Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 02/06/2025 của TAND huyện Cư M'Gar, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 27/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 02/06/2025 của TAND huyện Cư M'Gar, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cư M'Gar (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 27/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 02/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Lý Kiều Loan + Lê Văn Chiên
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CƯM’GAR Độc lp T do Hnh phúc
TỈNH ĐĂKLĂK
Bản án số: 27/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 02 - 06 - 2025
V/v: “Tranh chấp về ly hôn, con chung”
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CƯM’GAR
Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
- Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Đặng Ngc Thng
- Các Hội thẩm nhân dân: Ông Hoàng Duy Thanh và ông Huỳnh Xuân Mai
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Thái Hoàng Thư tòa án nhân dân huyện Cư
Mgar
- Đại din Viện kiểm sát nhân dân huyện Cư M’gar tham gia phiên tòa: Bà Nguyễn
Thị Thuỳ Trang – Kiểm sát viên.
Ngày 02 tháng 06 năm 2025 ti Hội trường xét x Tòa án nhân dân huyện
CưM’gar, tỉnh Đăk Lăk xét xử thẩm công khai vụ án Hôn nhân và gia đình thụ
số: 137/2025/TLST-HNGĐ ngày 08 tháng 04 năm 2025 về việc “Tranh chấp về ly
hôn, con chung”. Theo đưa vụ án ra xét x s 25/2025/QĐST HNGĐ ngày 14
tháng 05 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Lý Kiu L; sinh năm 1984 (có đơn xin xét xử vng mt)
Địa ch: T B, KP C, P. H, TP ., tỉnh Đồng Nai
- B đơn: Anh Lê Văn C; sinh năm 1978 (có đơn xin xét xử vng mt)
Địa ch: thôn E, xã E, huyn C, tỉnh Đăk Lăk
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện ly hôn, bản tự khai của nguyên đơn chị Kiều L trình
bày:
Tôi và anh Lê Văn C có đăng ký kết hôn vi nhau vào ngày 15/07/2016 tại Ủy
ban nhân dân E, huyện C, tỉnh Đăk Lăk trên cơ sở t nguyn. Chúng tôi sng vi
nhau hnh phúc, hoà thuận được mt thi gian thì bắt đầu phát sinh mâu thun, bt
đồng quan điểm cách giáo dc con cái. T tháng 9/2024 đến nay ông C đã tý
dẫn cháu Tường V đi nơi khác sinh sống và tìm mọi cách để ngăn cản không cho
tôi gp cháu V. Ngoài ra, ông C còn bịa đặt thông tin, bôi nh tôi với các con, đồng
nghip và những người xung quanh, còn qua chỗ tôi cư trú để gây ri, chi bi làm
lon, s việc được mọi người xung quanh ch tr khu ph tôi chng kiến. Hin
nay tôi và ông C không còn chung sống cũng không muốn gặp gỡ nhau mi ln
gp g hai bên xy ra ci c, xích mích gây ảnh hưởng đến các con. Mâu thun
ca chúng tôi mặc đã nhiều lần hoà giải đưc hai bên gia đình khuyên bảo
nhưng u thuẫn vn không gii quyết. Nhn thy, tôi không còn dành tình cảm với
ông C, vợ chồng không còn tôn trọng, trân trọng lẫn nhau, mâu thuẫn trở nên trầm
trọng, không tìm đưc tiếng nói chung, hạnh phúc gia đình không còn, tình cảm vợ
chồng không còn, không thể cùng nhau nuôi dạy con chung, mục đích hôn nhân
không đạt được. vây, tôi làm đơn khi kiện đề ngh Tòa án nhân dân huyện Cư
Mgar gii quyết cho được ly hôn với anh Lê Văn C.
Về con chung: Chúng tôi có 03 con chung là cháu Lý T, sinh ngày
06/01/2009; Văn Đ, sinh ngày 22/11/2010; Tường V, sinh ngày 06/10/2015.
Hiện nay các cháu đang vi tôi nếu ly hôn thì tôi nguyện vọng đưc nuôi các
cháu cho đến khi các cháu đ 18 tui không yêu cu anh Văn C phi cấp dưỡng
nuôi con chung.
Về tài sản chung nchung: Chúng tôi tự thoả thuận không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
Tại bản tự khai bị đơn anh Lê Văn C trình bày:
Tôi và chị Lý Kiều L đã đăng ký kết hôn vi nhau vào ngày 15/07/2016 tại Ủy
ban nhân dân E, huyn C, tỉnh Đắk Lk. Sau khi kết hôn chúng tôi sng vi nhau
hnh phúc, hoà thuận được khong mt thời gian. Năm 2019 gia đình tôi xuống
Đồng Nai làm ăn thì vtôi đi làm hồ và có ngoại tình và nghe lời người đàn ông kia
phá hoi hạnh phúc gia đình. Nay chị Lý Kiều L cầu ly hôn thì tôi đồng ý.
Về con chung: Chúng tôi 03 ngưi con chung là cháu Lê Lý T, sinh ngày
06/01/2009; Văn Đ, sinh ngày 22/11/2010; Tường V, sinh ngày 06/10/2015.
Nếu ly hôn thì tôi đồng ý giao các cháu cho ch Lý Kiu L trc tiếp nuôi dưỡng các
cháu cho đến khi các cháu đủ 18 tui và tôi không phi cấp dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản chung: Tôi không có nên không yêu cầu toà án giải quyết.
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng dân sự
trong quá trình giải quyết vụ án và ý kiến về việc giải quyết vụ án:
Viện kiểm sát phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng dân sự trong
quá trình giải quyết vụ án:
- Đối vi Thẩm Phán: đã thực đầy đủ các quy đinh của B lut t tng dân s.
- Đối vi Hội đng xét x và thư tại phiên tòa: đã thực hiện đầy đủ, đúng
quy định ca Bộ Luật tố tụng dân sự.
- Đối với đương sự:
Nguyên đơn thực hiện đúng theo quy định tại các Điều 70, Điu 71 Bộ luật t
tụng dân sự.
B đơn thc hiện đúng theo quy đnh tại các Điều 70, Điều 72 Bộ luật tố tụng
dân sự.
Về nội dung: Căn cứ khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điu 82,
Điu 83 và Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình đề ngh: Hội đồng xét x chp nhn
yêu cu khi kin ca ch Lý Kiều L;
Về quan hệ hôn nhân: Chị Lý Kiều L đưc ly hôn vi anh Lê Văn C.
Về con chung: Giao cháu Lý T, sinh ngày 06/01/2009; Văn Đ, sinh ngày
22/11/2010; Lê Tường V, sinh ngày 06/10/2015 cho chị Kiều L trc tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng cho đến khi các cháu đủ 18 tui.
V cấp dưỡng: Chị Kiều L không yêu cầu anh Văn C phi cấp dưỡng
nuôi con chung nên không xem xét gii quyết.
Về tài sản chung và nợ chung: Chị Lý Kiều L và anh Lê Văn C không yêu cầu
nên không xem xét giải quyết.
V án phí: Đương sự phi chịu án phí theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] Về thẩm quyền và quan hệ pháp luật:
Chị Lý Kiều L yêu cầu được ly hôn và con chung vi anh Văn C nên quan
hệ pháp luật tranh chấp trong vụ án là tranh chấp ly hôn và nuôi con chung. Anh
Văn C có đăng ký nhân khẩu tại xã E, huyện C. Do đó, căn cứ vào khoản 1 Điều 28,
khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 B lut t tng dân s, v án thuc thm
quyn giải quyết của Tòa án nhân dân huyên Cư Mgar nên được xem xét, gii quyết
theo quy định ca pháp lut.
[2] Về thủ tục tố tụng:
Nguyên đơn ch Kiu L anh Văn C đơn xin xét x vng mt.
vậy, Hội đồng xét x căn cứ vào khon 1 Điu 228 B lut t tng dân s để xét x
vng mt.
[3] Về nội dung:
[3.1] Về quan hhôn nhân: Chị Kiều L và anh Lê Văn C đăng kết hôn
vi nhau vào ngày 15/07/2016 tại Ủy ban nhân dân E, huyện C, tỉnh Đăk Lăk,
đây quan hệ hôn nhân hợp pháp được pháp lut công nhn bo v. Qtrình
chung sống giữa chị Lý Kiều L và anh Lê Văn C thường xuyên ny sinh mâu thun,
bất đồng quan đim sng, đời sng chung không hnh phúc hiện nay đã sống ly
thân. Nay chị Lý Kiều L yêu cầu được ly hôn vi anh Văn C, xétu cầu của ch
Lý Kiều L là phợp vì hiện nay tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân
không đạt được hiện nay đã sống ly thân. Do đó, Hội đồng xét x xét thy hôn
nhân giữa chLý Kiều L và anh Văn C đã trầm trọng, việc chKiều L yêu cu
đưc ly hôn với anh Lê Văn C là chính đáng cần được chp nhn.
[3.2] Về con chung: Chị Kiều L và anh Văn C 03 con chung là cháu
Lý T, sinh ngày 06/01/2009; Văn Đ, sinh ngày 22/11/2010; Tường V, sinh
ngày 06/10/2015. Đi vi cháu Lê Tường V đang vi anh Lê Văn C, tuy nhiên,
anh C đồng ý giao cháu Tương V1 cho cho chi Kiu L trực tiếp nuôi dưỡng
cho đến khi cháu V1 đủ 18 tuổi. Đối vi cháu Lê Lý T Văn Đ đang được ch
Kiều L trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng ổn định và ch Kiều L cũng nguyện
vng trc tiếp chăm sóc các cháu Lý T, Văn Đ Tường V cho đến khi
các cháu đủ 18 tui. Ngoài ra, các cháu T, Lê Văn Đ Tường V đều
nguyn vọng được vi ch Kiu L nên Hội đồng xét x xét thy xét nguyn
vng ca ch Kiều L chính đáng phù hợp với điều kin, hoàn cnh hin nay.
Vì vậy, giao cháu Lê Lý T, Lê Văn ĐLê Tường V cho chị Lý Kiều L tiếp tục để
chăm sóc, nuôi dưng cho đến khi các cháu Lê Lý T, Văn Đ Lê Tường V đủ
18 tui là phù hp.
V cp dưỡng nuôi con chung: Chị Lý Kiều L không yêu cu nên Hội đồng xét
x không xem xét gii quyết.
[3.3] Về tài sản chung và nợ chung: Chị Kiều Lanh Văn C không yêu
cầu Tòa án giải quyết nên Hội đồng xét x không xem xét gii quyết.
[4] Về án phí: Chị Lý Kiều L phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 4 Điều 147, khon 1 Điu 228, Điều 266, Điều 271 Điu 273 Bộ luật
tố tụng dân sự.
Áp dng vào các khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều
83 và Điều 84 Lut Hôn nhân Gia đình.
Căn c đim a khon 5 Điu 27 Ngh quyết s 326/UBTVQH10 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hội quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Lý Kiều L
Về quan hệ hôn nhân: Chị Lý Kiều L đưc ly hôn vi anh Lê Văn C
Về con chung:
Giao cháu T, sinh ngày 06/01/2009; Lê Văn Đ, sinh ngày 22/11/2010;
Tường V, sinh ngày 06/10/2015 cho ch Kiu L tiếp tục để chăm sóc, nuôi
dưỡng cho đến khi các cháu đủ 18 tui.
V cấp dưỡng nuôi con chung: Chị Kiều L không yêu cầu anh Văn C
cấp dưỡng nên Hội đồng xét x không xem xét gii quyết.
Anh Văn C đưc quyền đi lại thăm nom, chăm sóc con chung, không ai
quyền ngăn cản.
Vì lợi ích của con chưa thành niên, theo yêu cầu ca mt hoc hai bên, Tòa án
có thể quyết định thay đổi người trc tiếp nuôi con, mc cp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung và nợ chung: Chị Lý Kiều L và anh Văn C không yêu cầu
Tòa án giải quyết nên Hội đồng xét x không xem xét gii quyết.
V án phí hôn nhân và gia đình:
Chị Kiều L phi chịu 300.000 đng án phí ly hôn thẩm được khu tr
vào s tiền 300.000đ tm ng án phí ch Kiều L đã nộp theo biên lai thu số
0004403 ngày 25/10/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành ph Biên Hoà, tnh
Đồng Nai
Nguyên đơn, bị đơn vắng mt ti phiên toà quyn kháng cáo bn án trong
hn 15 ngày, k t ngày nhận được bn án hoc niêm yết bn án.
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
(đã ký)
ĐẶNG NGC THNG
Tải về
Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất