Bản án số 18/2024/HNGĐ-ST ngày 27/06/2024 của TAND huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 18/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 18/2024/HNGĐ-ST ngày 27/06/2024 của TAND huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Kim Bảng (TAND tỉnh Hà Nam)
Số hiệu: 18/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/06/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh Quản Văn T xin ly hôn chị Nguyễn Thị Hiền
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KIM BẢNG
TỈNH HÀ NAM
Bản án số: 18/2024/HNGĐ-ST
Ngày 27-6-2024.
V/v: tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN KIM BẢNG, TỈNH HÀ NAM
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Bùi Thị Nguyệt.
Các Hi thẩm nn dân: Bà Lê Th Kiểm và bà Lê Th Oanh.
- Thư phiên tòa: Trần Thị Minh Thúy - Thư ký Tòa án nhân n
huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Kim Bảng, tỉnh Nam tham
gia phiên tòa: Bà Đinh Thị An - Kiểm sát viên.
Ngày 27 tháng 6 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân n huyện Kim Bảng,
tỉnh Hà Nam xét xử thẩm ng khai vụ án n sự thụ số 14/2024/TLST-
HNGĐ ngày 04 tháng 3 năm 2024 về việc Ly hôn” theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số 20/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 12 tháng 6 năm 2024, gia:
1. Nguyên đơn: Anh Quản Văn T, sinh năm 1979.
Đa ch: Thôn Đ, xã V, huyện Kim Bng, tnh Hà Nam. mặt.
2. Bị đơn: Ch Nguyn ThH, sinh năm 1979.
Đa ch: Thôn Đ, xã V, huyện Kim Bng, tnh Hà Nam. Có đơn đề ngh xét xử vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn xin ly hôn ngày 26 tháng 02 năm 2024 lời khai tại Tòa án, anh
Quản Văn T là nguyên đơn trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Anh ch Nguyễn Th H kết hôn tự
nguyện, được hai bên gia đình tổ chức cưới hỏi
đăng kết n ngày 20 tháng 9 năm 2001 tại Uỷ ban
nhân dân V, huyện Kim Bảng, tỉnh Nam. Sau khi kết
2
hôn, vợ chồng chung sống hòa thuận, hạnh phúc được
khoảng 10 năm thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân dẫn
đến mâu thuẫn là do tính tình vợ chồng không hợp nhau,
bất đồng trong quan điểm sống, v chồng không sự
quan T, chia sẻ lẫn nhau dẫn đến thường xuyên i chửi
lẫn nhau, cuộc sống hôn nhân căng thẳng, nặng n. Do
mâu thuẫn ngày càng căng thẳng nên vợ chồng anh đã sống
ly thân, không quan T đến cuộc sống của nhau từ cuối
năm 2023 cho đến nay mặc vẫn sống trong cùng một
nhà. Mâu thuẫn của vợ chồng anh đã được b m hai bên
hòa giải nhiều lần nhưng không kết qu. Nay anh c
định tình cảm vợ chồng không còn, u thuẫn giữa vợ
chồng đã trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được,
anh đề nghị Tòa án xem xét giải quyết cho anh được ly
hôn chị Nguyễn Thị H.
Tại bản tự khai quá trình làm việc tại Toà án,
ch Nguyn Th H là b đơn trình bày: V thi gian,
điều kiện kết hôn, thời gian xy ra mâu thun, thi
gian sng ly thân và chấm dt quan h v chng đúng
như anh T đã trình bày. Theo ch nguyên nn mâu thuẫn
là do anh T có quan h với người ph n khác, không
quan T đến v con. Anh T xin ly hôn ch nht trí. Do
công vic bn nên chđ ngh Toà án t x vắng mặt
chị.
Về con chung: Anh T và chH thống nhất trình bày: V chng có ba
con chung cu Qun Th Bo Y, sinh ngày
16/12/2003; cháu Qun Thị Qunh Ng, sinh ngày
04/7/2005; cháu Qun Tuấn V, sinh ngày 26/7/2007. Cháu
Yến, cháu Nga đã trên 18 tuổi, lao đng t lập được
nên anh chkhông yêu cu Toà án xem xét, gii quyết.
Khi ly hôn, anh T, ch H thống nht giao cháu V cho
chH trực tiếp trông nom, chăm sóc, ni dưỡng, giáo
dục cháu k t khi ly n cho đến khi cháu V đ 18
tuổi, lao động t lập được. Anh T không phi cp dưỡng
nuôi con chung theo sự t nguyện ca chH.
Về con riêng: Anh T và chH thng nhất khai không có.
Về tài sản chung: Anh T không yêu cu Toà án xem xét, gii quyết. ChH
yêu cu vgiải quyết tài sn chung nhưng sau đó chkhông u cu Toà án giải
quyết, mà đề nghị Toà án để vchồng tthoả thuận, không yêu cầu Toà án xem
3
xét, gii quyết.
Vcông n: Anh T chH thng nhất vợ chồng tự thoả thuận giải quyết,
không yêu cu Toà án xem xét, giải quyết.
Vtài sản riêng; ng sức đóng góp, din tích đất nông nghiệp: Anh T và
chH thng nhất khai không có.
Tại phiên tòa đương sự vẫn giữ nguyên quan đim như đã trình bầy và
không thay đổi bổ sung gì. Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp
luật tố tụng n scủa Thẩm phán, Hội thẩm nhân n, T phiên tòa của
người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án, kể từ khi thụ vụ án cho
đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án đúng theo quy định pháp luật và đề
nghị Hội đồng xét xử n cứ vào khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điều 35; Điu
39; Điều 147; Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự. Các Điu 55; Điu 57; Điều 58;
Điều 81; Điều 82 Điều 83 Luật hôn nhân gia đình; Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca y ban thường vụ Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sdụng án p, lệ p
Tòa án. 1. Xử ng nhận thuận tình ly n giữa anh Qun n T ch Nguyễn
ThH. 2. Con chung: Giao cháu Qun Tun V, sinh ngày 26/7/2007
cho chị H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục ktừ khi ly hôn đến
khi cu đ18 tuổi, lao động tlập được. Anh T không phải cấp dưỡng nuôi con
chung theo stự nguyn của chH. 3. Án phí: Đương sự phải chịu theo quy định
của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án căn cứ vào kết quả
tranh tụng tại phiên tòa, ý kiến ca Kim sát viên về việc tuân theo pháp luật trong
tố tụng n sự quan điểm đề nghị của Kiểm t viên về việc giải quyết vụ án.
Hội đồng xét xử nhận định như sau:
Về tố tụng: Theo đơn khởi kiện của anh Qun n T u cầu Tòa án giải
quyết ly hôn đối với ch Nguyn Th H bị đơn; địa chỉ: Thôn Đ, xã V, huyện
Kim Bảng, tỉnh Nam. n cvào khoản 1 Điều 28; đim a khoản 1 Điều 35;
đim a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân stvụ án thuộc thẩm quyn gii
quyết ca Tòa án nhân n huyện Kim Bảng, tỉnh Nam. ChNguyễn ThH có
đơn đề nghị Toà án xét xvắng mặt. Căn cứ khoản 1 Điều 228 Bộ luật Tố tụng
dân sự, Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử vụ án theo quy định ca pháp luật.
[1] Về hôn nhân: Anh Qun Văn T ch Nguyễn ThH kết
hôn tự nguyện, được hai bên gia đình tổ chức cưới
hỏi đăng kết hôn ngày 20 tháng 9 năm 2001 tại
4
Uỷ ban nhân dân V, huyện Kim Bảng, tỉnh Nam. Sau
khi kết hôn, v chồng chung sống hòa thuận, hạnh phúc
được khoảng 10 năm thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân
dẫn đến mâu thuẫn là do tính tình vợ chồng không hợp
nhau, bất đồng trong quan điểm sống dẫn đến thường
xuyên cãi chửi lẫn nhau. V chồng đã sống ly thân,
không quan T đến cuộc sng của nhau từ cuối năm 2023
cho đến nay mặc vẫn sống trong cùng một nhà. Theo các
tài liu xác minh tại địa phương li thừa nhận của đương sự t vợ chồng xảy ra
mâu thuẫn kéo i o i nhiều m nay, không quan T đến cuộc sng của nhau.
Điu này chứng tỏ mâu thuẫn của vợ chồng anh T, chH đã trầm trọng, đời sống
chung không thể o i, mục đích hôn nhân không đạt được. Anh T xin ly hôn,
chH nhất trí được Hội đồng xét xử chấp nhận sthuận tình ly hôn theo quy định
tại Điều 55 Luật Hôn nhân gia đình.
[2] Về con chung: Anh T ch H ba con chung là cháu
Quản Th Bo Y, sinh ngày 16/12/2003; cu Qun Th
Qunh Ng, sinh ngày 04/7/2005; cu Qun Tun V, sinh
ngày 26/7/2007. Cháu Y, cháu Ng đã trên 18 tuổi, lao
đng tlập đưc nên anh ch không yêu cu Toà án xem
xét, giải quyết. Đi vi cháu V hiện ở vi chH và có
nguyện vng được vi m, mặt khác anh T và chH thothuận giao
cháu Vũ cho chH trực tiếp trông nom, cm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục ktkhi
ly hôn đến khi cháu đủ 18 tuổi, lao động tự lập được. Anh T không phải cấp dưỡng
nuôi con chung theo stự nguyện ca chH được Hội đồng xét xử chấp nhận là
phù hợp quy định tại Điu 81; Điều 82 và Điều 83 Luật hôn nhân gia đình.
Về con riêng: Không có.
[3] Về tài sản chung; ng n: Vợ chồng tự thoả thuận giải quyết, không yêu
cầu Toà án xem xét giải quyết.
Vtài sn riêng; ng sức đóng góp và diện tích đất nông nghip: Không có.
[4] Ván phí: Anh T chH thuận tình ly hôn nên mỗi n phi chịu 50%
án p ly hôn sơ thẩm theo quy định tại khoản 4 Điều 147 Bộ lut Tố tụng n sự;
Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 m 2016 ca của
Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí, lệ p a án. Anh T xin chịu thay án ply n sơ thm cho ch
H, xét thấy đây là sự tự nguyện của đương sđược Hội đồng xét xử chấp nhận.
[5] Quyền kháng o: Các đương squyn kháng cáo bản án theo quy
định tại Điều 271; Điều 272; Điều 273 Bộ luật Ttụng dân sự.
Vì các lẽ trên;
5
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; Điều 39; khoản 4
Điều 147; khon 1 Điều 228; Điều 271; Điu 272; Điu 273 của Bộ luật Tố tụng
dân sự; các Điều 55; Điều 57; Điều 58; Điều 81; Điều 82 và Điều 83 Lut hôn
nhân gia đình; Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
m 2016 của của y ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án p, lệ phí Tòa án. Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Xử ng nhận thuận tình ly hôn giữa anh Quản n T và
ch Nguyễn ThH.
2. Con chung: Giao cháu Qun Tun V, sinh ngày 26/7/2007
cho chị Nguyễn Th H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho
đến khi cháu V đủ 18 tuổi, lao động tự lập được. Anh T không phi cấp dưỡng
nuôi con chung theo sự tự nguyện của chH.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con không
ai được cản trở.
3. Án phí: Anh Qun Văn T chịu toàn b án phí ly hôn thẩm là
150.000đồng (anh T xin chịu thay án phí ly hôn sơ thẩm của chH). Được trừ vào
số tiền tạm ứng án phí anh T đã nộp 300.000đồng theo biên lai thu tiền số 0000099
ngày 04 tháng 3 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án n sự huyện Kim Bảng. Hoàn
trả lại cho anh Qun Văn T số tin 150.000đồng.
4. Quyền kháng cáo: Anh Quản Văn T có quyn kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án. Ch Nguyễn ThH quyền kháng cáo bản án
trong thời hạn 15 ngày, tính từ ngày nhn được bản án hoặc được niêm yết.
Tờng hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tạic Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu
thi hành án được thc hin theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Kim Bảng;
- Chi cục T.H.A dân sự huyện Kim Bảng;
- UBND xã V;
- c đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THM
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Bùi Thị Nguyệt
6
Tải về
Bản án số 18/2024/HNGĐ-ST Bản án số 18/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 18/2024/HNGĐ-ST Bản án số 18/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất