Bản án số 195/2024/DS-ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 195/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 195/2024/DS-ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cái Nước (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 195/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bà Huỳnh Thị Dyêu cầu ông Phạm Văn T và bà Tăng Kim N cùng liên đới thanh toán số tiền mượn còn nợ là 125.000.000 đồng (Một trăm hai mươi lăm triệu đồng)
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN CÁI NƯC
TNH CÀ MAU
Bn án s: 195/2024/DS-ST
Ngày 30-9-2024
V/v tranh chp hợp đồng
vay tài sn.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN I NƯỚC, TNH CÀ MAU
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên tòa: Ông Nguyn Văn Tạo
Các Hi thm nhân dân: Ông Trn Quc Trí
Ông Nguyn
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Ngc San Thư Tòa án nhân dân
huyn Cái Nưc, tnh Cà Mau.
Trong ngày 30 tháng 9 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân huyn Cái Nước,
tnh Mau xét x thẩm công khai v án dân s th s: 335/2024/TLST-DS
ngày 10 tháng 7 năm 2024 v Tranh chp hợp đồng vay tài sn theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x s: 230/2024/QĐXXST-DS ngày 23 tháng 8 năm 2024 Quyết
định hoãn phiên tòa s: 381/2024/QĐST-DS ngày 13 tháng 9 năm 2024, gia các
đương sự:
- Nguyên đơn: Hunh Th D, sinh năm 1985.
Người đại din hp pháp ca D là: Ông Dương Thanh B, sinh năm 1982,
là người đại din theo u quyn, văn bản u quyn ngày 09/7/2024 ( mt).
Cùng cư trú tại địa ch: Khóm 1, th trn C, huyn C, tnh Cà Mau.
- B đơn: Ông Phạm Văn T, sinh năm 1982 bà Tăng Kim N, sinh năm 1992
(vng mt).
Cùng cư trú tại địa ch: Khóm 1, th trn C, huyn C, tnh Cà Mau.
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 09 tháng 7 năm 2024 tài liệu, chứng cứ có trong
hồ sơ vụ án thể hiện nguyên đơn Huỳnh Thị D trình bày yêu cầu khởi kiện:
Do ch quen biết nhau n bà Hunh Th D có cho v chng ông Phm
n T Tăng Kim N n s tin 125.000.000 đng (Mt trăm hai ơi
lăm triệu đồng). Khi mượn tin bà N m biên nhn cam kết đến ngày
2
07/8/2023 s tr cho bà D 50.000.000 đng, s tin n còn li tr hàng tháng
15.000.000 đng, tr o ngày 07 hàng tng cho đến khi hết n. T khi v chng
ông T và N n tin đến nay kng tr đúng như cam kết.
T nhng do nêu trên nên Hunh Th D yêu cu ông Phạm Văn T và
Tăng Kim N ng liên đi thanh toán s tin n còn n là 125.000.000
đồng (Một tm hai mươi lăm triệu đồng).
Bị đơn vợ chồng ông Phạm Văn T và bà Tăng Kim N, Tòa án tống đạt hợp
lệ thông báo thụ lý vụ án, hết thời hạn pháp luật quy định mà ông T và bà N không
có văn bản trả lời cho Tòa án; Tòa án tống đạt thông báo về phiên họp và phiên hòa
giải 02 lần nhưng ông T và bà N vẫn không có mặt nên Tòa án không tiến hành hòa
giải được, quy định tại khoản 1 Điều 207 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Tại phiên tòa: Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn vẫn bảo lưu yêu
cầu như trình bày trên. Bị đơn vắng mặt nên không có ý kiến gì.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
V th tc t tng:
Tòa án đã tống đt giy triu tp quyết định đưa v án ra xét x, Quyết
định hoãn phiên tòa cho b đơn ông Phạm Văn T và bà Tăng Kim N hp l 02 ln
nhưng ông Phạm Văn T và bà Tăng Kim N vn vng mặt, căn cứ o điểm b khon
2 Điều 227 ca B lut T tng dân s, Tòa án tiến hành xét x vng mặt đối vi
ông Phạm Văn T và bà Tăng Kim N là đúng với quy định pháp lut.
V quan h pháp lut và thm quyn:
Hunh Th D khi kin ông Phạm Văn T bà Tăng Kim N yêu cu thanh
toán s tin vn vay còn n, không tính lãi sut n xác định quan h pháp lut tranh
chp là: Tranh chp hợp đồng vay tài sn.
Bị đơn ông Phạm Văn T Tăng Kim N địa chỉ cư trú tại khóm 1, thị
trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Mau. Do đó, Tòa án nhân dân huyện Cái
Nước thụ lý, giải quyết là đúng thẩm quyền theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
35; đim a khoản 1 Điều 39 ca Bộ luật Tố tụng dân sự.
V ni dung:
[1] Xét yêu cu khi kin ca D đối vi ông T N: Hunh Th D
yêu cu v chng ông Phạm Văn T Tăng Kim N cùng có tch nhim liên
đới thanh toán cho D s tin n còn n 125.000.000 đng (Mt trăm hai
mươi lăm triệu đng) không yêu cu tính lãi sut. Xét thy, vic N n
tin ca D là thc tế xy ra vì D cung cp cho Tòa án biên nhn n
tin, khi n tin N ghi biên nhn tên vào giy biên nhn n tin
vi ni dung là có mượn ca ch Hunh Th D s tiền 125.000.000 đồng và cam kết
s tr li vào ngày 07/8 âm lch, s tin 50.000.000 đồng, s tin n n li tr hàng
tháng 15.000.000 đng, tr vào ngày 07 hàng tháng. Mc khác, Tòa án tống đt
3
hp l thông báo th v án, hết thi hn pháp luật quy định mà ông T và N
không có văn bn th hin ý kiến phản đối vic khi kin ca D Tòa án tng
đạt thông báo v phiên hp phiên hòa gii 02 lần nhưng ông TN vn không
mt nên Tòa án không tiến hành hòa giải được và vng mt trong sut quá trình
Tòa án gii quyết v án, nên được xem chp nhn yêu cu của người khi kin.
Do đó, yêu cu khi kin ca D căn cứ nên được chp nhn toàn b, buc
v chng ông Phạm Văn T Tăng Kim N cùng trách nhiệm liên đi thanh
toán cho bà Hunh Th D s tiền mượn còn n 125.000.000 đng (Mt tm hai
mươi lăm triệu đng), i sut không u cu nên kng xem xét.
K t ngày bà D có đơn yêu cầu thi hành án, trường hp ông T và bà N chm
thanh toán tin thì hàng tháng ông T N còn phi chu thêm khon lãi chm
thanh toán trên s tin n theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut
Dân s tương ứng vi thi gian chm thanh toán ti thời điểm thi hành án.
[2] V án ph dân s thẩm: Căn cứ Điu 147 ca B lut T tng dân s,
khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
ca Ủy ban thường v Quc hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
và s dng án phí và l phí Tòa án; Do yêu cu khi kin ca bà D đưc chp nhn
toàn b nên ông T và bà N phi chu án phí dân s sơ thẩm có giá ngch 5% trên s
tin 125.000.000 đồng x 5% = 6.250.000 đồng (Sáu triu hai trăm năm mươi nghìn
đồng).
Bà D không phi chu án phí dân s thẩm, bà D có d np tin tm ng án
phí 3.125.000 đồng (Ba triu mt trăm hai mươi m nghìn đồng) theo biên lai thu
tm ng án phí, l phí Tòa án s 0013432 ngày 10/7/2024 ca Chi cc Thi hành án
dân s huyn Cái Nước, tỉnh Cà Mau được nhn li toàn b.
Các đương s có quyn kháng cáo bn án theo quy đnh pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào đim b khoản 2 Điều 227, Điu 147, 264, 266, 267, 271 ca B lut
T tng dân s; Điu 463, 466, 357, khon 2 Điu 468 ca B lut Dân s; Khon
2 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca y
ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca Hunh Th D. Buc v chng
ông Phạm Văn T và Tăng Kim N cùng có trách nhiệm liên đi thanh toán cho bà
4
Hunh Th D s tiền mượn còn n 125.000.000 đng (Mt tm hai ơi lăm
triệu đng).
K t ngày bà D có đơn yêu cầu thi hành án, trường hp ông T và bà N chm
thanh toán tin thì hàng tháng ông T N còn phi chu thêm khon lãi chm
thanh toán trên s tin n theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut
Dân s tương ứng vi thi gian chm thanh toán ti thời điểm thi hành án.
2. V án phí: Án phí dân s thm giá ngch 5% buc v chng ông
Phạm Văn T và Tăng Kim N phi chu np là 6.250.000 đồng (Sáu triu hai trăm
năm ơi nghìn đồng).
Bà D không phi chu án phí dân s thẩm, bà D có d np tin tm ng án
phí 3.125.000 đồng (Ba triu mt trăm hai mươi m nghìn đồng) theo biên lai thu
tm ng án phí, l phí Tòa án s 0013432 ngày 10/7/2024 ca Chi cc Thi hành án
dân s huyn Cái Nước, tỉnh Cà Mau được nhn li toàn b.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
3. Án x thẩm, đương s quyền làm đơn kháng cáo bản án trong thi
hn 15 ngày, k t ngày tuyên án. Đương sự vng mt thì thi hn kháng cáo tính t
ngày nhận được bn án hoc bn án được tống đạt hp l.
Nơi nhận:
- TAND tnh Cà Mau;
- VKSND huyện Cái Nưc;
- Chi cc THADS huyện Cái Nước;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ v án;
- Văn phòng.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyễn Văn Tạo
Tải về
Bản án số 195/2024/DS-ST Bản án số 195/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 195/2024/DS-ST Bản án số 195/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất