Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST ngày 17/03/2025 của TAND huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 26/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST ngày 17/03/2025 của TAND huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thạnh Trị (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 26/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tại đơn khởi kiện đề ngày 11/9/2024 và quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn bà Nguyễn Thị Huế M trình bày
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THẠNH TRỊ
TỈNH SÓC TRĂNG
Bản án số: 26/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 17-3-2025
V/v ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THẠNH TRỊ, TỈNH SÓC TRĂNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Thành Nghiệp
Bà Lâm Thị Loan Em
Ông Nguyễn Thanh Hải
- Thư ký phiên tòa: Thạch Sơn , Thư ký Tòa án nhân dân huyện Thạnh
Trị, tỉnh Sóc Trăng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Thnh Tr, tỉnh Sóc Trăng tham
gia phiên tòa: Bà Nguyn Th Minh Thư - Kiểm sát viên.
Ngày 17 tháng 3 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thạnh Trị, tnh
Sóc Trăng; xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ số 219/2024/TLST-HNGĐ ngày
15 tháng 11 năm 2024 về việc "Ly hôn", theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s
22/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 27 tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Nguyn Th Huế M, sinh năm 1980 (vắng mặt, đơn yêu
cu gii quyết vng mặt).
HKTT: Ấp A, xã V, huyện T, tỉnh Sóc Trăng.
Địa ch liên h: p B, xã V, huyn T, tỉnh Sóc Trăng.
- B đơn: Ông H Văn Đ, sinh năm 1979 (vắng mặt, có đơn yêu cầu gii quyết
vng mt).
Địa ch: p A, xã V, huyn T, tỉnh Sóc Trăng.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 11/9/2024 và quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn
Nguyễn Thị Huế M trình bày:
ông H Văn Đ t chc tiệc cưới năm 1998 đăng kết hôn vào
ngày 18/8/2003 tại Ủy ban nhân dân V, huyện T, tỉnh Sóc Trăng. Trong thi gian
đầu cuc sống gia đình rất hạnh phúc. Tuy nhiên, thời gian sau này vợ chồng bắt
đầu phát sinh mâu thun cãi vã, bất đồng quan điểm sng. V chồng đã sống ly
thân từ tháng 05 năm 2024 đến nay. V chng nhiu ln hàn gắn nhưng không
kết qu, nay bà M mun kết thúc mi quan h hôn nhân này nên bà yêu cu Toà án
gii quyết cho bà được ly hôn vi ông H Văn Đ vì hạnh phúc hôn nhân không đạt
đưc, v chng không còn tình cảm với nhau. V con chung tại đơn khởi kin
trình bày vợ chồng có 01 con chung là nhầm lẫn do lỗi đánh máy, thực tế vợ chồng
02 con chung tên H Trung H, sinh ngày 10/02/1999 và H Thanh L, sinh ngày
06/01/2002, hin c 02 con đều đã trưởng thành cuc sng riêng, không yêu
cu Toà án gii quyết. V tài sn chung t tho thun không yêu cu gii quyết. N
chung không có, không yêu cầu xem xét, giải quyết.
Tại biên bn ly li khai của đương sự ngày 31/01/2025 b đơn ông H Văn Đ
trình bày:
Ông đã nhận đưc thông báo th lý của Toà án và các thông báo mời hoà giải
nhưng do bận công việc đi làm ăn xa nên không về tham d đưc, nay ông đến Toà
án xin trình bày ý kiến như sau: Về quan hhôn nhân: Ông bà Nguyn Th
Huế M quen biết nhau do mai mối và gia đình hai bên tổ chức tiệc cưới theo phong
tc tập quán vào năm 1998 nhưng đến ngày 18/8/2003 thì đăng kết hôn ti y
ban nhân dân xã V, huyện T, tỉnh Sóc Trăng. Hôn nhân trên s t nguyn. Quá
trình chung sống vợ chồng rất hạnh phúc. Cách đây khoảng hơn một năm thì vợ
chồng sống ly thân, nguyên nhân do vợ ông gây nợ nần, ông khuyên can nhiều lần
không nghe nên trong lúc nóng giận ông có đánh vợ vài bạt tay, lúc này vợ ông gin
nên b đi không tiếp tc chung sng vi ông. V đòi riêng, đi làm riêng, ông cũng
đồng ý, hàng tuần ông đều đi rước v v chung, nhưng vợ ông tiếp tục gây nợ,
ông đã nhiều lần trả nợ cho vợ ông nhưng vợ ông vn tính nào tật đó, không biết v
ông làm thiếu nợ người ngoài, ông hỏi nhưng M không nói. Ln gn
đây nhất ông gặp vợ khoảng 03 tháng. Nay bà M yêu cầu ly hôn do vẫn còn thương
v thương con nên ông yêu cầu được hàn gn. Ông nhiu lần năn nỉ v v sng vi
ông nhưng bà M không đồng ý. Nay do đi làm ăn xa nên ông không th tham gia v
án được khi Toà án triu tập, xin Toà án giải quyết cho ông đưc vng mt. V con
chung: Ông và bà Nguyn Th Huế M 02 con chung tên H Trung H, sinh ngày
10/02/1999 và H Thanh L, sinh ngày 06/01/2002 hin c 02 con đang sng chung
với ông, hai con đều đã trưởng thành nên không yêu cu Toà án gii quyết v con
chung. V tài sn chung và n chung: Không có không yêu cu Toà án gii quyết.
- Đại din Vin kim sát tham gia phiên tòa nêu quan đim:
Tòa án thụ lý vụ án đúng thẩm quyền, xác đnh chính xác quan h pháp lut
tranh chp; thu thp chng c đầy đủ, đúng pháp lut; Thm phán, Hội đồng xét
xử, Thư ký phiên tòa đã tuân thủ đúng quy định ca pháp lut t tng dân s.
Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn, giải
quyết cho bà Nguyễn Thị Huế M đưc ly hôn vi ông H n Đ. Về con chung đều
đã thành niên nên không xem xét, gii quyết. Tài sn chung và n chung không gii
quyết do đương sự không yêu cu.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án đã đưc thm
tra tại phiên tòa và kết quả tranh tụng tại phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về tố tụng: Đương sự yêu cầu ly hôn, quan h tranh chấp được pháp lut
điu chnh ti các Điu 51, 56 của Luật Hôn nhân gia đình năm 2014; thuộc thm
quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyện Thạnh Trị theo quy định ti khoản 1
Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 ca B lut Tố tụng dân
sự. Đương sự đều có đơn yêu cầu được giải quyết vắng mặt, căn cứ Điu 228, Điều
238 Bluật Tố tụng dân sự Tòa án xét xử vắng mặt đối vi tt c những người tham
gia t tng.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Căn cứ trích lục kết hôn số 271/TLKH-BS ngày
11/9/2024 của Ủy ban nhân dân V, huyện T, tỉnh c Trăng, thể hiện ngày
18/8/2003 Nguyễn Thị Huế M ông H Văn Đ đăng kết hôn ti Ủy ban nhân
dân V, huyện T, tỉnh Sóc Trăng, đương sự trình bày kết hôn trên cơ s t nguyn,
do vy hôn nhân này hp pháp. Qua lời trình bày của đương sự th hin, trong
thời gian chung sống vợ chồng có phát sinh mâu thuẫn, dẫn đến ci vã nhau và ông
H Văn Đ đánh M vài bt tay vì cho rằng M gây nợ nần ông đã nhiều
lần thay bà M trả nợ. Từ do đó bà M không tiếp tc chung sng vi ông Đào D
ông đã nhiều lần năn nỉ bà M v chung sng với ông nhưng M không đồng ý. Nay
ông Đ nguyn vng xin hàn gn do vn còn thương vợ. Tòa án đã tiến hành tổ
chức hòa giải nhưng ông Đ vng mt. T khi v chng phát sinh mâu thuẫn cho đến
khi Toà án th lý v án đến nay, ông Đ chưa có giải pháp nào để động viên v tiếp
tc duy trì mối quan hệ hôn nhân với mình. Mặt khác, Tại đơn khởi kin quá trình
giải quyết vụ án M cương quyết ly hôn, cho thy ý chí của M không muốn
đoàn t vi ông Đ. Xét lời trình bày của đương sự thể hiện vợ chồng đã có thời gian
sống ly thân, sau khi ly thân mạnh ai nấy sống, bà M không còn tình cảm dành cho
chồng, nên M yêu cầu đưc ly hôn vi ông Đ có cơ sở, phù hợp quy đnh pháp
lut, Hội đng xét x chp nhn, gii quyết cho bà M đưc ly hôn vi ông Đ.
[3] Về con chung: Vợ chồng thống nhất trình bày 02 con chung n H Trung
H, sinh ngày 10/02/1999 H Thanh L, sinh ngày 06/01/2002, hai con đu đã
trưởng thành nên không yêu cu Toà án gii quyết v con chung, nên Hội đồng xét
x không đặt ra xem xét.
[4] Về tài sản chung và nợ chung: Đương sự không yêu cầu Toà án giải quyết.
Hội đồng xét x không đặt ra xem xét.
[5] V án phí sơ thẩm: Nguyễn Thị Huế M người xin ly hôn phải chịu án
phí số tiền 300.000 đồng theo quy định của pháp luật.
[6] Toàn b quan điểm, đ ngh của đi din Vin kim sát nhân dân huyn
Thnh Tr là có căn cứ pháp lut, nên Hội đồng xét x chp nhn.
[7] Đương sự đưc quyền kháng cáo theo quy định pháp lut.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điu 28, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điu 39,
Điu 228 Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điu 51, Điu 56 của Luật Hôn nhân
gia đình năm 2014, đim a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường v Quc Hi quy đnh v mc thu,
min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận cho Nguyễn Thị Huế M đưc ly hôn
vi ông H Văn Đ.
2. Về con chung: Nguyn Th Huế M ông H Văn Đ thng nht trình bày
02 con chung tên HTrung H, sinh ngày 10/02/1999 và Hồ Thanh L, sinh ngày
06/01/2002, c 02 con chung đều đã thành niên, Hội đồng xét x không đặt ra xem
xét, gii quyết.
3. Về tài sản chung nợ chung: Đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết,
nên không đặt ra xem xét.
4. Án phí thẩm: Nguyễn Thị Huế M phải chịu 300.000 đồng (ba trăm
ngàn đồng), được tr vào tin tm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu
số 0008012 ngày 12/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyn Thnh Tr, tnh
Sóc Trăng, bà M đã nộp đủ án phí.
Đương sự có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án. Đối với người vng mt k t ngày nhận được bn án hoc niêm yết bn án ti
Ủy ban nhân dân nơi đương sự trú để yêu cu Tòa án cấp trên xét xử theo thủ tục
phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Sóc Trăng;
- VKSND huyện Thạnh Trị;
- UBND xã V;
- Đương sự;
- Lưu HSVA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thành Nghiệp
Tải về
Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất