Bản án số 19/2024/HNGĐ-ST ngày 05/07/2024 của TAND huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 19/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 19/2024/HNGĐ-ST ngày 05/07/2024 của TAND huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Kim Bảng (TAND tỉnh Hà Nam)
Số hiệu: 19/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 05/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Dương Thị Đ xin ly hôn anh Nguyễn Văn T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KIM BẢNG
TỈNH HÀ NAM
Bản án số: 19/2024/HN-ST
Ngày: 05/7/2024
V/v “Ly hôn”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KIM BẢNG, TỈNH HÀ NAM
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Bùi Thị Nguyệt.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trần Ngọc Luân và bà Nguyễn Thị Khánh.
- Thư phiên tòa: Thị Thu Hiền - Thẩm tra viên Tòa án nhân dân
huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Kim Bảng, tỉnh Nam tham
gia phiên tòa: Ông Đinh Như Ngọc - Kiểm sát viên.
Ngày 05 tháng 7 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Kim Bảng,
tỉnh Nam xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý s 23/2024/TLST-
HNGĐ ngày 05 tháng 4 năm 2024 vviệc “Ly n” theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 19/2023/QĐXX- HNGĐ ngày 13 tháng 6 năm 2024 và Quyết định hoãn
phiên tòa số 24/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27 tháng 6 năm 2024 giữa:
- Nguyên đơn: Chị Dương Thị Đ, sinh năm 1985.
Đa ch: Tn N, Đại C, huyn Kim Bng, tỉnh Hà Nam. Có mặt.
- Bị đơn: Anh Nguyn Văn T, sinh năm 1977.
Địa chỉ: Thôn T, xã Đ, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn xin ly hôn quá trình xét xử, chDương Thị Đ là nguyên đơn
trình bày: Chị và anh Nguyễn Văn T kết hôn với nhau là tự nguyện, trước khi cưới
được tự do tìm hiểu, tổ chức lễ ới theo phong tục của địa phương và có đăng ký
kết n ngày 01 tháng 7 năm 2015 tại UBND Đ, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
Sau khi kết hôn, vợ chồng sng h thuận hnh phúc được thời gian ngắn đã phát sinh
mâu thuẫn. Ngun nhân do tính tình không hợp, trong cuộc sống vợ chồng không
tìm được tiếng i chung, luôn xảy ra cãi chửi nhau. Do không thtiếp tục chung
sống ng với anh T được nữa n tháng 10/2015 chbỏ về nhà bố m đẻ thôn N,
Đ, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam sống, vợ chồng chị sống ly thân mỗi người một
2
i chấm dứt quan hệ vợ chồng kể từ đó cho đến nay, không còn quan m đến
nhau. Nay chc định tình cảm vợ chồng không còn, mục đích n nhân không đạt,
chị yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết cho chị được ly n với anh T.
Anh Nguyễn Văn T là bị đơn đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng
vẫn vắng mặt.
Về con chung: Không có.
Về con riêng: Trước khi chị kết hôn với anh T thì chị đã 02 con riêng,
anh T đã có 02 con riêng. Khi ly hôn chị đề nghị con riêng của ai thì người đó trực
tiếp nuôi dưỡng, giáo dục, không đề nghị a án xem t, giải quyết.
Về tài sản chung, riêng, công sức đóng góp và diện tích đất nông nghiệp,
công nợ: Không có.
Tại phiên tòa đương s vẫn gi nguyên quan điểm n đã trình bầy
không thay đổi bổ sung . Kiểm t viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp
luật Tố tụng dân scủa Thẩm phán, Hội thẩm nhân n, Thư phiên tòa và của
người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án, kể từ khi thụvụ án cho
đến trước thời điểm Hội đồng xét xnghị án đúng theo quy định pháp luật đề
nghHội đồng xét xử căn cứ vào khoản 1 Điều 28; khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều
39; Điều 147; Điều 227 và Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự. Điều 51; Điều 56;
Điều 57 Luật hôn nhân gia đình; Nghquyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản và sdụng án phí, lệ phí a án. Chấp nhận đơn khởi
kiện của chị Dương Thị T. Xử ly hôn giữa chị ơng Thị Đ và anh Nguyễn Văn
T. Về án phí: Đương sự phải chịu theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án căn cứ vào kết quả
tranh tụng tại phiên tòa; ý kiến của Kiểm sát viên về việc tuân theo pháp luật trong
tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa của người tham gia
tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể t khi thụ cho đến trước thời điểm
Hội đồng xét xử nghị án và phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án. Hội đồng xét
xử nhận định như sau:
[1] Về thủ tục tố tụng: Theo đơn khởi kiện của chị Dương Thị Đ yêu cầu
Tòa án giải quyết ly hôn đối với anh Nguyễn Văn Tiếp là bđơn; nơi trú: Thôn
T, Đ, huyện Kim Bảng, tỉnh Nam. Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a
khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Ttụng dân sự thì ván
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
Anh Nguyễn Văn T đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vẫn vắng mặt.
Căn cứ khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Hội đồng xét xử vẫn tiến
hành xét xử v án.
3
[2] V quan h n nhân: Ch Dương Th Đ và anh Nguyễn Văn T kết
n với nhau t nguyện, có đăng ký kếtn ngày 01 tháng 7 năm 2015 tại UBND
Đ, huyện Kim Bảng, tỉnh Nam. Đây là hôn nhân hợp pháp được pháp luật
bảo vệ. Sau khi kết hôn vợ chồng chung sống hoà thuận, hạnh phúc được n mt
tháng đã phát sinh mâu thun, ngun nhân mâu thuẫn do nh tình không hợp, vợ
chồng thường xun xảy ra mâu thuẫn và sống không có hạnh pc. Vợ chồng sống
ly thân mi người một nơi chấm dứt quan hệ vợ chồng kể từ tháng 10/2015 cho
đến nay. Qua xác minh tại địa phương và lời trình bầy của đương sự tmâu thuẫn
của vợ chồng chị Đ anh T đã trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài,
mục đích hôn nhân không đạt được. ChĐ xin ly hôn anh T là căn cứ, phù hợp
với quy định tại Điều 56 Luật hôn nhân gia đình được Hội đồng xét xử chấp
nhận.
[3] Về con chung: Không có.
[4] Về con riêng: Trước khi chị Đ và anh T kết hôn với nhau chị Đ đã
hai con riêng, anh T 02 con riêng, hiện nay con riêng của chị Đ đang với chị
Đ, con riêng của anh T đang với anh T. Khi ly hôn chị Đ không đề nghị Tòa án
xem xét giải quyết mà con riêng của ai thì người đó trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục
nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét giải quyết.
[5] Về tài sản chung, riêng; công nợ; công sức đóng góp diện tích đất
nông nghiệp: Không có.
[6] Về án phí: Chị Đ phải chịu án ply hôn thẩm theo quy định tại
khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của của y ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án phí, lệ
phí Tòa án.
[7] Các đương sự quyền kháng cáo bản án theo quy định tại Điều 271;
Điều 272; Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; Điều 39; khoản 4
Điều 147; Điều 227; khoản 3 Điều 228; Điều 271; Điều 272; Điều 273 của Bộ luật
Tố tụng dân sự; các Điều 56; Điều 57 Luật hôn nhân gia đình; điểm a khoản 5
Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của của
Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí, lệ phí Tòa án. Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Xử ly hôn giữa chị Dương Thị Đ và anh Nguyễn Văn T.
2. Án phí: Chị Dương Thị Đ phải chịu 300.000đồng án phí ly hôn thẩm.
Được trừ vào khoản tạm ứng án phí đã nộp 300.000đồng theo biên lai thu tiền số
4
0000114 ngày 05 tháng 4 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Kim
Bảng. Chị Đ đã nộp đủ.
3. Quyền kháng cáo: Chị Đ quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15
ngày, ktừ ngày tuyên án. Anh T quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15
ngày, tính từ ngày nhận được bản án hoặc được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi nh án
dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự,
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Kim Bảng;
- T.H.A dân sự huyện Kim Bảng;
- UBNDĐ;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ S¥ TH¢M
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Bùi Thị Nguyệt
Tải về
Bản án số 19/2024/HNGĐ-ST Bản án số 19/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 19/2024/HNGĐ-ST Bản án số 19/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất