Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST ngày 16/09/2024 của TAND TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 25/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST ngày 16/09/2024 của TAND TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Điện Biên Phủ (TAND tỉnh Điện Biên)
Số hiệu: 25/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: LÒ THỊ D - LÊ VĂN CH
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH ĐIN BIÊN PH
TỈNH ĐIỆN BIÊN
–––––––––––––––
Bn án s: 25/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 16 - 8 - 2024
V/v Ly hôn, tranh chp v nuôi
con khi ly hôn.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH ĐIN BIÊN PH, TỈNH ĐIỆN BIÊN
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên tòa: Nguyn Th Minh Hu
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Cao Th Hng Minh
2. Bà Nguyn Th Lan
- Thư phiên tòa: Nguyn Thu Hương - Thư Tòa án nhân dân
thành ph Đin Biên Ph, tỉnh Điện Biên;
- Đại din Vin kim sát nhân dân
thành ph Đin Biên Ph, tỉnh Điện
Biên tham gia phiên toà: Bà Nguyn Th - Kim sát viên.
ơ
Ngày 16 tháng 8 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân n tnh ph Đin Bn
Ph, tnh Điện Biên. Tòa án nhân n thành ph Đin Biên Ph t x thẩm
ng khai v án n s th s: 80/2024/TLST - HNGĐ ngày 16 tháng 5 m
2024 v Ly n, tranh chp v nuôi con khi ly n theo Quyết định đưa vụ án ra
t x s: 22/2024/QĐXXST- HNGĐ ngày 10 tháng 7 năm 2024, Quyết định
hoãn phiên tòa s 19/QĐST - HNngày 26 tháng 7 năm 2024, Thông báo
thi gian m li phiên tòa s 01/TB-TA ngày 08 tháng 8 m 2024, gia c
đương sự:
1. Nguyên đơn: Th D. Địa chỉ: Đội X, Bn H, T, huyện Đ, tỉnh
Đin Biên. (Vng mt)
2. B đơn: Ông Văn C. Địa ch: S nhà X, t dân ph Y, phường N,
thành ph Đ, tỉnh Điện Biên. (Vng mt)
NI DUNG V ÁN:
1. Ti đơn khi kin đề ngày 04/4/2024, quá trình gii quyết v án nguyên
đơn trình bày:
2
- V quan h hôn nhân: Bà Lò Th D và ông Lê Văn C có đăng ký kết hôn ti
y ban nhân dân T, huyện Đ, tỉnh Đin Biên vào ngày 24/7/2013. Kết n
trên sở t nguyn, không b ép buc. Quá trình chung sng v chng không
hnh phúc, nguyên nhân do bất đồng quan điểm, không hòa hp v nhiu
mt. Hiện đã sng ly thân t năm 2021 cho đến nay, v chng không còn quan
tâm, yêu thương, chia s gì vi nhau. Xét thy tình cm v chng không còn nên
bà Diên yêu cu Tòa án gii quyết cho ly hôn.
- V con chung: D, ông C hai con chung Yến N - sinh ngày
07/11/2013 và Qunh A - sinh ngày 26/4/2017. Hiện các cháu đều khe mnh,
phát trin bình thưng. Cháu Yến N đang ở vi b, cháu Qunh A đang ở vi m.
Bà D yêu cu: Sau khi ly hôn, bà D s nuôi cháu Lê Qunh A, ông C s nuôi cháu
Yến N, không bên nào phi cấp dưỡng nuôi con chung.
- V tài sn chung: Bà D không yêu cu Tòa án gii quyết.
- V n chung: Không có.
D đề ngh xét x vng mt.
2. Ti Biên bn ly li khai ngày 26/6/2024 b đơn trình bày:
- V quan h hôn nhân: Ông C và D t nguyn tìm hiu và có đăng ký kết
hôn ti y ban nhân dân T, huyện Đ vào ngày 24/7/2013. Kết hôn trên s
t nguyn, không b ép buc. Quá trình chung sng v chng không hnh
phúc, nguyên nhân là do bất đồng quan điểm, không hòa hp v nhiu mt. Hin
đã sống ly thân t năm 2021 cho đến nay. Nay bà D yêu cu ly hôn, xét thy tình
cm v chng không còn nên ông C đồng ý ly hôn, yêu cu Tòa án không tiến
hành hòa gii v chng không còn tình cảm, không yêu thương, chia sẻ vi
nhau. Đề ngh Tòa sm gii quyết để ông C, bà D ổn định cuc sng. Ông C xin
vng mt trong toàn b quá trình gii quyết v án, vng mt ti các phiên hp,
hòa gii và phiên tòa xét x v án.
- V con chung: V chng hai con chung Yến N - sinh ngày
07/11/2013 và Qunh A - sinh ngày 26/4/2017. Hiện các cháu đều khe mnh,
phát triển bình thường. Cháu N đang ở vi bố, cháu A đang ở vi m. Ông C nht
trí vi vic D u cu: Sau khi ly hôn, D s nuôi cháu Qunh A, ông C s
nuôi cháu Yến N, không bên nào phi cấp dưỡng nuôi con chung.
- V tài sn chung: Ông C không u cu Tòa án gii quyết.
- V n chung: Không khon n nào.
3. Phát biu ca Kim sát viên ti phiên tòa:
Vic tuân theo pháp lut t tụng: Trên cơ sở đơn khởi kin và vic th lý v
án, Thẩm phán đã xác định đúng quan h tranh chp, thm quyn gii quyết v
3
án; vic lp h vụ án cũng như trình t, th tc gii quyết v án đảm bo,
đúng quy đnh ca B lut T tng dân s (sau đây viết tt BLTTDS) cũng
n c quy đnh pháp lut ln quan.
Vic chpnh pháp lut của người tham gia t tng:
Đối với nguyên đơn: Trong quá trình giải quyết v án nguyên đơn đã chấp
hành đúng quy định ca BLTTDS v quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định
tại các Điều 70,71/BLTTDS. Các tài liu, chng c mà Nguyên đơn cung cấp
đảm bảo đúng quy đnh tại Điều 95/BLTTDS.
Đối vi b đơn: Không tr li thông báo th v án, không cung cp tài
liu chng c để bo v quyn li ích hp pháp ca mình vi phm quy định
tại Điều 70, 72/BLTTDS.
Ý kiến v vic gii quyết v án: Căn c vào điu 28, 36/BLTTDS; khon 1
Điu 51, khoản 1 Điều 56, Điều 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân gia đình:
- V hôn nhân: Đề ngh chp nhn yêu cu khi kin ca Th D v
vic ly hôn với ông Lê Văn C.
- Về con chung: Giao cháu Quỳnh A - sinh ngày 26/4/2017 cho D,
giao cháu Yến N - sinh ngày 07/11/2013 cho ông C chăm sóc, nuôi dưỡng
đến tuổi thành niên hoặc cho đến khi có thay đổi khác.
Không giải quyết về cấp dưỡng nuôi con chung.
Sau khi ly hôn, người không trc tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm
nom con không ai đưc cn tr. Việc người trc tiếp nuôi con th thay
đổi nếu các bên có tha thun hoc yêu cu Tòa án gii quyết.
- V án phí: Căn c khoản 4 Điều 147/BLTTDS; khoản 5 Điều 27 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc
Hi: Bà Diên phi chịu 300.000 đồng án phí dân s thm.
Nhng yêu cu, kiến ngh để khc phc vi phm t tng giai đoạn sơ thẩm:
Không.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, ý kiến ca
đại din Vin kim sát, Hội đồng xét x nhận định như sau:
[1] V thm quyn xét x: Nguyên đơn khi kin yêu cu ly hôn, tranh
chp v nuôi con khi ly hôn vi b đơn có nơi cư trú tại phưng N, thành ph Đ,
tỉnh Điện Biên nên v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân
4
thành ph Đin Biên Ph, tỉnh Điện Biên theo quy định ti khoản 1 Điều 28,
đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39/BLTTDS.
[2] V th tc t tng:
- Trong quá trình gii quyết v án do Tòa án đã tiến hành bin pháp thu
thp tài liu, chng c ly li khai của đương s nên đã thông báo cho Vin kim
sát nhân dân ng cp để c kim t viên tham gia phiên tòa.
- V vic vng mặt đương sự: Các đương sự đều đề ngh xét x vng mt
nên căn cứ khoản 1 Điều 228, Điều 238/BLTTDS HĐXX tiến hành xét x vng
mt h.
[3] V ni dung v án:
[3.1] V quan hn nhân:
Căn cứ vào Giy chng nhn kết hôn s 39 ngày 24/7/2013 của UBND nơi
thc hin vic đăng kết hôn cùng li khai ca các đương sự, căn cứ xác
định: Diên ông Chiến đăng kết hôn ti UBND T, huyn Đ, tnh
Đin Biên o ngày 24/7/2013 là hôn nhân hp pháp.
V nguyên nhân dẫn đến mâu thun v chng: Quá trình gii quyết các
đương sự đều thng nht nguyên nhân dẫn đến mâu thun do bất đồng quan
đim, không hòa hp v nhiu mt. Hin đã sống ly thân t năm 2021 cho đến
nay.
Do đó có căn cứ v việc bà D, ông C đã sống ly thân, hin không còn quan
tâm gì đến nhau, đã vi phạm nghiêm trng quyền, nghĩa vụ ca v chng (nghĩa
v yêu thương, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc nhau...) làm cho hôn nhân lâm
vào tình trng trm trng, đi sng chung không th kéo dài, mc đích của hôn
nhân không đạt được. Căn c vào khoản 1 Điu 56 Luật hôn nhân và gia đình
cn chp nhn yêu cu khi kin và gii quyết cho bà D được ly hôn vi ông C.
[3.2] V con chung:
D, ông C thng nht 02 con chung cháu Yến N - sinh ngày
07/11/2013 Qunh A - sinh ngày 26/4/2017. Hiện c cháu đều khe
mnh, phát trin bình thường, v chng mỗi người đang nuôi một con. Hai bên
đều ý kiến thng nht sau khi ly hôn D s nuôi cháu Qunh A - sinh
ngày 26/4/2017, ông C s nuôi cháu Yến N - sinh ngày 07/11/2013. Xét thy,
yêu cu gii quyết v con chung ca D phù hp vi ý kiến ca ông C, phù
hp vi thc tế và nguyn vng ca các con, đm bo quyn và li ích hp pháp
của con chưa thành niên. Do đó, căn cứ vào Điu 81, 82, 83, 84 Lut Hôn nhân
và gia đình HĐXX chp nhn yêu cu gii quyết v con chung ca bà D.
5
V cấp dưỡng nuôi con: Các đương s đều ý kiến không bên o phi
cấpng nuôi con chung nên HĐXX chp nhn.
[3.3] V tài sản chung: Do đương s không yêu cu gii quyết nên HĐXX
không xem xét, gii quyết.
[3.4] V n chung: Do đương s thng nht không nên HĐXX không
xem xét, gii quyết.
[4] T nhng phân tích trên, c yêu cu khi kin của nguyên đơn là có n cứ
nên đưc chp nhn.
[5] V án phí dân s thẩm: Theo quy định ti khoản 4 Điều
147/BLTTDS điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc
thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí Tòa án, Diên
phi chịu 300.000 đồng án phí dân s sơ thẩm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 4 Điều 147, khoản 1 Điều 228, Điều 238, Điều 271 khoản 1 Điu 273
B lut T tng Dân s; Khoản 1 Điều 56, Điu 81, 82, 83, 84 Lut Hôn nhân
Gia đình; Đim a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu,
min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Lò Th D.
1. V hôn nhân: Bà Lò Th D đưc ly hôn vi ông Lê Văn C.
2. V con chung: Th D đưc trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
ng, giáo dc cháu Qunh A - sinh ngày 26/4/2017. Ông Lê Văn C đưc
trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc cháu Yến N - sinh ngày
07/11/2013 cho đến khi các cháu đủ 18 tui hoặc cho đến khi thay đổi khác.
Không bên nào phi cp dưng nuôi con chung.
Vic trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn; Nghĩa
v, quyn ca cha, m không trc tiếp nuôi con sau khi ly hôn; Nghĩa v, quyn
ca cha, m trc tiếp nuôi con đối với người không trc tiếp nuôi con sau khi ly
hôn; Việc thay đổi người trc tiếp nuôi con sau khi ly hôn được thc hin theo
quy định ca Luật Hôn nhân và gia đình.
6
3. V tài sn chung và n: Không xem xét gii quyết.
4. V án phí: Th D phi chu án phí dân s sơ thm 300.000 (Ba
trăm nghìn) đồng nhưng được khu tr vào s tiền 300.000 (Ba trăm nghìn)
đồng tm ứng án phí đã nộp theo biên lai s 0000964 ngày 14/5/2024 ca Chi
cc Thi hành án dân s thành ph Đin Biên Ph, tỉnh Điện Biên (Bà D đã nộp
đủ tin án phí).
5. V quyn kháng cáo: Các đương sự quyn kháng cáo bn án trong
hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc k t ngày bản án được niêm yết
theo quy định ca pháp lut.
Trường hp bn án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành
án Dân s thì các đương s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi
hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh ti
các Điều 6,7, 7a 9 Lut thi hành án Dân s; thi hiu thi nh án đưc thc
hiện theo quy định tại Điu 30 Lut Thi hành án n s.
Nơi nhận:
- Vin kim sát nhân dân TP ĐBP;
- Nhng người tham gia t tng;
- Chi cục THADS TP ĐBP;
- Toà án nhân dân tỉnh Điện Biên;
- u h sơ vụ án;
- Lưu VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyn Th Minh Hu
Tải về
Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất