp: Tờ t khai và đơn khởi kiện ngày
24/6/2024; kết hôn số 159 ngày 28/10/2004; trích lục khai sinh con chung;
Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã tiến hành mphiên hòa giải để động
viên N, ông C xóa bỏ nhng bất đồng quan điểm, hàn gắn tình cảm vợ chồng
nhưng bà N vẫn giữ nguyên yêu cầu được ly hôn với ông C; tuy nhiên bà thay đổi ý
kiến, yêu cầu giao cháu Thị Cẩm N1, sinh năm 2009 cho anh C tiếp tục nuôi
dưỡng; không phải cấp dưỡng nuôi con; ông C được triệu tập nhưng đều vắng
mặt, không thể hiện thiện chí hàn gắn tình cảm với bà T. vậy, Tòa án mở phiên
tòa xét xử vụ án theo quy định pháp luật.
Tại bản thông tin xác nhận nơi cư trú được Ban ấp Đ, xã M, huyện C xác nhận
thông tin ông Võ Thành C vẫn còn cư trú tại ấp Đ, xã M, huyện C, tỉnh An Giang.
Tại phiên tòa, N đơn xin vắng, vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện xin ly
hôn với ông C. Ông C vắng mặt nên Tòa án không thể hòa giải.


-  Tòa án đã thực hiện đầy đủ các thtục tố tụng theo đúng quy
định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
- án: N ông C tổ chức lễ cưới đăng kết hôn
theo quy định pháp luật vào năm 2004 tại Ủy ban nhân dân B, huyện T, tnh
Đồng Tháp thuộc trường hợp hôn nhân hợp pháp được pháp luật thừa nhận bảo
vệ. Vợ chồng sống hạnh phúc, đến cuối năm 2023 thì phát sinh mâu thuẫn, không
còn chung sống với nhau cho đến nay. Nhận thấy tình cảm không còn, nên bà N
yêu cầu ly hôn vi ông C; Xét thấy, yêu cầu ly hôn của N có căn cứ, phù hợp
quy định pháp luật nên sở xem xét. Về con chung: 02 con chung Thị
Cẩm G, sinh năm 2005 (đã thành niên, khả năng lao động) Thị Cẩm N1,
sinh năm 2009. N thay đổi ý kiến so với đơn khởi kiện, do cháu N1 đang sống
cùng cha kể từ thời điểm vợ chồng ly thân cháu pt triển ổn định về thể chất, tinh
thần, cháu N1 ý kiến, nguyện vọng sống cùng cha nên đồng ý giao cháu cho
ông C tiếp tục nuôi dưỡng, chăm sóc. Do đó, việc giao cháu N1 cho ông C tiếp tục
nuôi dưỡng, chăm sóc là phù hợp; Bà N không phải cấp dưỡng nuôi con.

- Chấp nhận yêu cầu ly hôn của bà Nguyễn Thị N đối với ông Võ Thành C.
3
- Giao con chung Thị Cẩm N1 cho ông C tiếp tục nuôi dưỡng, chăm sóc,
do ông C không yêu cầu bà N phải cấp dưỡng nuôi con, không đề cập.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:



[1] Về tố tụng:
[1.1] Về quan htranh chấp: Nguyễn Thị N khởi kiện yêu cầu ly hôn với
ông Võ Thành C được xác định là tranh chấpquy định ti khoản
1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng Dân sự.
[1.2] Về thẩm quyền: Bị đơn có nơi cư trú tại địa bàn huyện C, tỉnh An Giang.
vậy, vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án huyện Chợ Mới, tỉnh An
Giang theo quy định tại các Điều 35, 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự.
[1.3] Về sự vắng mặt của đương sự: nguyên đơn đơn xin vắng mặt; bị đơn
được triệu tập đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt. Căn cứ các Điều 227, 228 Bộ
luật Tố tụng dân sự tiến hành xét xử vắng mặt tất cả các đương sự.
[2] Về quan hệ hôn nhân:
[2.1] Về tính hợp pháp: bà N và ông C tổ chức lễ cưới và đăng ký kết hôn theo
quy định vào ngày 28/10/2004 tại Ủy ban nhân dân xã B, huyện T, tỉnh Đồng Tháp
thuộc trường hợp hôn nhân hợp pháp được pháp luật thừa nhận, bảo vệ.
[2.2] Về tình trạng hôn nhân: Sau khi kết hôn, vợ chồng sống hòa thuận, hạnh
phúc đến cuối năm 2023 thì bất đồng quan điểm trong cuộc sống ng ngày thường
xuyên cự cãi, không tìm được tiếng nói chung, phát sinh nhiều mâu thuẫn ly
thân cho đến nay; N yêu cầu ly hôn, ông C không phản hồi, không mặt theo
giấy triệu tập. N xác định không còn nh cảm với ông C và kiên quyết xin được
ly hôn; Với những căn cứ trên, sở xác định hôn nhân giữa bà N, ông C phát
sinh mâu thuẩn trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, đi sng chung
không thể kéo dài nên chấp nhận yêu cầu của N xin ly hôn với ông C theo quy
định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
[3] Về con chung: 02 con chung Thị Cẩm G, sinh năm 2005 (đã thành
niên, có khả năng lao đng, không đề cập) và Thị Cẩm N1, sinh năm 2009. Quá
trình giải quyết vụ án, bà N thay đổi ý kiến so với đơn khởi kiện, do cháu N1 đang
sống cùng ông C, cháu đang đi học nên đồng ý để ông C tiếp tục nuôi dưỡng
cháu N1; kể từ thời điểm vợ chồng ly thân, con chung sống cùng với ông C phát
triển ổn định về thể chất, tinh thần, cháu N1 có ý kiến, nguyện vọng sống cùng cha
nên giao cháu cho ông C tiếp tục nuôi dưỡng, chăm sóc. Ông C không yêu cầu
N phải cấp dưỡng nuôi con nên không đề cập.
4
[4] Về tài sản chung, nợ chung: không yêu cầu, nên không đề cập;
[5] Về án phí: Bà N phải chịu án phí hôn nhân sơ thẩm theo quy định của pháp
luật Tố tụng Dân sự. Ông C không phải chịu án phí hôn nhân sơ thẩm.

QUYẾT ĐỊNH
     




1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Nguyễn Thị N. Cho bà
Nguyễn Thị N được ly hôn với ông Võ Thành C.
Giấy chứng nhận kết hôn số 159, do Ủy ban nhân dân B, huyện T, tỉnh
Đồng Tháp, cấp ngày 28 tháng 10 năm 2004 cho Nguyễn Thị N với ông
Thành C không còn giá trị pháp lý.
2. Về con chung: giao con chung Võ Thị Cẩm N1, sinh ngày 27/11/2009 cho
ông Thành C tiếp tục nuôi dưỡng, chăm sóc. N không phải cấp dưỡng nuôi
con.
Ông Thành C cùng các thành viên gia đình (nếu có) không được cản trở
Nguyễn Thị N trong vic thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung
Võ Thị Cẩm N1, sinh ngày 27/11/2009.
lợi ích của con, theo yêu cầu của người thân thích của con, quan
thẩm quyền, Toà án thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con, buộc cấp
dưỡng nuôi con chung dựa trên các căn cứ do pháp luật quy định.
3. Về tài sản chung, nợ chung: không đề cập giải quyết.
4. Về án phí: Nguyễn Thị N phi chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn) án
phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm, khấu trừ số tiền tạm ứng đã nộp theo biên lai thu
tiền số 0015643 ngày 24 tháng 6 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Chợ Mới, tỉnh An Giang; N đã nộp xong. Ông C không phải chịu án phí hôn
nhân sơ thẩm.
5. Quyền kháng cáo: Nguyễn Thị N, ông Võ Thành C, được quyền kháng
cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được tống đạt bản án hoặc được niêm
yết bản án để yêu cầu Toà án nhân dân tỉnh An Giang xét xử theo trình t phúc
thẩm.
5
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi nh án theo quy định tại các điều 6, 7, và 9 luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật
thi hành án Dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh An Giang;
- VKSND huyện Chợ Mới;
- Chi cục THADS huyện Chợ Mới;
- UBND xã Hòa An, huyện Chợ Mới, tỉnh
An Giang.
- Các đương sự (để thi hành);
- Lưu: HSVA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Hà Huy Phong
6
Tải về
Bản án số 293/2024/HNGĐ-ST Bản án số 293/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 293/2024/HNGĐ-ST Bản án số 293/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất