Bản án số 244/2025/DS-PT ngày 22/05/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 244/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 244/2025/DS-PT ngày 22/05/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 244/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” Nguyễn Thị P-Trần Thị L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 244/2025/DS-PT
Ngày: 22/5/2025
Về việc tranh chp hợp đồng
vay tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông i Quang Sơn
Các Thẩm phán: Ông Nguyễn Thế Hồng
Ông Tôn Văn Thông
- Thư phiên tòa: Đào Nguyễn Yến P - Thẩm tra viên Tòa án nhân
dân tỉnh Bến Tre.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bến Tre tham gia phiên tòa:
Nguyễn Thị Minh Phượng - Kiểm sát viên.
Ngày 22/5/2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Bến Tre, xét xử phúc thẩm
công khai vụ án dân sự thụ số 74/2025/TLPT-DS ngày 17/3/2025 về Tranh
chp hợp đồng vay tài sản do Bản án dân sự thẩm số 22/2025/DS-ST ngày
11/02/2025 của Tòa án nhân dân huyn M, tỉnh Bến Tre bị kháng cáo. Theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 1342/2025/QĐXXPT-DS ngày 21/4/2025
Quyết định hoãn phiên toà số 1522/2025/QĐ-PT ngày 07/5/2025 giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyn Th P, sinh năm 1957
Địa ch: p A, xã A, huyn M, tnh Bến Tre.
Người đại din theo u quyn của nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn P1, sinh
năm 1976
Địa ch: 294/5, khu ph 5, th trn M, huyn M, tnh Bến Tre.
(Có đơn xin xét xử vng mt)
- B đơn: Bà Trn Th L, sinh năm 1955 (có mt)
Địa ch: p T, xã T A, huyn M, tnh Bến Tre.
- Người kháng cáo: B đơn bà Trn Th L.
NI DUNG V ÁN:
Theo bản án sơ thẩm,
Theo đơn khởi kiện đề ngày 04/12/2024, lời trình bày trong quá trình tố
tụng của nguyên đơn bà Nguyễn Thị P và lời trình bày tại phiên tòa sơ thẩm của
2
người đại diện theo uỷ quyền là ông Nguyễn Văn P1 nội dung:
Vào ngày 19/12/2022, Nguyễn Thị P cho bà Trần Thị L vay số tiền
180.000.000 đồng, thời hạn trả vào ngày 19/3/2023 âm lịch, làm giấy cho
mượn tiền. L trả được 01 lần với số tiền 40.000.000 đồng, còn thiếu
140.000.000 đồng, đã đòi nhiều lần nhưng không trả. Nay bà Nguyễn Thị P yêu
cầu Trần Thị L nghĩa vụ trả số tiền vay còn thiếu 140.000.000 đồng,
không yêu cầu trả lãi chậm trả.
Nguyễn Thị P không đồng ý cho Trần Thị L trả dần L hứa nhiều
lần nhưng không trả, việc trả tiền như thế nào sẽ đề nghị xem xét trong giai
đoạn thi hành án.
Bị đơn bà Trần Thị L trình bày:
thừa nhận có vay tiền n nợ Nguyễn Thị P số tiền vay
140.000.000 đồng. đồng ý trả cho P số tiền này nhưng xin trả dần mỗi tháng
2.000.000 đồng cho đến khi dứt nợ vì hoàn cảnh kinh tế của bà rất khó khăn.
Tại Bản án dân sự sơ thẩm số 22/2025/DS-ST ngày 11/02/2025 của Tòa án
nhân dân huyện M, tỉnh Bến Tre đã quyết định:
Buc bà Trn Th L nghĩa vụ tr cho bà Nguyn Th P tng s tin vay
tài sn còn thiếu là: 140.000.000 đồng (Một trăm bốn mươi triệu đồng). Các
đương sự không còn yêu cu nào khác, không xem xét.
Ngoài ra, bn án còn tuyên v lãi chm thi hành án, án phí dân s thẩm
và quyn kháng cáo của các đương sự.
Ngày 24/02/2025, b đơn bà Trn Th L kháng cáo bn án thẩm, yêu cu
Toà án cp phúc thm xem xét cho đưc tr dn s tin n P mi tháng
2.000.000 đồng cho đến khi hết n.
Ti phiên tòa phúc thm,
B đơn bà Trn Th L vn gi nguyên ni dung kháng cáo.
Người đại din theo u quyn của nguyên đơn Nguyễn Th P ông
Nguyễn Văn P1 đơn xin xét xử vng mt không đồng ý vi ni dung kháng
cáo ca bà L, đề ngh Hội đồng xét x gi nguyên bản án sơ thẩm.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bến Tre phát biểu:
Về tố tụng: những người tiến hành tố tụng đã tuân theo đúng các quy định
của Bộ luật Tố tụng dân sự; những người tham gia tố tụng đã thực hiện quyền và
nghĩa vụ tố tụng của họ theo quy định của pháp luật.
Về nội dung: đề ngh Hội đng xét x căn cứ khon 1 Điu 308 B lut T
tng dân s, gi nguyên bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu chng c trong h v án được thm
tra tại phiên tòa; căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên toà; xét kháng cáo ca b
đơn Trn Th L đề ngh của đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre
tham gia phiên toà; Hội đồng xét x nhận đnh:
[1] Về tố tụng:
3
- Trn Th L kháng cáo thực hiện các thủ tục kháng cáo hợp lệ nên
được xem xét giải quyết theo trình tự phúc thẩm.
- Người đại din theo u quyn của nguyên đơn Nguyn Th P ông
Nguyễn Văn P1 đơn xin xét xử vng mt nên căn cứ Điều 296 Bộ luật Tố tụng
dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt ông P1.
[2] Về nội dung:
Trn Th L kháng cáo xin đưc tr dn s tin 140.000.000 đồng còn n
P theo P án mi tháng tr 2.000.000 đồng cho đến khi hết n. Xét kháng cáo
ca bà L nhn thy:
Các bên đương sự đều thống nhất bà L vay tên “Giấy cho mượn
tiền” vay số tiền 180.000.000 đồng của bà P và đã trả được 40.000.000 đồng. Bà
L thừa nhận còn nợ P số tiền 140.000.000 đồng. Do đó, theo quy định tại khoản
2 Điều 92 của Bộ luật Tố tụng dân sự, đây tình tiết không phải chứng minh.
Việc L chậm thanh toán nợ đã làm ảnh hưởng đến quyền lợi ích hợp pháp
của P nên Toà án cấp thẩm chấp nhận yêu cầu khởi kiện của P phù
hợp.
Trn Th L kháng cáo xin đưc tr dn s tin 140.000.000 đồng còn n
P theo P án mi tháng tr 2.000.000 đồng cho đến khi hết n. Tuy nhiên, yêu
cầu xin trả dần nói trên của L không được bà P chấp nhận và cũng không phù
hợp với quy định pháp luật. Do đó, Hội đồng xét xử không chấp nhận yêu cầu
kháng cáo của bà L, giữ nguyên bản án dân sự sơ thẩm của Tòa án nhân dân huyện
M, tỉnh Bến Tre.
[3] Quan điểm của đi din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre là phù hp
vi nhận định ca Hội đồng xét x nên đưc chp nhn.
[4] V án phí:
- Án phí sơ thm: Toà án cp sơ thẩm buc bà Trn Th L có nghĩa v np
7.000.000 đồng là đúng quy định. Tuy nhiên, do bà L là ngưi cao tui nên cn điu
chnh lại cho phù hợp, min tn b án phí cho bà L.
- Án phí phúc thẩm: Do kháng cáo không đưc chp nhn nên l ra Trn
Th L phi chu án phí phúc thẩm theo quy đnh. Tuy nhiên, do L là ngưi cao
tui n đưc min toàn bộ án p.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Không chấp nhận kháng cáo của Trn Th L. Giữ nguyên Bản án dân sự
sơ thẩm số 22/2025/DS-ST ngày 11/02/2025 của Tòa án nhân dân huyện M, tỉnh
Bến Tre (có điều chỉnh về phần án phí sơ thẩm).
Áp dụng các Điều 357, 463, 466, 468 ca B lut Dân s năm 2015; Nghị
quyết 326/2016/UBTVWQH14, ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc
hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l
phí Tòa án.
Tuyên x:
4
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Nguyn Th P đi vi bà Trn Th
L.
Buc bà Trn Th L có nghĩa vụ tr cho bà Nguyn Th P s tin
140.000.000 đng (Một trăm bốn mươi triệu đồng). Ghi nhn vic P không yêu
cầu tính lãi đối vi s tin này.
K t ngày bn án hiu lc pháp luật i với các trường hp quan
thi hành án có quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày có đơn
yêu cu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các khon tin phi tr
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tt c các khon tin,
hàng tháng bên phi thi hành án còn phi chu tin lãi ca s tin còn phi thi hành
án theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015.
2. V án phí dân s sơ thẩm:
- Bà Trn Th L đưc min tn b án phí.
- Hoàn tr cho Nguyn Th P tin tm ng án phí 3.500.000 đồng (Ba
triệu năm trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tin tm ng án phí, l phí Toà án s
0005017 ngày 11/12/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn M, tnh Bến Tre.
3. Về án phí dân s phúc thẩm: Bà Trn Th L đưc miễn toàn bán phí.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi nh
án, hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a Điều 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND tỉnh Bến Tre;
- TAND huyện M;
- Chi cục THADS huyện M;
- TAND cấp cao tại TP.HCM;
- Phòng TTKT&THA TA tỉnh Bến Tre;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Bùi Quang Sơn
Tải về
Bản án số 244/2025/DS-PT Bản án số 244/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 244/2025/DS-PT Bản án số 244/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất