Bản án số 216/2024/HNGĐ-ST ngày 05/09/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 216/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 216/2024/HNGĐ-ST ngày 05/09/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 216/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 05/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Thuận tình ly hôn giữa bà T và ông T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN SƠN TRÀ CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------- -----------------------
Số: 216/2024/QĐST-HNGĐ Sơn Trà, ngày 05 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Điều 212, Điều 213, Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84, Điều
116, Điều 117, Điều 118 Luật Hôn nhân gia đình;
Căn cứ Luật Phí Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí, lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thẩm thụ số:
217/2024/HNGĐ-ST ngày 05 tháng 9 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận
tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con chung”, gồm những người tham gia tố tụng sau
đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Nguyễn Thành T, sinh năm: 1998
- Huỳnh Thị T, sinh năm: 1993
Cùng địa chỉ: K501/H01/44 đường L, phường A, quận S, thành phố Đà
Nẵng
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Thành T Huỳnh Thị T kết hôn
trên sở tự nguyện, đăng kết hôn vào ngày 15/02/2022 tại Ủy ban nhân dân
phường A, quận S, thành phố Đà Nẵng, hôn nhân hợp pháp.
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ trong hồ việc dân sự cho thấy quá
trình chung sống giữa ông Nguyễn Thành T Huỳnh Thị T phát sinh mâu
thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do bất đồng quan điểm, lối sống, thường xuyên
cãi vã. Gia đình hai bên hòa giải vẫn không kết quả. Tòa án đã tiến hành hòa
giải đoàn tụ nhưng không thành. Việc ông Nguyễn Thành T Huỳnh Thị T
yêu cầu được thuận tình ly hôn hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định tại
Điều 55 Luật Hôn nhân gia đình nên cần công nhận yêu cầu thuận tình ly hôn
1
của ông bà.
[2]. Về con chung: Ông Nguyễn Thành T Huỳnh Thị T cùng xác định
01 con chung Nguyễn Thành Bảo L, sinh ngày 14/3/2022. Khi ly hôn ông
thỏa thuận giao con chung cho Huỳnh Thị T trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi
con chung thành niên. Ông Nguyễn Thành T cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng
3.000.000 đồng, thời gian cấp dưỡng vào ngày 05 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 10
năm 2024 cho đến khi con chung thành niên.
Việc thỏa thuận nuôi con, cấp dưỡng nuôi con của ông Nguyễn Thành T
Huỳnh Thị T hoàn toàn tự nguyện phù hợp quy định tại Điều 81, 82, 83,
84, Điều 116, Điều 117, Điều 118 Luật Hôn nhân gia đình nên cần công nhận sự
thỏa thuận của ông bà.
[3]. Về tài sản chung: Ông Nguyễn Thành T Huỳnh Thị T xác định
không tài sản chung nên không xem xét.
[4]. Về các vấn đề khác: Ông Nguyễn Thành T Huỳnh Thị T xác định
không nợ chung nên không đề cập đến.
[5]. Về lệ phí Tòa án: Căn cứ khoản 2 Điều 149 của Bộ luật Tố tụng dân sự,
Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí,
lệ phí Tòa án ông Nguyễn Thành T Huỳnh Thị T phải chịu mỗi người
150.000 đồng, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí ông đã nộp.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa ông Nguyễn
Thành T Huỳnh Thị T (Giấy chứng nhận đăng kết hôn số 15 ngày
15/02/2022 do Ủy ban nhân dân phường A, quận S, thành phố Đà Nẵng cấp không
còn giá trị pháp lý).
- Về con chung: Công nhận sự thỏa thuận giữa ông Nguyễn Thành T
Huỳnh Thị T về việc nuôi con chung như sau: Giao con chung Nguyễn Thành Bảo
L, sinh ngày 14/03/2022 cho Huỳnh Thị T trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con
chung thành niên. Ông Nguyễn Thành T cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng
3.000.000đ (Ba triệu đồng), thời gian cấp dưỡng vào ngày 05 hàng tháng, bắt đầu
từ tháng 10 năm 2024 cho đến khi con chung thành niên.
Sau khi ly hôn, cha mẹ quyền nghĩa vụ đối với con chung theo quy
định của pháp luật. Khi cần thiết lợi ích của con chung, các bên quyền yêu
cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con, cấp dưỡng nuôi con.
2
Kể từ ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi
thi hành án xong, hàng tháng người phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi
đối với số tiền còn phải thi hành án theo lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 357 Bộ
luật dân sự.
- Về tài sản chung: Ông Nguyễn Thành T Huỳnh Thị T xác định không
tài sản chung.
- Về các vấn đề khác: Ông Nguyễn Thành T Huỳnh Thị T xác định
không nợ chung.
- Lệ phí hôn nhân gia đình thẩm: Ông Nguyễn Thành T Huỳnh
Thị T phải chịu mỗi người 150.000 đồng, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí
300.000 đồng ông Nguyễn Thành T Huỳnh Thị T đã nộp tại Chi cục Thi
hành án dân sự quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng theo biên lai số 0002855 ngày
05 tháng 9 năm 2024.
2. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngày sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng;
- UBND phường A,
quận S, TP Đà Nẵng;
- Chi cục THADS quận Sơn Trà,
TP Đà Nẵng
- Lưu: Hồ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Thị Thúy Hằng
3
Tải về
Bản án số 216/2024/HNGĐ-ST Bản án số 216/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 216/2024/HNGĐ-ST Bản án số 216/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất