Bản án số 24/2024/KDTM-ST ngày 30/09/2024 của TAND Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng về tranh chấp về mua bán hàng hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 24/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 24/2024/KDTM-ST ngày 30/09/2024 của TAND Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng về tranh chấp về mua bán hàng hóa
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về mua bán hàng hóa
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Thanh Khê (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 24/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Sacombank - Công ty Ánh Lộc
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Q. THANH KHÊ - TP ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 24/2024/KDTM-ST
Ngày: 30 - 9 - 2024
V/v “Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN THANH KHÊ, TP ĐÀ NẴNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Trần Văn Hậu
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Phạm Thuận và bà Nguyễn Thị Hồng
- Thư phiên tòa: Ông Phan Đình Vui - Thư Tòa án nhân dân quận
Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng
tham gia phiên tòa: Ông Đỗ Văn Quân - Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân quận Thanh Khê,
thành phố Đà Nẵng xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số
20/2024/TLST-DS ngày 05 tháng 6 năm 2024 về việc Tranh chấp hợp đồng thuê
tài sảntheo Quyết định đưa ván ra xét xử số 20/2024/QĐXXST-KDTM ngày
21/8/2024 Quyết định hoãn phiên tòa số 20/2024/QĐST-KDTM ngày 06/9/2024
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công Ty TNHH Một thành viên Cho thuê tài chính Ngân
hàng Sài Gòn thương tín; Địa chỉ trụ sở: Tầng 1, 2 Tòa nhà số 278 Nam kKhởi
Nghĩa, phường Võ Thị Sáu, quận 03, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Chí Trung; Chức vụ: Tổng
Giám đốc. Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Đức Vinh, địa chỉ liên
lạc: Tầng 1, 2 Tòa nhà số 278 Nam kỳ Khởi Nghĩa, phường Thị Sáu, quận 03,
Thành phố Hồ Chí Minh. (Giấy ủy quyền ngày 08/04/2024 Tổng Giám đốc Công ty
TNHH MTV cho thuê tài chính Sài Gòn thương tín). Có mặt.
- Bị đơn: Công ty Cổ phần Thương Xây dựng A; Người đại diện theo pháp
luật: Ông Nguyễn L. Chức vụ: Giám đốc, sinh năm 1983; Địa chỉ: 338 H, phường
A, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng, Vắng mặt.
- Người quyền nghĩa vụ liên quan: Công ty Cổ phần đầu phát triển
máy V; Địa chỉ Chi nhánh Đà Nẵng: Km800+Quốc lộ 1A, H, huyện H, thành
phố Đà Nẵng. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại Đơn khởi kiện ngày 08/4/2024, Bản trình bày, quá trình tố tụng tại
phiên tòa, người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn ông Nguyễn Đức Vinh
trình bày:
Công ty TNHH Một thành viên Cho thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn
Thương Tín (bên A, gọi tắt Sacombank - SBL) Công ty Cổ phần Thương Xây
dựng A (bên B) ký kết 02 Hợp đồng cho thuê tài chính, cụ thể:
- Hợp đồng cho thuê tài chính số SBL010202009006 ký ngày 16/9/2020 kèm
2
Phụ lục 1, 2 như sau:
Bên A đồng ý cho bên B thuê bên B đồng ý thuê các tài sản được mô tả
chi tiết tại Phụ lục 1 Xe ô tải ben, nhãn hiệu CNHTC (Sinotruk/Howo), model
ZZ3315N3263E1, mới 100%, sản xuất năm 2020, xuất xTrung Quốc; số lượng
12, đơn giá 1.590.000.000đ, tổng giá trị 19.080.000.000đ. Đơn giá đã bao gồm thuế
nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm chi phí đăng ký, đăng kiểm,
phí trước bạ các chi phí liên quan khác (nếu có). Mục đích sử dụng tài sản: Phục
vụ cho hoạt động kinh doanh, phù hợp với ngành nghề kinh doanh bên B đăng
với quan nnước thẩm quyền. Phạm vi sử dụng tài sản: trên lãnh thổ
Việt Nam. Nguồn gốc tài sản cho thuê: Tài sản cho thuê được cung cấp bởi Công ty
Cổ phần đầu tư phát triển Máy Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng. Thời hạn giao
nhận, lắp đặt tài sản: Tháng 10/2020. Thời hạn bảo hành tài sản: Bảo hành 12 tháng
hoặc 60.000km (tùy điều kiện nào đến trước) ktừ ngày các bên biên bản bàn
giao và nghiệm thu tài sản và được quy định tại Hợp đồng mua bán tài sản được
kết giữa bên A, bên B và nhà cung cấp.
Theo Phụ lục 2: Điều kiện cho thuê tài chính: nợ cam kết
16.218.000.000đ, tiền đặt cọc 2.862.000.000đ, tiền cược 954.000.000đ, giá trị
mua lại 7.950.000đ/01 xe. Thời hạn cho thuê: 60 tháng, gồm thời hạn đầu 0
tháng thời hạn thanh toán 60 tháng, trong đó thời gian ân hạn gốc 01 tháng. Lãi
suất cho thuê: Lãi suất cố định 10%/năm từ ngày nhận nợ đến hết ngày 28/02/2021,
lãi suất thả nổi từ ngày 01/3/2021 điều chỉnh theo lãi suất huy động tiền gửi tiết
kiệm 13 tháng (trả lãi cuối kỳ) của Sacombank + tỷ lệ cố định 3%/năm, lãi suất
được điều chỉnh định kỳ vào ngày 01/3, 01/6, 01/9 và 01/12 hàng năm. Kỳ hạn trả
nợ gốc, lãi hàng tháng.
Thực hiện hợp đồng, Sacombank - SBL đã bàn giao tài sản cho thuê do
Phòng Cảnh sát giao thông Công an thành phố Đà Nẵng cấp Giấy chứng nhận đăng
ký xe ô tô cho Sacombank - SBL gồm:
1. Xe ô biển kiểm soát 43H-001.54 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô
số 096420 cấp ngày 09/10/2020.
2. Xe biển kiểm soát 43H-000.48 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô số
096411 cấp ngày 09/10/2020.
3. Xe biển kiểm soát 43H-001.17 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô số
096416 cấp ngày 09/10/2020.
4. Xe biển kiểm soát 43H-001.18 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô số
096415 cấp ngày 09/10/2020.
5. Xe biển kiểm soát 43H-001.60 theo Giấy chứng nhận đăng xe ô số
096422 cấp ngày 09/10/2020.
6. Xe biển kiểm soát 43H-001.46 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô số
096417 cấp ngày 09/10/2020.
7. Xe biển kiểm soát 43H-001.24 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô số
096418 cấp ngày 09/10/2020.
8. Xe biển kiểm soát 43H-001.75 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô số
096421 cấp ngày 09/10/2020.
9. Xe biển kiểm soát 43H-001.86 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô số
096424 cấp ngày 09/10/2020.
3
10. Xe biển kiểm soát 43H-001.06 theo Giấy chứng nhận đăng xe ô số
096413 cấp ngày 09/10/2020.
11. Xe biển kiểm soát 43H-001.58 theo Giấy chứng nhận đăng xe ô số
096419 cấp ngày 09/10/2020.
12. Xe biển kiểm soát 43H-000.65 theo Giấy chứng nhận đăng xe ô số
096414 cấp ngày 09/10/2020.
- Hợp đồng cho thuê tài chính số SBL010202012002 ngày 01/12/2020 kèm
Phụ lục 1, 2 như sau:
Bên A đồng ý cho bên B thuê bên B đồng ý thuê các tài sản được tả
chi tiết tại Phụ lục 1 Xe ô tải ben, nhãn hiệu CNHTC (Sinotruk/Howo), model
ZZ3315N3263E1, mới 100%, sản xuất năm 2020, xuất xTrung Quốc; số lượng
13, đơn giá 1.590.000.000đ, tổng giá trị 20.670.000.000đ. Đơn giá đã bao gồm thuế
nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm chi phí đăng ký, đăng kiểm,
phí trước bạ và các chi phí liên quan khác (nếu có). Mục đích sử dụng tài sản: Phục
vụ cho hoạt động kinh doanh, phù hợp với ngành nghề kinh doanh bên B đăng
với quan nnước thẩm quyền. Phạm vi sử dụng tài sản: trên lãnh thổ
Việt Nam. Nguồn gốc tài sản cho thuê: Tài sản cho thuê được cung cấp bởi Công ty
Cổ phần đầu tư phát triển Máy Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng. Thời hạn giao
nhận, lắp đặt tài sản: Tháng 12/2020. Thời hạn bảo hành tài sản: Bảo hành 12 tháng
hoặc 60.000km (tùy điều kiện nào đến trước) ktừ ngày các bên biên bản bàn
giao và nghiệm thu tài sản và được quy định tại Hợp đồng mua bán tài sản được
kết giữa bên A, bên B và nhà cung cấp.
Theo Phụ lục 2: Điều kiện cho thuê tài chính: nợ cam kết
17.569.500.000đ, tiền đặt cọc 3.100.500.000đ, tiền cược 1.033.500.000đ, giá trị
mua lại 7.950.000đ/01 xe. Thời hạn cho thuê: 60 tháng, gồm thời hạn đầu 0
tháng thời hạn thanh toán 60 tháng, trong đó thời gian ân hạn gốc 01 tháng. Lãi
suất cho thuê: Lãi suất cố định 10%/năm từ ngày nhận nợ đến hết ngày 28/02/2021,
lãi suất thả nổi từ ngày 01/3/2021 điều chỉnh theo lãi suất huy động tiền gửi tiết
kiệm 13 tháng (trả lãi cuối kỳ) của Sacombank + tỷ lcố định 3%/năm, lãi suất
được điều chỉnh định kỳ vào ngày 01/3, 01/6, 01/9 và 01/12 hàng năm. Kỳ hạn trả
nợ gốc, lãi hàng tháng.
Thực hiện hợp đồng, Sacombank - SBL đã bàn giao tài sản cho thuê do
Phòng Cảnh sát giao thông Công an thành phố Đà Nẵng cấp Giấy chứng nhận đăng
ký xe ô tô cho Sacombank - SBL gồm:
1. Xe biển kiểm soát 43H-003.19 theo Giấy chứng nhận đăng xe ô số
099315 cấp ngày 03/12/2020.
2. Xe biển kiểm soát 43H-003.94 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô số
099256 cấp ngày 03/12/2020.
3. Xe biển kiểm soát 43H-002.28 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô số
099252 cấp ngày 03/12/2020.
4. Xe biển kiểm soát 43H-002.39 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô số
099251 cấp ngày 03/12/2020.
5. Xe biển kiểm soát 43H-003.99 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô số
099263 cấp ngày 03/12/2020.
6. Xe biển kiểm soát 43H-003.31 theo Giấy chứng nhận đăng xe ô số
099254 cấp ngày 03/12/2020.
4
7. Xe biển kiểm soát 43H-003.33 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô số
099253 cấp ngày 03/12/2020.
8. Xe biển kiểm soát 43H-002.68 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô số
099257 cấp ngày 03/12/2020.
9. Xe biển kiểm soát 43H-003.32 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô số
099262 cấp ngày 03/12/2020.
10 . Xe biển kiểm soát 43H-002.08 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô số
099258 cấp ngày 03/12/2020.
11. Xe biển kiểm soát 43H-003.15 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô số
099260 cấp ngày 03/12/2020.
12. Xe biển kiểm soát 43H-003.90 theo Giấy chứng nhận đăng xe ô số
099264 cấp ngày 03/12/2020.
13. Xe biển kiểm soát 43H-003.40 theo Giấy chứng nhận đăng xe ô số
099261 cấp ngày 03/12/2020.
Từ tháng 8/2022 đến nay Sacombank - SBL đã chủ động tìm kiếm và thu hồi
được 16/25 tài sản thuê sau: Xe biển kiểm soát 43H-001.17, 43H-001.18, 43H-
001.46, 43H-001.75, 43H-001.06, 43H-001.58, 43H-000.65, 43H-003.94, 43H-
002.28, 43H-002.39, 43H-003.99, 43H-003.31, 43H-003.33, 43H-003.32 43H-
003.90 43H-003.40 nên thu được tổng số tiền 15.838.097.495 đồng, cụ thể như
sau:
+ 09 xe biển kiểm soát: 43H-001.18, 43H-001.75, 43H-001.06, 43H-001.58,
43H-000.65, 43H-003.94, 43H-003.99, 43H-003.90, 43H-003.40 Sacombank-SBL
đã thu hồi và cho thuê lại với Công ty TNHH Kiến Trúc Vận Tải Hoài Bảo theo các
Hợp đồng CTTC số SBL010202303041, SBL010202211086, SBL010202211085.
+ 05 xe biển kiểm soát: 43H-002.28, 43H-002.39, 43H-003.31, 43H-003.33
43H-003.32 Sacombank-SBL đã thu hồi và cho thuê lại với Công ty TNHH
MTV TM XLXD Song Anh theo các Hợp đồng CTTC số SBL010202208060,
SBL010202305039, SBL010202306021.
+ 02 xe biển kiểm soát: 43H-001.17, 43H-001.46 Sacombank- SBL đã bán
lần lượt cho Công ty TNHH Vận Tải Thương Mại Tiến Đạt, Công Ty TNHH
VT Bắc Bình Minh.
vậy, Sacombank - SBL yêu cầu Tòa án buộc Công ty A phải bàn giao
toàn bộ tài sản thuê 09 xe ô tải tđổ, nhãn hiệu: Howo (Sinotruk/CNHTC),
sản xuất năm 2020, xuất xứ Trung Quốc biển kiểm soát như sau: 43H-001.54,
43H-000.48, 43H-001.60, 43H-001.24, 43H-001.86, 43H-003.19, 43H-002.68,
43H-002.08 43H-003.15 cho Sacombank - SBL đSacombank - SBL tiến hành
thanh tài sản thuê để thanh toán các khoản nợ tiền thuê Công ty A đang nợ
Sacombank - SBL. Buộc Công ty A phải thanh toán tính đến ngày 30/9/2024
13.674.333.107đ, trong đó:
Cụ thể:
* Đối với Hợp đồng số SBL010202009006 ngày 16/09/2020: Nợ gốc
4.686.334.300đ, lãi 1.296.204.007đ, lãi quá hạn 1.217.238.000đ. Tổng cộng:
7.199.776.307đ.
* Đối với Hợp đồng số SBL010202012002 ngày 01/12/2020: Nợ gốc
4.123.213.100đ, lãi 1.265.148.700đ, lãi quá hạn 1.086.195.100đ. Tổng cộng:
6.474.557.200đ.
5
Công ty A phải tiếp tục thanh toán đủ các khoản nợ phát sinh cho đến khi thi
hành xong bản án.
Tại phiên toà hôm nay Sacombank SBL t một phần yêu cầu khởi kiện v
việc Công ty A phải bàn giao toàn bộ tài sản thuê là 09 xe ô tô tải tự đổ, nhãn hiệu:
Howo (Sinotruk/CNHTC), sản xuất năm 2020, xuất xứ Trung Quốc biển kiểm
soát như sau: 43H-001.54, 43H-000.48, 43H-001.60, 43H-001.24, 43H-001.86,
43H-003.19, 43H-002.68, 43H-002.08 43H-003.15 cho Sacombank - SBL để
Sacombank - SBL tiến hành thanh lý tài sản thuê mà yêu cầu Công ty A phải thanh
toán nợ tiền thuê tài sản tính đến ngày 30/9/2024 13.674.333.107đ, trong đó:
Cụ thể:
* Đối với Hợp đồng số SBL010202009006 ngày 16/09/2020: Nợ gốc
4.686.334.300đ, lãi 1.296.204.007đ, lãi quá hạn 1.217.238.000đ. Tổng cộng:
7.199.776.307đ.
* Đối với Hợp đồng số SBL010202012002 ngày 01/12/2020: Nợ gốc
4.123.213.100đ, lãi 1.265.148.700đ, lãi quá hạn 1.086.195.100đ. Tổng cộng:
6.474.557.200đ.
* Bị đơn Công ty Cổ phần Thương Xây dựng A:
Theo hồ đăng kinh doanh của Công ty Cphần Thương y dựng A
do Phòng Đăng kinh doanh - Sở Kế hoạch Đầu thành phố Đà Nẵng cung
cp theo Giy chng nhận đăng kinh doanh: Công ty Cổ phần Thương y
dựng A có địa chỉ tại quận Thanh Khê, thành ph Đà Nẵng. Đồng thi, trong hồ
nêu trên Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp s04-TB/ANG, Quyết định
của chủ sở hữu (V/v giải thể công ty) ngày 20/3/2023 của ng ty A. Nhưng chưa
cập nhật tình trạng pháp của doanh nghiệp trên sở dliệu quốc gia vđăng
doanh nghiệp của quan đăng kinh doanh. Do đó, Công ty A chưa được
coi là giải thể hợp pháp. vậy, Tòa án đã tiến hành niêm yết các văn bn t tng
cho Công ty A gửi văn bản t tng cho người đại diện theo pháp luật ông
Nguyễn L, chức vụ: Giám đốc nng vắng mặt suốt quá trình tố tụng nên không
bản trình bàyông L có Đơn xin vắng mặt ngày 21/8/2024.
* Tại phiên tòa, đi din Vin kim sát nhân dân qun Thanh Khê,
thành ph Đà Nẵng phát biu:
Về thủ tục tố tụng: Trong quá trình tố tụng tại phiên tòa, Thẩm phán
Hội đồng xét xử, Thư ký đã tuân thủ đúng các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự
từ khi thụ đến trước thời điểm nghị án. Các đương sự trong vụ án đã chấp hành
đúng những quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Về nội dung vụ án: Đề nghị HĐXX căn cứ Điều 472, 473, 474, 481, 482 Bộ
luật Dân sự; Điều 74, khoản 1 Điều 85, Điều 87 Luật Thương mại giải quyết theo
hướng: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Công ty TNHH MTV cho
thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín. Buc Công ty Cổ phần Thương
Xây dựng A phải thanh toán cho Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính Ngân
hàng Sài Gòn Thương n số tiền 13.674.333.207 đồng tính đến ngày 30/9/2024),
trong đó: Nợ gốc: 8.809.547.400đ, lãi: 2.561.352.707đ, lãi quá hạn:
2.303.433.100đ. Đình chỉ yêu cầu khởi kiện của Sacombank SBL về việc yêu cầu
Công ty A phải bàn giao toàn bộ tài sản thuê là 09 xe ô tải tự đổ, nhãn hiệu:
Howo (Sinotruk/CNHTC), sản xuất năm 2020, xuất xứ Trung Quốc biển kiểm
soát như sau: 43H-001.54, 43H-000.48, 43H-001.60, 43H-001.24, 43H-001.86,
6
43H-003.19, 43H-002.68, 43H-002.08 43H-003.15 cho Sacombank - SBL để
Sacombank - SBL tiến hành thanh lý tài sản thuê.
Án phí dân s thẩm chi phí xem xét thẩm định ti ch các đương sự
phi chịu theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, sau khi nghe đại diện Viện kiểm
sát nhân dân quận Thanh Khê phát biểu về việc tuân theo pháp luật trong tố tụng
dân sự và quan điểm giải quyết vụ án, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
V quan h pháp lut: Tranh chp gia Công ty TNHH MTV cho thuê tài
chính Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank - SBL) Công ty Cổ phần
Thương Xây dựng A (Công ty A) phát sinh t hợp đồng cho thuê nên xác đnh
quan h tranh chp trong v án là “Tranh chấp hợp đồng thuê tài sn.
V thm quyn gii quyết: Yêu cu khi kin ca Công ty TNHH MTV cho
thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín đối vi Công ty Cổ phần Thương
Xây dựng A có địa chỉ tại quận Thanh Khê, thành ph Đà Nẵng nên căn cứ khoản 1
Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân
sự thuc thm quyn gii quyết ca Toà án nhân dân qun Thanh Khê, thành ph
Đà Nẵng.
Bị đơn Công ty A vắng mặt lần thứ hai tại phiên tòa đã được triệu tập hợp lệ.
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 227 Bộ Luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử xét
xử vắng mặt Công ty A.
[2] Về nội dung vụ án:
Xét 02 Hợp đồng thuê tài sn gia Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (bên A) và Công ty Cổ phần Thương Xây dựng A
(bên B) thì thấy:
- Hợp đồng cho thuê tài chính số SBL010202009006 ngày 16/9/2020 kèm
Phụ lục 1, 2: Bên A đồng ý cho bên B thuê bên B đồng ý thuê các tài sản được
mô tchi tiết tại Phụ lục 1 Xe ô tải ben, nhãn hiệu CNHTC (Sinotruk/Howo),
model ZZ3315N3263E1, mới 100%, sản xuất năm 2020, xuất xứ Trung Quốc; số
lượng 12, đơn giá 1.590.000.000đ, tổng giá trị 19.080.000.000đ. Mục đích sử dụng
tài sản: Phục vụ cho hoạt động kinh doanh, phù hợp với ngành nghề kinh doanh
bên B đăng với quan nhà nước thẩm quyền. Phạm vi sử dụng tài sản: trên
lãnh thổ Việt Nam. Thời hạn giao nhận, lắp đặt tài sản: Tháng 10/2020. Thời hạn
bảo hành tài sản: Bảo hành 12 tháng hoặc 60.000km (tùy điều kiện nào đến trước)
kể từ ngày các bên ký biên bản bàn giao và nghiệm thu tài sản được quy định tại
Hợp đồng mua bán tài sản được kết giữa bên A, bên B nhà cung cấp. Theo
Phụ lục 2: Điều kiện cho thuê tài chính: nợ cam kết 16.218.000.000đ, tiền đặt
cọc 2.862.000.000đ, tiền cược 954.000.000đ, giá trị mua lại 7.950.000đ/01 xe.
Thời hạn cho thuê: 60 tháng. Lãi suất cho thuê: Lãi suất cố định 10%/năm từ ngày
nhận nợ đến hết ngày 28/02/2021, lãi suất thả nổi từ ngày 01/3/2021 điều chỉnh
theo lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm 13 tháng (trả lãi cuối kỳ) của Sacombank +
tỷ lệ cố định 3%/năm, lãi suất được điều chỉnh định kỳ vào ngày 01/3, 01/6, 01/9 và
01/12 hàng năm. Kỳ hạn trả nợ gốc, lãi hàng tháng.
7
- Hợp đồng cho thuê tài chính số SBL010202012002 ngày 01/12/2020 kèm
Phụ lục 1, 2: Bên A đồng ý cho bên B thuê bên B đồng ý thuê các tài sản được
mô tchi tiết tại Phụ lục 1 Xe ô tải ben, nhãn hiệu CNHTC (Sinotruk/Howo),
model ZZ3315N3263E1, mới 100%, sản xuất năm 2020, xuất xứ Trung Quốc; số
lượng 13, đơn giá 1.590.000.000đ, tổng giá trị 20.670.000.000đ. Theo Phụ lục 2:
Điều kiện cho thuê tài chính: nợ cam kết 17.569.500.000đ, tiền đặt cọc
3.100.500.000đ, tiền cược 1.033.500.000đ, giá trị mua lại 7.950.000đ/01 xe.
Mục đích sử dụng tài sản, phạm vi sử dụng tài sản, nguồn gốc tài sản cho thuê, thời
hạn giao nhận, lắp đặt tài sản, thời hạn bảo hành tài sản, thời hạn cho thuê, lãi suất
cho thuê, kỳ hạn trả nợ gốc, lãi hàng tháng giống như Hợp đồng cho thuê tài chính
số SBL010202009006 ký ngày 16/9/2020 nêu trên.
Ngoài ra, trong Hợp đồng cho thuê tài chính còn quy định một số điều khoản
khác.
Như vậy, 02 Hợp đồng cho thuê tài chính nêu trên giữa Công ty TNHH
MTV cho thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Công ty Cổ phần
Thương Xây dựng A hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của pháp luật
không trái đạo đức hội theo quy định tại Điều 472, 473, 474 Bộ luật Dân sự;
Điều 74 Lut Thương mại nên hiệu lực ràng buộc các bên tham gia k t thi
đim ký kết.
Thực hiện Hợp đồng cho thuê tài chính số SBL010202009006, Sacombank -
SBL đã bàn giao cho Công ty A gồm: Xe ô biển kiểm soát 43H-001.54, 43H-
000.48, 43H-001.17, 43H-001.18, 43H-001.60, 43H-001.46, 43H-001.24, 43H-
001.75, 43H-001.86, 43H-001.06, 43H-001.58 và 43H-000.65 đều được Phòng
Cảnh sát giao thông Công an thành phố Đà Nẵng cấp Giấy chứng nhận đăng xe
ô ngày 09/10/2020. Và thực hiện Hợp đồng cho thuê tài chính số
SBL010202012002, Sacombank - SBL đã bàn giao cho Công ty A gồm: Xe ô
biển kiểm soát 43H-003.19, 43H-003.94, 43H-003.94, 43H-002.28, 43H-002.39,
43H-003.99, 43H-003.31, 43H-003.33, 43H-002.68, 43H-003.32, 43H-002.08,
43H-003.15, 43H-003.90 43H-003.40 đều được Phòng Cảnh sát giao thông
Công an thành phố Đà Nẵng cấp Giấy chứng nhận đăng xe ô ngày
03/12/2020.
Mc dù, Công ty cho thuê tài chính đã được nhiu ln làm vic, Thông
báo chm dt hợp đồng trước thi hn và thu hi tài sn cho thuê nhưng từ tháng
8/2022 đến nay Sacombank - SBL chỉ thu hồi được 16/25 tài sản thuê sau: Xe biển
kiểm soát 43H-001.17, 43H-001.18, 43H-001.46, 43H-001.75, 43H-001.06, 43H-
001.58, 43H-000.65, 43H-003.94, 43H-002.28, 43H-002.39, 43H-003.99, 43H-
003.31, 43H-003.33, 43H-003.32 43H-003.90 43H-003.40 với tổng số tiền
15.838.097.495 đồng. Công ty A đã vi phm nghĩa v thanh toán theo Điu 15 Hợp
đồng cho thuê tài chính, Phụ lục vi phạm Điều 481, 482 Bộ luật Dân sự; khoản 1
Điều 85, Điều 87 Luật Thương mại.
Vì vậy, HĐXX chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Công ty TNHH
MTV cho thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín; buộc bị đơn Công ty Cổ
phần Thương Xây dựng A phải thanh toán cho Công ty TNHH MTV cho thuê tài
chính Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín số tiền 13.674.333.207 đồng (tính đến ngày
30/9/2024), trong đó: Nợ gốc: 8.809.547.400đ, lãi: 2.561.352.707đ, lãi quá hạn:
2.303.433.100đ. Công ty A phải tiếp tục thanh toán đủ các khoản nợ phát sinh cho
8
đến khi thi hành xong bản án.
[3] Sacombank - SBL rút một phần yêu cầu khởi kiện về việc Công ty A phải
bàn giao toàn bộ tài sản thuê 09 xe ô tải tự đổ, nhãn hiệu: Howo
(Sinotruk/CNHTC), sản xuất năm 2020, xuất xứ Trung Quốc có biển kiểm soát như
sau: 43H-001.54, 43H-000.48, 43H-001.60, 43H-001.24, 43H-001.86, 43H-003.19,
43H-002.68, 43H-002.08 43H-003.15 cho Sacombank - SBL để Sacombank -
SBL tiến hành thanh tài sản thuê. Xét việc rút yêu cầu khởi kiện này của nguyên
đơn tự nguyện nên căn cứ vào khoản 2 Điều 244 Bộ luật tố tụng dân sự đình chỉ
giải quyết đối với yêu cầu này của nguyên đơn.
[4] Về án phí: Do yêu cầu khởi kiện của Sacombank - SBL được chấp nhận
nên Công ty A phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ án phí dân sự
thẩm theo quy định của pháp luật:
- Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Công ty A phải chịu 6.000.000đ.
- Án phí dân s thẩm: Công ty A phải chịu 112.000.000đ +
(13.674.333.207 - 4.000.000.000đ) x 0,1% = 121.647.333 đ theo quy định tại khoản
2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội.
[5] Theo những nhận định như trên Hội đồng xét xử chấp nhận quan điểm
của vị đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Thanh Khê tại phiên tòa.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ:
- Khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39; Điều
147; Điều 147; khoản 2 Điều 227, Điều 244 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Điều 472, 473, 474, 481, 482 Bộ luật Dân sự; Điều 74, khoản 1 Điều 85,
Điều 87 Luật Thương mại;
- Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Công ty TNHH MTV cho
thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín về việc Tranh chấp hợp đồng thuê
tài sản” đối với bị đơn Công ty Cổ phần Thương mại Xây dựng A.
Buộc Công ty Cổ phần Thương mại y dựng A phải thanh toán cho Công
ty TNHH MTV cho thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín số tiền
13.674.333.207 đồng (tính đến ngày 30/9/2024), trong đó: Nợ gốc: 8.809.547.400đ,
lãi: 2.561.352.707đ, lãi quá hạn: 2.303.433.100đ. Công ty A phải tiếp tục thanh
toán đủ các khoản nợ phát sinh cho đến khi thi hành xong bản án.
2. Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện về việc Công ty A phải bàn giao toàn
bộ tài sản thuê 09 xe ô tải tự đổ, nhãn hiệu: Howo (Sinotruk/CNHTC), sản
xuất năm 2020, xuất xTrung Quốc biển kiểm soát như sau: 43H-001.54, 43H-
000.48, 43H-001.60, 43H-001.24, 43H-001.86, 43H-003.19, 43H-002.68, 43H-
002.08 và 43H-003.15 cho Sacombank - SBL để Sacombank - SBL tiến hành thanh
lý tài sản thuê.
2. Về chi phí tố tụng:
9
Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ 6.000.000đ (Sáu triệu đồng) Công ty Cổ
phần Thương mại y dựng A phải chịu. Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín đã tạm ứng chi phí xong. Công ty Cổ phần
Thương mại Xây dựng A nghĩa vụ hoàn trả lại cho Công ty TNHH MTV cho
thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín số tiền 6.000.000đ (Sáu triệu đồng).
3. Về án phí:
Công ty Cổ phần Thương mại y dựng A phải chịu án phí dân sự thẩm
121.647.333 đ (Một trăm hai mươi mốt triệu, sáu trăm bốn mươi bảy nghìn, ba
trăm ba mươi ba đồng).
Hn trả số tin tạm ng án phí n sự thẩm 60.590.644đ (Sáu mươi triệu,
năm trăm chín mươi nghìn, sáu trăm bốn mươi bốn đồng) cho Công ty TNHH
MTV cho thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín đã nộp theo biên lai thu số
0001280 ngày 04/6/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Thanh Khê, thành
phố Đà Nẵng.
4. Án xử công khai thẩm, đương sự mặt tại phiên tòa quyền kháng
cáo trong thời hạn 15 ngày kể tngày tuyên án, ngày 30/9/2024; đương sự vắng
mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hoặc
niêm yết bản án.
Trường hợp bản án được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự tngười được thi hành án dân sự quyền thoả thuận thi hành án, quyền
yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui
định tại các điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực
hiện theo qui định tại điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương sự; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND quận Thanh Khê;
- Chi cục THADS quận Thanh Khê;
- Lưu Hồ sơ vụ án.
Trần Văn Hậu
10
HỘI ĐỒNG XÉT X
Hội thẩm nhân dân Thẩm phán- Chủ toạ phiên t
Tải về
Bản án số 24/2024/KDTM-ST Bản án số 24/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 24/2024/KDTM-ST Bản án số 24/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất