Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST ngày 21/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 18/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST ngày 21/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 18/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Lê Kim C yêu cầu xin ly hôn anh Nguyễn Ngọc L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 4 - CÀ MAU
——————————
Bản án số: 18/2025/HNGĐ-ST
Ngày 21-7-2025
V/v tranh chấp ly hôn
CỘNG A HỘI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
———————————————————
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4 - CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Hồ Ngọc Yến
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Văn Hiển
Ông Nguyễn Hoài Phong
- Thư ký phiên tòa: Bà Trần Kim Thia là Thư ký Tòa án nhân dân khu vực 4
- Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Ngày 21 tháng 7 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 4 Mau
xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 263/2025/TLST-HNGĐ ngày 06 tháng 6
năm 2025, về tranh chấp ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
07/2025/QĐXXST- HNGĐ ngày 11 tháng 7 năm 2025 giữa c đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Lê Kim C, sinh năm 1991; địa chỉ cư trú: Ấp Đ T B, Đ
D, tỉnh Cà Mau (vắng mặt).
- Bị đơn: Anh Nguyễn Ngọc L, sinh năm 1991; địa chỉ cư trú: Ấp Đ TB, xã Đ
D tỉnh Cà Mau (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện nguyên đơn chị Lê Kim C trình bày:
Về hôn nhân: Chị C anh L kết hôn vào năm 2013, đăng kết hôn tại
Uỷ ban nhân dân K A, huyện U Minh, thời gian đầu chung sống hạnh phúc
nhưng sau đó xảy ra mâu thuẫn do bất đồng quan điểm, vợ chồng thường xuyên cãi
nhau, không hoà hợp nhau nên chị C yêu cầu xin ly hôn với anh L.
Về con chung: Quá trình chung sống 02 người con chung tên Nguyễn
Ngọc Phát H, sinh năm 2014 Nguyễn Kim N, sinh năm 2018. Khi ly hôn chị C
xin nuôi hai con, việc cấp dưỡng không đặt ra.
Về tài sản chung: Chị C xác định không nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Về nợ: Chị C xác định không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
Đối với anh Nguyễn Ngọc L: Quá trình Toà án triệu tập anh L vắng mặt
không lý do.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng: Chị Kim C đơn xin từ chối tham gia phiên tòa
sơ thẩm anh Nguyễn Ngọc L đã được Tòa án triệu tập tham gia phiên tòa hợp lệ
lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không có lý do nên Hội đồng xét xử căn cứ điểm b
khoản 2 Điều 227 khoản 1 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự tiến hành xét
xử vắng mặt đối với các đương sự là đúng quy định pháp luật.
[2] Về hôn nhân: Xét yêu cầu xin ly n của chị C thấy rằng, về nguyên
nhân mâu thuẫn xuất phát từ việc anh, chị bất đồng quan điểm sống, chị C anh
L thường xuyên cãi nhau, vợ chồng không hhợp. Tại đơn khởi kiện chị C xác
định không thể chung sống được với anh L. Điều đó chứng t đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Do đó, cần chấp nhận yêu
cầu của chị Cương, cho chị Lê Kim C được ly hôn với anh Nguyễn Ngọc L.
[3] Về con chung: Đối với hai cháu Phát H Kim N hiện đang sống với
anh, chị. Tại đơn ghi nguyện vọng của hai cháu là được sống với chị C. Do đó, cần
giao hai cháu Nguyễn Ngọc Phát H, sinh năm 2014 Nguyễn Kim N, sinh năm
2018 cho chị Kim C tiếp tục nuôi dưỡng phù hợp, việc cấp dưỡng không đặt
ra.
[4] Về tài sản chung: Chị C xác định không nên Hội đồng xét xử không
xem xét giải quyết.
[5] Về nợ: Chị C xác định không có nên Hội đồng xét xử không xem xét giải
quyết.
[6] Về án phí hôn nhân gia đình thẩm: Ch C phải chịu theo quy định
pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 28; Điều 35 và khoản 4 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều
227 khoản 1 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 1 Điều 56 Luật Hôn
nhân Gia đình; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và s
dụng án phí, lệ phí Tòa án.
1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của chị Kim C. Cho chị
Lê Kim C được ly hôn với anh Nguyễn Ngọc L.
2. Về con chung: Giao hai cháu Nguyễn Ngọc Phát H, sinh năm 2014
Nguyễn Kim N, sinh năm 2018 cho chị Kim C tiếp tục trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục. Việc cấp dưỡng nuôi con không đặt ra.
Anh Nguyễn Ngọc L không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
3. Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: ChLê Kim C phải chịu 300.000
đồng. Chị Cương đã nộp 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền số
3
0001258 ngày 06/6/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đ D, được chuyển
thu.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Chị Kim C và anh Nguyễn Ngọc Lcó quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Viển kiểm sát nhân dân khu vực 4 – Cà Mau;
- Phòng THA dân sự khu vực 4 – Cà Mau;
- UBND xã K A, tnh Cà Mau ;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Hồ Ngọc Yến
Nơ i nh n:
- Tòa án nhân dân t nh Cà Mau;
- Vi n ki m sát nhân dân huy n Đầ m Dơ i;
- Chi c c thi hành án dân s huy n Đầ m Dơ i;
- UBND xã Tân Đức, huy n Đầ m Dơ i;
- Đ ư ơ ng s ;
- Lư u h sơ v án.
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
H Ng c Yế n
4
Thành viên Hội đồng xét xử
Trần Hùng Hồ Thanh Phong
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Hồ Ngọc Yến
TÒA ÁN NHÂN DÂN
CỘNG A HỘI CH NGHĨA VIT NAM
5
HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU
Đc lập - T do - Hnh phúc
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào hồi giờ phút, ngày 27 tháng 12 năm 203
Tại:
Phòng nghị án Tòa án nhân dân huyện Đầm Dơi
Với Hội đồng xét xử
sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đặng Quốc Trạng.
Các hội thẩm nhân dân: Ông Châu Trung Trực và ông Hồ Thanh Phong
Tiến hành nghị án ván dân sự thụ số 655/2023/TLST-DS ngày 17 tháng
10 năm 2023 về việc “tranh chấp hợp đồng tín dụng” giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long; địa chỉ trụ sở: Số
40-42-44 Phạm Hồng Thái, Phường Vĩnh Thanh Vân, thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang.
Người đại diện hợp pháp theo ủy quyền của nguyên đơn:
1. Ông Trương Thụy Chuyên viên xử nợ khu vực phòng xử nợ
(có mặt).
2. Ông Nguyễn Anh Văn – Trưởng Bộ phận xử lý nợ khu vực (có mặt).
- Bị đơn:
1. Duyên Ngọc, sinh năm 1984; địa chỉ trú: ấp Tân Long, Tân
Duyệt, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau (vắng mặt).
2. Ông Phan Văn Bạc, sinh năm 1979; địa chỉ: ấp n Long, Tân Duyệt,
huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau (có mặt).
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, các quy định của pháp luật.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT, QUYẾT ĐỊNH
CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
Về điều luật căn cứ:
Căn cứ vào Điều 91; khoản 2 Điều 92; Điều 147, điểm b khoản 2 Điều 227;
Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 317, Điều 318, Điều 320, Điều 321, Điều 322, Điều 323,
Điều 325 và Điều 326 của Bộ luật Dân sự; Điều 90, Điều 91 Điều 98 của Luật
các tổ chức tín dụng; Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Hội đồng xét xử thống nhất biểu quyết 3/3 (100%)
Xử:
6
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng thương mại c phần Kiên
Long.
Buộc ông Phan Văn Bạc, bà Lê Duyên Ngọc trả cho Ngân hàng thương mại
cổ phần Kiên Long s tiền 134.858.539đ (một tm baơi bốn triệu tám trăm
m mươi tám ngn m tm ba mươi chín đồng).
Ngi khon tiền ngốc, lãi ông Phan Văn Bạc, Duyên Ngọc
phi thanh toán cho Ngân hàng thương mại cổ phần Kn Long theo hợp đồng
n dụng tính đến ny 27/12/2023 thì kể tny 28/12/2023 ông Bạc, Ngọc
n phi tiếp tục chịu khoản tiền lãi của số tiền nợ gc chưa thanh tn, theo
mức lãi suất các n thỏa thuận trong hợp đng cho đến khi thanh tn xong
khoản nợ gc này. Trường hợp trong hợp đồng n dụng, các n thỏa thuận
về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kthì lãi suất ông Bc,
Ngọc phải tiếp tục thanh tn cho Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long
theo quyết định của a án ng sẽ được điều chnh cho phù hợp với sđiều
chỉnh lãi suất của Ngân hàng.
Trong trường hợp ông Phan Văn Bạc, Duyên Ngọc không thực hiện
nghĩa vụ hoặc thực hiện nghĩa vụ trả nợ không đầy đ thì Ngân hàng thương mại
cổ phần Kiên Long quyền yêu cầu Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đầm Dơi
xử lý phần đất thế chấp và tài sản trên đất phần đất diện tích 6.480m
2
thuộc thửa số
603, tờ bản đsố 09 tọa lạc ấp Tân Long, Tân Duyệt, huyện Đầm Dơi, tỉnh
Mau (nay thuộc ấp Bá Huê, xã Tân Duyệt, huyện Đầm Dơi, tỉnh Mau) để thanh
toán cho số tiền nợ.
Về các vấn đề khác:
3. Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Ông Phan Văn Bạc, Duyên
Ngọc phải chịu 800.000 đồng (tám trăm nghìn đồng). Buộc ông Phan Văn Bạc,
Duyên Ngọc trách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng thương mại cổ phần
Kiên Long số tiền trên.
Kể từ ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án, nếu người
phải thi hành án chậm thi hành khoản tiền trên, thì hàng tháng người phải thi hành
án còn phải chịu thêm khoản lãi suất chậm thi hành theo mức lãi suất chậm thực
hiện nghĩa vụ được quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự tương ứng
số tiền và thời gian chậm thi hành.
4. Về án phí dân s thẩm: Ngân hàng thương mại c phần Kiên Long
không phải chịu, đã nộp tạm ứng án psố tiền 3.211.000đ (ba triệu hai trăm mười
một nghìn đồng) theo biên lai thu số 0000610 ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Chi
cục thi hành án dân sự huyện Đầm Dơi được nhận lại. Ông Phan Văn Bạc,
Duyên Ngọc phải chịu 6.743.000đ (sáu triệu bảy trăm bốn ơi ba nghìn đồng).
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi nh
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành
7
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long ông Phan Văn Bạc quyền
kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Lê Duyên Ngọc
quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án
được niêm yết.
Hội đồng xét xử thống nhất biểu quyết 3/3 (100%)
Nghị án kết thúc vào hồi giờ phút, ngày 27 tháng 12 năm 2023.
Biên bản nghị án đã được đọc lại cho tất cả thành viên Hội đồng xét xử cùng
nghe và ký tên dưới đây.
Thành viên Hội đồng xét xử
Châu Trung Trực Hồ Thanh Phong
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Đặng Quốc Trạng
8
Tải về
Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất