Bản án số 1589/2025/DS-PT ngày 15/12/2025 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 1589/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 1589/2025/DS-PT ngày 15/12/2025 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 1589/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/12/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp quyền về lối đi qua bất động sản liền kề, nđ Nguyễn Thị Bích N, BĐ Nguyễn Thị Thu V
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 1589/2025/DS-PT
Ngày 15-12-2025
V/v tranh chp quyn v lối đi qua bất
động sn lin k
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:
Các Thm phán:
Bà Nguyn Th Duyên Hng
Ông Nguyễn Trung Dũng
Ông Phan Trí Dũng
- Thư phiên tòa: Ông Phan Hoàng Khang - Thư Tòa án nhân dân
Thành ph H Chí Minh.
- Đi din Vin Kim st nhân dân Thành ph H Chí Minh tham gia
phiên tòa: Bà Phm Th Mai - Kim sát viên.
Trong các ngày 12 15 tháng 12 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân
Thành ph H Chí Minh xét x phúc thm công khai v án th s
1080/2025/TLPT-DS ngày 21/10/2025 v việc “Tranh chp quyn v lối đi qua
bất động sn lin k”.
Do Bn án dân s thẩm s 82/2025/DS-ST ngày 26 tháng 6 năm 2025
ca Tòa án nhân dân thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương (nay là Tòa án nhân
dân khu vc 17 - Thành ph H Chí Minh) b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 6447/2025/QĐ-PT ngày
31/10/2025, Quyết định hoãn phiên tòa phúc thm s 20691/2025/QĐ-PT ngày
18/11/2025, Quyết định hoãn phiên tòa phúc thm s 22078/2025/QĐ-PT ngày
03/12/2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyn Th Bích N, sinh năm 1976; đa ch: t E, p B,
xã B, thành ph T, tỉnh Bình Dương (nay là phường T, Thành ph H Chí Minh).
Người đại din hp pháp: Ông Bùi Văn T, sinh năm 1965; đa ch liên h:
s A L, t I, khu ph H, phường P, thành ph T, tỉnh Bình Dương (nayphường
T, Thành ph H Chí Minh), là người đại din theo y quyền (văn bản y quyn
ngày 27/5/2024).
- B đơn:
2
1. Nguyn Th Thu V, sinh năm 1973; địa ch: t G, p T, B, thành
ph T, tỉnh Bình Dương (nay là phường T, Thành ph H Chí Minh).
Người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn bà Nguyn Th Thu V:
Ông Nguyn Hu K - Lut của Văn phòng L thuc Đoàn Luật Thành ph
H; địa ch: t A, khu ph U, phường T, Thành ph H Chí Minh.
2. Nguyn Th Phương N1, sinh năm 1965; địa ch: t G, p T, B,
thành ph T, tỉnh Bình Dương (nay là phường T, Thành ph H Chí Minh).
3. Bà Nguyn Tuyết H, sinh năm 1958; địa ch: s H bis, p A, xã T, thành
ph B, tỉnh Đồng Nai (nay là phường B, tỉnh Đng Nai).
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Lê Th Q, sinh năm 1941; địa ch: t G, p T, xã B, thành ph T, tnh
Bình Dương (nay là phường T, Thành ph H Chí Minh).
2. Ông Nguyn Thanh H1, sinh năm 1969; địa ch: t G, p T, xã B, thành
ph T, tỉnh Bình Dương (nay là phường T, Thành ph H Chí Minh).
3. Ngân hàng Thương mại C phn S; địa ch tr s: s B - B N, phường
V, Qun C, Thành ph H Chí Minh (nay phường X, Thành ph H Chí Minh);
địa ch Phòng G - Chi nhánh B: lô F, khu dân cư T, png U, thành ph T, tnh
Bình Dương (nay là phường T, Thành ph H Chí Minh).
Người đi din hp pháp: Ông Phm Duy T1. Chc v: Phó phòng G - Chi
nhánh B, là người đại din theo y quyền (Văn bản y quyn ngày 17/11/2025)
4. Ông Lê Văn C, sinh năm 1958; địa ch: s H bis, p A, xã T, thành ph
B, tỉnh Đồng Nai (nay là phường B, tỉnh Đng Nai).
5. Ông Thành C1, sinh năm 1982; đa ch: t G, p T, B, thành ph
T, tỉnh Bình Dương (nay là phường T, Thành ph H Chí Minh).
6. Ông Cao Văn C2, sinh năm 1974; địa ch: t G, p T, xã B, thành ph T,
tỉnh Bình Dương (nay là phường T, Thành ph H Chí Minh).
7. y ban nhân dân tnh B (nayy ban nhân dân Thành ph H); địa ch:
s H, đường L, phường S, Thành ph H Chí Minh.
- Người kháng cáo: B đơn bà Nguyn Th Thu V, bà Nguyn Th Phương
N1, bà Nguyn Tuyết H.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo ni dung bản án sơ thẩm:
Nguyên đơn Nguyn Th Bích N người đại din hp pháp ca nguyên
đơn ông Bùi Văn T trình bày:
M ca Nguyn Th Bích N bà Th Q đưc quyn s dng các tha
đất s 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, t bn đồ s 08, ti B, thành ph T, tnh
Bình ơng, đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đt (viết tt
3
GCNQSDĐ) số AM 461232, s vào s cp GCN: H 01544 do y ban nhân dân
(viết tt UBND) huyn T cấp ngày 28/7/2009 đng tên Th Q. Năm 2010,
Q chia đất cho các con gm: Nguyn Thanh H1, Nguyn Tuyết H, Nguyn Th
Thu V, Nguyn Th Phương N1, Nguyn Th Bích N, c th:
- Ông Nguyn Thanh H1 đưc chia 02 tha, gm tha s 38 (36m
2
th
+ 850m
2
đất trồng cây hàng năm khác), s 39 (51m
2
th + 823m
2
đất trng
cây hàng năm khác).
- Bà Nguyn Tuyết H đưc chia 03 tha, gm tha s 34 (780,4m
2
), s 37
(756,8m
2
), s 778 (181,6m
2
).
- Bà Nguyn Th Thu V đưc chia thửa đất s 40 (1.152m
2
).
- Bà Nguyn Th Phương N1 đưc chia thửa đất s 36 (1.061m
2
).
- Bà Nguyn Th Bích N đưc chia thửa đất s 35 (1.179m
2
).
- Phn còn li ca bà Lê Th Q ti thửa đất s 33 (1.098m
2
).
Do bà N là người được chia đất phía trong cùng nên không có đường đ đi
ra đường công cng, bà N thương lượng vi các anh ch em trong gia đình đ xin
đưc m con đường đi chung, bà Lê Th Q và ông Nguyn Thanh H1 đồng ý m
con đường din tích 210m
2
(chiu ngang 03m x dài hết đất khoảng 70m) đ làm
con đường đi chung nhưng bà V, bà N1, bà H không đồng ý.
Theo đơn khởi kin, N yêu cu Tòa án gii quyết m lối đi chung din
tích 210m
2
(chiu ngang 3m x dài hết đất khong 70m) đi qua các thửa đất s 34,
37, 778 ca Nguyn Tuyết H, thửa đất s 36 ca Nguyn Th Phương N1
và thửa đất s 40 ca bà Nguyn Thu V.
Kết qu đo đạc thc tế, phần đất tranh chp tng din tích 269,6m
2
thuc
các thửa đất s 36 (85m
2
), s 40 (184,6m
2
). Trước đây (thời đim chia đt) gia
bà Q các con đã thống nht cha mt phần đất chiu ngang 02m x chiu dài
hết đất đ làm lối đi chung cho những người có đt bên trong. Hin trng phn
đất vẫn đang được bà H, ông H1, bà N1, bà N s dng làm lối đi vào đất. Nguyên
đơn thống nht kết qu đo đạc, thẩm định ti ch, đnh giá.
N đang sử dng thửa đất s 35 nhưng không lối đi từ đưng công
cộng đ vào đất gây khó khăn trong việc s dụng đt. T trước đến nay, bà N s
dng lối đi do các chị em t m t thời đim được tng cho đất vào năm 2010 cho
đến nay. Phn lối đi hiện trng chiu rng gn 04m x chiu dài t ranh thửa đất
s 35 đi qua các thửa đất s 36 ca bà Nguyn Th Phương N1, thửa đất s 40 ca
bà Nguyn Th Thu V ra đường nha của nhà nước.
Do đó, Nguyn Th Bích N yêu cu m lối đi chung diện tích đo đc
thc tế 269,6m
2
qua các thửa đất s 36, 40, t bản đồ s 8, ti xã B, thành ph T,
tnh Bình Dương ca Nguyn Th Thu V, bà Nguyn Th Phương N1, c th
m lối đi qua thửa đất s 36 ca Nguyn Th Phương N1 vi din tích 85m
2
,
m lối đi qua thửa đất s 40 ca bà Nguyn Th Thu V vi din tích 184,6m
2
. Do
con đường hin trạng đã tồn tại được hơn 15 năm nay, ngun gốc đất do cha m
4
phân chia nên N không đồng ý hoàn tr giá tr cho nhng ch s dụng đất
đất b m lối đi.
B đơn bà Nguyn Tuyết H trình bày:
Bà H ch s dng thửa đất s 34, 37 t bản đồ s 8, ti B, thành ph
T, tnh Bình Dương, đã được cấp GCNQSDĐ số BĐ035452, số vào s cp GCN:
CH00562 do UBND huyn T cp ngày 30/12/2010 mang tên Nguyn Tuyết H.
Phần đt trên ngun gc do cha m ca H đ lại. Năm 2010, bà Q các ch
em trong gia đình đã thống nhất phân chia, theo đó Q lp hợp đồng tng cho
quyn s dụng đất cho các con. Đối vi thửa đất s 33 thì bà H cũng đã được cp
GCNQSDĐ số BĐ119518, số vào s cp GCN: CH00631 do UBND huyn T cp
ngày 07/3/2011 mang tên Nguyn Tuyết H do được bà Q tng cho.
Phần đường hin trng chiu ngang khong 04m x chiu dài t ranh tha
đất s 35 đi qua các thửa đất s 36 ca bà Nguyn Th Phương N1 và thửa đất s
40 ca bà Nguyn Th Thu V ra đường nha của nhà nước đã có từ năm 2010, do
bà H xây dng nhà và kinh doanh xe tải nên đã m con đường như hiện nay giáp
vi thửa đt s 37, 38, 39, 520 đ đi t phần đất ca H ra đường công cng.
Phần con đường này các ch em đã s dng t năm 2010 đến nay không ai có ý
kiến.
Đối vi yêu cu khi kin ca N thì không có m lối đi trên đất ca
H nên bà H không có ý kiến đối vi yêu cu khi kin ca bà N. Do đó, đề ngh
Tòa án gii quyết theo quy đnh pháp luật, trường hp m lối đi v trí nào thì
H s dng lối đi đó do phần đất ca H cũng không lối đi. H xác đnh
không có ý kiến tranh chấp gì đối với con đường hin nay.
B đơn Nguyn Th Thu V, Nguyn Th Phương N1 thng nht trình
bày:
N1 là ch s dng thửa đất s 36, t bn đồ s 8, ti xã B, thành ph T,
tỉnh Bình Dương. N1 đã được cấp GCNQSDĐ số 035449, số vào s cp
GCN: CH00559 do UBND huyn T cp ngày 30/12/2010 mang tên Nguyn Th
Phương N1.
V là ch s dng thửa đất s 40, t bản đồ s 8, V đã được cp
GCNQSDĐ số 035472, số vào s cp GCN: CH00560 do UBND huyn T
cp ngày 30/12/2010.
Ngun gốc đất do bà Q tặng cho (phân chia) đất cho các con.
Phần đường hin trạng đã t năm 2010, do H xây dng nhà kinh
doanh xe tải nên đã mở con đường như hiện nay giáp vi thửa đt s 37, 38, 39,
520 đ đi t phần đất ca H ra đường công cộng. Con đường này hin do bà H,
ông H1 s dng do H và ông H1 nhà phía trong. Đối vi N1 thì hin
phần đất ch trồng cây ăn trái nên chưa có nhu cu s dụng đường. Khoảng năm
2019, gia bà H, bà V, bà N1, bà N tha thun s góp mỗi người ¼ giá tr đ
làm con đường đi vào đất, đồng thi làm giy t đưa ra y ban nhân dân chng
nhận đ xác định con đường là lối đi chung vào đất nhưng bà N không đồng ý.
5
Đối vi yêu cu khi kin ca bà N thì bà N1, bà V không đồng ý. Do quá
trình s dng lối đi hin nay, ông H1 thưng xuyên r bn v uống rượu bia,
gây mt an ninh, ảnh hưởng đến vic s dụng đất ca N1, bà V. Do đó, bà N1,
V ch đồng ý m lối đi phn cạnh hướng Nam ca thửa đất s 36, 40 đến
thửa đất s 35 ca bà N kéo dài gia thửa đất s 35, 36 đến thửa đất s 34 ca bà
H đ làm lối đi chung cho tất c ch em.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Thanh H1 trình bày:
Ông H1 đưc bà Q tng cho thửa đất s 38, 39, đã được cp GCNQSDĐ số
BĐ 035472, số vào s cp GCN: CH00560 do UBND huyn T cp ngày
30/12/2010 mang tên Nguyn Thanh H1.
Trước đây H đã mở lối đi hin trạng đ H s dụng đi lại t thửa đất
ca bà H ra đường công cng. Hin trng phần đất ca ông H1 cũng không có li
đi ra đường công cộng. Do đó, ông H1 thng nht vi ý kiến ca bà N v vic m
lối đi ra đường công cng.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Lê Văn C trình bày:
Phn quyn s dụng đt ti các tha s 34, 37, t bản đồ s 8, ti B,
thành ph T, tỉnh Bình Dương, đã được cấp GCNQSDĐ số 035452, s vào s
cp GCN: CH00562 do UBND huyn T cp ngày 30/12/2010 mang tên Nguyn
Tuyết H. Phần đất trên ngun gc do cha m ca H đ li cho H nên
không liên quan đến ông C. Đ ngh Tòa án gii quyết theo quy định pháp lut.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Cao Văn C2 trình bày:
Phn quyn s dụng đất ti thửa đất s 40, t bản đồ s 8, V đã được cp
GCNQSDĐ số 035472, số vào s cp GCN: CH00560 do UBND huyn T
cp ngày 30/12/2010 mang tên Nguyn Th Thu V. Ngun gốc đất do Q
tặng cho (phân chia) đất cho bà V. Vic N khi kin yêu cu m lối đi chiều
ngang 03m qua thửa đất s 40 ca V không căn c pháp lut. Ông C2
thng nht ý kiến ca V, trường hp m lối đi thì mở lối đi phn cnh
ng Nam ca thửa đất s 36, 40 đến thửa đất s 35 ca bà N kéo dài gia tha
đất s 35, 36 đến tha đất s 34 ca bà H đ làm lối đi chung cho tất c ch em.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Lê Thành C1 trình bày:
Ông C1 thng nht ý kiến ca V, trường hp m li đi thì mở lối đi
phn cạnh hướng Nam ca thửa đt s 36, 40 đến thửa đất s 35 ca N kéo
dài gia thửa đất s 35, 36 đến thửa đất s 34 ca bà H đ làm lối đi chung.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Th Q, Ngân hàng Thương
mi C phn S, UBND tnh B (nay UBND Thành ph H) không trình bày ý kiến.
Tại phiên tòa sơ thẩm,
Người đại din hp pháp của nguyên đơn t một phn yêu cu khi kin
đối vi b đơn Nguyn Tuyết H, thay đổi mt phn yêu cu khi kiện đối vi
din tích 2,2m
2
thuộc mương thủy li, ch yêu cu m lối đi diện tích đo đạc thc
tế 267,4m
2
qua các thửa đất s 36 (85m
2
), 40 (182,4m
2
), t bản đ s 8, ti xã B,
6
thành ph T, tỉnh Bình Dương ca Nguyn Th Thu V (tha s 40), bà Nguyn
Th Phương N1 (tha s 36).
B đơn, người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gi nguyên ý kiến.
Ti Bn án dân s sơ thẩm s 82/2025/DS-ST ngày 26 tháng 6 năm 2025
ca Tòa án nhân dân thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương (nay là Tòa án nhân
dân khu vc 17 - Thành ph H Chí Minh), đã quyết định:
Căn cứ khoản 9 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, đim c khoản 1 Điều 39,
các Điều 92, 147, 227, 228, 235, 266, 271, 273 ca B lut T tng dân s;
Căn cứ các Điều 245, 246, 247, 248, 254 ca B lut Dân s m 2015;
Căn cứ các Điều 29, 131, 133 Luật Đất đai 2024;
Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí và l phí Tòa án.
1. Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn Nguyn Th
Bích N đối vi b đơn bà Nguyn Tuyết H v vic yêu cầu mở lối đi.
2. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn Nguyn Th
Bích N đối vi b đơn bà Nguyn Th Phương N1, bà Nguyn Th Thu V v vic
tranh chấp quyền về lối đi qua.
Buc bà Nguyn Th Phương N1 nghĩa vụ m cho bà Nguyn Th Bích
N mt lối đi diện tích 85m
2
trên
mt phn thửa đất s 36, t bản đồ s 8, ti xã B,
thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Buc Nguyn Th Thu V nghĩa v m cho Nguyn Th Bích N
mt lối đi diện tích 182,4m
2
trên
mt phn thửa đt s 40, t bản đồ s 8, ti xã B,
thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Phn lối đi có tứ cận như sau: hướng Đông giáp thửa đất s 35, hướng Tây
giáp thửa đất s 520, 521, đường nhựa, hướng Nam giáp thửa đất s 36, 40, hướng
Bc giáp thửa đất s 34, 37, 38, 39.
(Có sơ đồ bn vm theo).
Các đương sự quyền, nghĩa vụ khai đăng quyền s dng hn
chếthửa đất lin k đối vi phần đất nêu trên theo quy định tại Điều 133 Luật Đất
đai năm 2024, Nghị định s 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 ca Chính ph quy
định v điều tra bản đất đai; đăng ký, cấp GCNQSDĐ, quyền s hu tài sn
gn lin với đất và h thng thông tin đất đai.
Buc bà Nguyn Th Thu V có trách nhim di di 11 cây mai, 02 cây bông
giy, 02 cây cau, 01 cây cp vàng trên phần đất m lối đi nêu trên.
Buc Nguyn Tuyết H trách nhim tháo d, di di 01 tr ct cng,
01 bàn thiên, 02 cây trang, 01 cây nguyt quế, 03 cây phát tài trên phần đất m
lối đi nêu trên.
3. V chi phí t tng:
7
4. Bà Nguyn Th Phương N1, bà Nguyn Th Thu V phi liên đới chu s
tiền 9.497.215đồng (chín triu bốn trăm chín mươi bảy nghìn hai trăm mười lăm
đồng) đ hoàn tr cho bà Nguyn Th Bích N.
5. V án phí dân s sơ thẩm:
Bà Nguyn Th Phương N1, bà Nguyn Th Thu V mỗi người phi chu s
tiền 300.000 đồng (ba trăm nghìn đng). Hoàn tr cho Nguyn Th Bích N
2.800.000 đng (hai triệu tám trăm nghìn đng) tin tm ng án phí đã nộp theo
các Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0001440 ngày 13/5/2024, s
0005009 ngày 24/02/2025 ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương (nay Phòng Thi hành án dân s khu vc 17 - Thành ph H
Chí Minh).
Ngoài ra, bản án thẩm còn tuyên v trách nhim thi hành án, quyn kháng
cáo của các đương sự.
Sau khi bản án thẩm, ngày 07/7/2025, b đơn H, N1, V
đơn kháng cáo toàn bộ bản án thẩm, đề ngh hy bản án thẩm do vi phm
nghiêm trng th tc t tng, lp lun mang tính ch quan, không đúng quy định
pháp luật, chưa đánh giá toàn diện tài liu chng c có trong h sơ vụ án.
Ti phiên tòa phúc thẩm, người đại din hp pháp của nguyên đơn gi
nguyên yêu cu khi kin; b đơn V, bà N1, H gi nguyên yêu cu kháng
cáo; do b đơn V, N1, H yêu cu gii quyết vng mt nên vic hòa gii
ti phiên tòa không tiến hành được.
- Ý kiến của người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn bà V:
Tòa án cấp thm vi phm th tc t tụng: nguyên đơn không quyn
khi kin; tranh chấp chưa hòa giải sở; không đưa người tham gia t tng
thửa đất s 40 ca V không giáp đưng giáp tha s 520, 521; m li đi
không đúng, theo quy đnh phi m lối đi ít thit hi nht, lối đi nguyên đơn yêu
cu m din tích gấp đôi diện tích b đơn không đồng ý, không bồi thường giá tr
đất là không đúng, yêu cầu hy bản án sơ thẩm.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân Thành ph H Chí Minh phát biu ý
kiến:
V t tng: Những người tiến hành t tng tham gia t tng ti Tòa án
cp phúc thẩm đã thực hiện đúng quy định ca B lut T tng dân s.
V ni dung: Tòa án cấp sơ thẩm chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn n cứ, b đơn kháng cáo không chng c khác, tuy nhiên phn
quyết định buc b đơn mở lối đi chỉ cho nguyên đơn không đúng, đ ngh áp
dng khoản 2 Điều 308 B lut T tng dân s, sa bản án thẩm theo hướng
buc b đơn bà V, bà N1 m lối đi chung cho bà N1, bà V, bà H, ông H1, bà N.
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ v án và đã được
thm tra tại phiên tòa, căn c vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, li trình bày
của đương sự, ý kiến ca Luật sư, ý kiến ca Kim sát viên,
8
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tng:
[1.1] B đơn bà V, bà N1, H; người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà
Q, ông C1, Ngân hàng Thương mại C phn S yêu cu gii quyết vng mt; y
ban nhân dân Thành ph H đã được triu tp hp l ln th hai nhưng vng mt
không có lý do; căn cứ khon 2 Điều 296 ca B lut T tng dân s, Tòa án tiến
hành xét x vng mt h.
[1.2] Ngày 07/7/2025, b đơn bà H, bà N1, bà V đơn kháng cáo toàn bộ
bản án sơ thẩm, vic kháng cáo vn trong thi hạn quy định ca pháp lut.
[1.3] Trên đất tranh chp mt phần mương thủy li din tích 2,2m
2
, thuc
thm quyn qun lý ca UBND tnh B (nay UBND Thành ph H), Tòa án cp
thẩm đã đưa UBND xã B, thành ph T, tỉnh Bình Dương (nay phường T,
Thành ph H Chí Minh) vào tham gia t tng. Tuy nhiên, tại Công văn số
149/UBND-VP ngày 10/6/2025, UBND B xác định mương thủy li nêu trên
thuc thm quyn qun ca UBND tnh B (nay UBND Thành ph H), nên
Tòa án cp thẩm xác đnh UBND B không phải người có quyn lợi, nghĩa
v liên quan trong v án là phù hợp quy định.
[1.4] Tại phiên a thẩm, người đại din hp pháp của nguyên đơn rút
mt phn yêu cu khi kiện đối vi din tích 2,2m
2
thuộc mương thủy li. Tòa án
cấp thẩm, căn cứ Điu 244 B lut T tng dân sự, đình ch xét x mt phn
yêu cu khi kin của nguyên đơn đối vi din tích trên là phù hợp quy định.
[1.5] Khoản 2 Điều 3 Ngh quyết 04/2017/NQ-HĐTP ngày 05/5/2017 của
Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân tối cao quy đnh v chưa đủ điu kin
khi kiện theo quy đnh ca pháp luật quy định tại đim b khoản 1 Điều 192 B
lut T tng dân s năm 2015, như sau:
“…2. Đối vi tranh chấp ai là ngưi có quyn s dụng đất chưa được
hòa gii ti Ủy ban nhân dân xã, phưng, th trấn nơi có đt tranh chp theo quy
định tại Điều 202 Luật đất đai năm 2013 thì được xác định chưa đủ điu
kin khi kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điu 192 B lut t tng dân s năm
2015.
Đối vi tranh chấp khác liên quan đến quyn s dụng đất như: tranh chấp
v giao dịch liên quan đến quyn s dụng đất, tranh chp v tha kế quyn s
dụng đất, chia tài sn chung ca v chng là quyn s dụng đất,... thì th tc hòa
gii ti Ủy ban nhân dân xã, phưng, th trấn nơi có đt tranh chp không phi
là điều kin khi kin v án”.
Tranh chp trong v án này, tranh chp v quyền đi qua bất động sn lin
k theo quy định tại Điều 254 B lut Dân s nên th tc hòa gii tại cơ sở không
phải điều kin khi kin v án nên không thuộc trường hợp chưa đủ điu
kin khi kin.
[2] V ni dung:
9
[2.1] Theo biên bn xem xét, thẩm đnh ti ch ngày 10/6/2025, ngày
06/9/2024 ca Tòa án cấp sơ thẩm và M trích lục địa chính s 302 ngày
08/11/2024 ca Chi nhánh Văn phòng Đăng đất đai thành ph T, tnh Bình
Dương th hin:
- Đất tranh chp din tích 269,6m
2
, gm: tha s 40 (182,4m
2
, trong đó
36,4m
2
đất hành lang an toàn đường b; 2,2m
2
mương thủy li), tha s 36
(85m
2
), t bản đồ s 8, ti phưng T, Thành ph H CMinh; đt v trí t cn
như sau: hướng Đông giáp thửa s 35; hướng Tây giáp đường nha, tha s 520,
521; hướng Nam giáp tha s 36, 40; hướng Bc giáp tha s 34, 37, 38, 39.
- Tài sản trên đất do bà V trng:
11 cây mai khoảng 05 năm tuổi;
01 cây bông giy khoảng 05 năm tuổi;
01 cây bông giy khoảng 10 năm tuổi;
02 cây cau khoảng 10 năm tuổi;
01 cây bò cp vàng khoảng 10 năm tuổi;
- Tài sản trên đất do bà H xây dng:
01 tr cng xây gch có tô cao 02m, ngang 40 cm x 40 cm;
01 bàn thiên xây gch có tô cao 1,2m, ct 0,25 x 0,25m;
01 cây trang khoảng 05 năm tuổi;
01 cây trang khoảng 10 năm tuổi;
01 cây nguyt quế khoảng 10 năm tuổi;
03 cây phát tài 03 năm tui.
[2.2] Bà Lê Th Q là m rut ca các ông bà Nguyn Tuyết H, Nguyn Th
Phương N1, Nguyn Thanh H1, Nguyn Th Thu V, Nguyn Nguyn Th Bích N.
Bà Q là ch s dng diện tích đất 7.969m
2
thuc các tha s 33 (1.098m
2
),
34 (962m
2
), 35 (1.179m
2
), 36 (1.061m
2
), 37 (757m
2
), 38 (886m
2
), 39 (874m
2
), 40
(1.152m
2
), t bản đồ s 08, ti B, huyn T, tỉnh Bình Dương (nayphưng T,
Thành ph H Chí Minh) theo GCNQSDĐ số AM 461232, s vào s H01544
ngày 28/7/2009 do UBND huyn T, tỉnh Bình Dương cấp cho bà Lê Th Q.
Ngày 30/11/2010, bà Q tng cho quyn s dụng đất nêu trên cho các con,
c th:
- Bà N đưc tng cho thửa đất s 35, bà N đã được cấp GCNQSDĐ, quyền
s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s BĐ 035451, số vào s CH00561
ngày 30/12/2010.
- Bà V đưc tng cho thửa đất s 40, bà V đã được cấp GCNQSDĐ, quyền
s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s BĐ 035472, số vào s CH00560
ngày 30/12/2010.
10
Ngày 23/10/2023, tha s 40 thế chp ti Ngân hàng TMCP S - Chi nhánh
B - Phòng G.
- N1 đưc tng cho thửa đất s 36, N1 đã đưc cấp GCNQSDĐ,
quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s 035449, số vào s
CH00559 ngày 30/12/2010.
- Ông H1 đưc tng cho thửa đất s 38, 39, ông H1 đã được cp
GCNQSDĐ, quyền s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s BĐ 035448,
s vào s CH00558 ngày 30/12/2010.
- H đưc tng cho thửa đất s 34, 37 và 33, bà H đã được cp
GCNQSDĐ, quyền s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s BĐ 035452,
s vào s CH00562 ngày 30/12/2010 (tha s 34, 37) GCNQSDĐ, quyền s
hu nhà tài sn khác gn lin với đất s 119518, số vào s CH00631
ngày 07/3/2011 (tha s 33).
[2.3] Theo hình th, v trí đất cp cho bà Q th hin ch thửa đất s 40
tiếp giáp đường đường đi, còn các thửa đất khác b vây bc bi các bất động sn
ca các ch s hu khác.
Theo h sơ cp quyn s dụng đất cho bà N, bà V, bà N1, H, ông H1 thì
đất ca N, H, bà N1, ông H1 không th hiện có đường đi qua các thửa đt
đã cấp cho họ, đất ca bà V (tha s 40) có v trí giống như cấp cho bà Q.
Theo biên bn xem xét, thẩm định ti ch, mnh trích lục địa chính nêu trên
thì thửa đt s 40 mt phn tiếp giáp đường nha; tại Công văn số 1216/CNTU-
KT ngày 26/4/2025 ca Chi nhánh n phòng Đăng ký đất đai thành phố T cung
cp thông tin thì thửa đất s 40 đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất trên
sở bản đồ địa chính được thành lp bằng phương pháp ảnh hàng không theo h
tọa độ HN72, không đo đạc thc tế được nn chuyn sang h tọa độ VN-
2000 với độ chính xác không cao nên Chi nhánh Văn phòng Đăng đất đai thành
ph T không xác định được nguyên nhân hình th thửa đt, v trí tiếp giáp có s
khác bit gia kết qu đo đạc thc tế với h cấp giy chng nhận. Đồng
thời, Công văn số 1034/PTNMT-ĐĐ ngày 27/6/2025 của Phòng Tài nguyên
Môi trường thành ph G cung cp thì thửa đất s 40 cp cho bà Nguyn Th Thu
V không thc hiện đo đạc thc tế. Do đó, Tòa án căn cứ vào các chng c khác
có trong h sơ vụ án đ gii quyết v án.
[2.4] Bà N yêu cu m lối đi qua thửa đất s 36, 40 nêu trên cạnh hướng
B; bà N1, bà V không đồng ý m lối đi cạnh hướng Bắc, mà đồng ý m lối đi
cạnh hướng N.
Theo trình bày của các đương sự, năm 2010, bà H, bà N1, bà V, bà N, ông
H1 Q đã m mt phn lối đi chiều ngang 02m ti cạnh hướng Bc ca
thửa đất s 36, 40 đ làm li đi ra đường công cộng. Đây là những tình tiết không
cn phi chứng minh theo quy định tại Điều 92 ca B lut T tng dân s. Hin
trng bà N đang sử dng phần đất lối đi tự m trên thửa đất s 36, 40 đ vào đất.
Lối đi được m trên thửa đất s 36, 40 là thun tin, hp lý và thit hi gây ra là
11
ít nht. Quá trình gii quyết v án, bà N1 và bà V cũng thống nht v vic m li
đi trên thửa đất s 36, 40 nhưng cho rng do quá trình s dng lối đi hiện nay thì
ông H1 thường xuyên r bn v uống rượu bia, gây mt an ninh, ảnh hưởng
đến vic s dụng đất ca bà N1, bà V nên không đồng ý vi v trí lối đi bà N yêu
cu m mà chp nhn m lối đi tại cạnh hướng Nam ca thửa đất s 36, 40. Xét
thy, phần đất tranh chp hin trng là mt phn lối đi mà các đương sự đã tự m
đã s dng t năm 2010 đến nay, không tranh chp, lối đi hin trng
chiu ngang gn 04m, bà H, ông H1, bà N1, bà N đu s dng lối đi này đ đi ra
đưng công cng. Do đó, vic N yêu cu m lối đi vi chiu ngang 03m qua
thửa đất s 36 và 40 là phù hợp quy định ti khoản 1 Điều 254 B lut Dân s.
Đất có ngun gc t Q tng cho H, N1, N, bà V, ông H1. Tòa
án cấp thẩm, căn cứ quy định ti khoản 3 Điều 254 B lut Dân s, không buc
bà N có trách nhiệm đền bù giá tr đất là phù hợp quy định pháp lut. Tuy nhiên,
Tòa án cấp thẩm buc bà N1, V m lối đi cho N chưa chính xác, trường
hp này, cn phi dành lối đi chung cho người phía trong gm ông H1, bà H,
N1, bà N theo quy định ti khoản 3 Điều 254 B lut Dân s.
Đối vi tài sản trên đất ca bà H, bà V thì bà H, bà V đều t nguyn không
yêu cầu đn bù giá tr các công trình xây dng, cây trồng trên đất; Tòa án cấp sơ
thm ghi nhn s t nguyện trên, đồng thi buc bà H, bà V có trách nhim tháo
d, di di các tài sản trên đất là phù hợp quy định pháp lut.
[2.5] Ti phiên tòa phúc thm, ông C cung cp giấy bán đường đi ngày
15/2/2021 (bn pho to) có ni dung: Bà Nguyn Th Tâm N2 bán cho bà Nguyn
Tuyết H con đường đi đt nhà dài 8,5m x ngang 15m; theo ông C trình bày
phần đất này nằm ngoài đường nha. Xét, các đương sự tranh chp tha 36, 40
yêu cu m lối đi, không liên quan đến phần đất mua bán gia N2 H,
giấy bán đất chgiấy tay không đưc công chng theo quy đnh, phần đất bán
không có s tha, s t bản đồ, nếu có tranh chp bà H có quyn khi kin bà N2
trong v án dân s khác.
T nhng phân tích trên, kháng cáo ca b đơn V, bà N1, bà H là không
sở chp nhn, tuy nhiên cn sa bản án thẩm, buc N1, V m li
đi qua các thửa đất s 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 cho bà N2, bà N1, bà V, ông H1,
bà H s dng làm lối đi chung.
Trình bày của người bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn V
không có cơ sở chp nhn.
Quan đim của đại din Vin Kim sát nhân dân Thành ph H Chí Minh
là phù hp.
Chi phí t tng (xem xét, thẩm định ti chỗ, đo đạc, định giá tài sn):
Đương s phi chịu theo quy định ca pháp lut.
Án phí dân s thẩm: Đương sự phi chịu theo quy định ca pháp lut,
riêng bà H, bà N1 đưc min np do là ngưi cao tuổi có đơn xin miễn án phí.
12
Án phí dân s phúc thẩm: Người kháng cáo không phi chu; riêng H,
N1 đưc min nộp do là người cao tuổi có đơn xin min án phí.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ Điu 148, khoản 2 Điều 308, Điều 309 Điều 313 ca B lut
T tng dân s năm 2015;
- Căn cứ Điu 254 ca B lut Dân s năm 2015;
- Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
s dng án phí và l phí Tòa án;
1. Không chp nhn yêu cu kháng cáo ca b đơn Nguyn Th Thu V,
bà Nguyn Th Phương N1, bà Nguyn Tuyết H.
2. Gi nguyên mt phn Bn án dân s thẩm s 82/2025/DS-ST ngày 26
tháng 6 năm 2025 ca Tòa án nhân dân thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
(nay là Tòa án nhân dân khu vc 17 - Thành ph H Chí Minh), như sau:
Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Nguyn Th Bích
N đối vi b đơn Nguyn Tuyết H v vic yêu cầu mở lối đi.
3. Sa mt phn Bn án dân s thẩm s 82/2025/DS-ST ngày 26 tháng
6 năm 2025 của Tòa án nhân dân thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương (nay
Tòa án nhân dân khu vc 17 - Thành ph H Chí Minh), như sau:
3.1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Nguyn Th
Bích N đối vi b đơn bà Nguyn Th Phương N1, bà Nguyn Th Thu V v vic
“Tranh chấp quyền về lối đi qua bất động sản liền kề”.
Buc Nguyn Th Phương N1 nghĩa vụ m lối đi chung diện tích
85m
2
thuc mt phn thửa đất s 36, t bản đồ s 8, ti phường T, Thành ph H
Chí Minh Nguyn Th Thu V nghĩa vụ m lối đi chung diện tích 182,4m
2
thuc mt phn thửa đất s 40, t bản đ s 8, ti phưng T, Thành ph H Chí
Minh qua các thửa đất s 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, t bản đ s 08, ti phường
T, Thành ph H Chí Minh đ làm lối đi chung cho Nguyn Th Bích N,
Nguyn Th Phương N1, bà Nguyn Th Thu V, bà Nguyn Tuyết H, ông Nguyn
Thanh H1 (có sơ đồ bn v kèm theo).
Các đương sự quyền, nghĩa vụ khai đăng quyền s dng hn
chếthửa đất lin k đối vi phần đất nêu trên theo quy định tại Điều 133 Luật Đất
đai năm 2024, Nghị định s 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 ca Chính ph quy
định v điều tra bản đất đai; đăng ký, cấp GCNQSDĐ, quyền s hu tài sn
gn lin với đất và h thống thông tin đất đai.
Buc bà Nguyn Th Thu V có trách nhim di di 11 cây mai, 02 cây bông
giy, 02 cây cau, 01 cây cp vàng trên phần đất m lối đi nêu trên.
13
Buc Nguyn Tuyết H trách nhim tháo d, di di 01 tr ct cng,
01 bàn thiên, 02 cây trang, 01 cây nguyt quế, 03 cây phát tài trên phần đất m
lối đi nêu trên.
3.2. V chi phí t tng: S tiền 9.497.215 đồng (chín triu bốn trăm chín
mươi bảy nghìn hai trăm mười lăm đồng)
Nguyn Th Bích N, Nguyn Th Phương N1, Nguyn Th Thu V,
Nguyn Tuyết H, ông Nguyn Thanh H1 mỗi người phi chu s tin 1.899.443
đồng (mt triệu tám trăm chín ơi chín nghìn bốn trăm bốn mươi ba đồng).
Nguyn Th Bích N đã nộp tm ng chi phí t tng. Nguyn Th
Phương N1, bà Nguyn Th Thu V, bà Nguyn Tuyết H, ông Nguyn Thanh H1
mỗi người phi hoàn tr cho bà Nguyn Th Bích N s tiền 1.899.443 đồng (mt
triệu tám trăm chín mươi chín nghìn bốn trăm bốn mươi ba đồng).
3.3. V án phí dân s sơ thẩm:
Nguyn Th Thu V phi chu s tiền 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng).
Bà Nguyn Th Phương N1, bà Nguyn Tuyết H đưc min np án phí.
Tr cho Nguyn Th Bích N 2.800.000 đồng (hai triệu tám trăm nghìn
đồng) tin tm ứng án phí đã nộp theo các Biên lai thu tm ng án phí s 0001440
ngày 13/5/2024, s 0005009 ngày 24/02/2025 ca Chi cc Thi hành án dân s
thành ph n Uyên, tỉnh Bình Dương (sau sáp nhp là Phòng Thi hành án dân
s khu vc 17 - Thành ph H Chí Minh).
4. Án phí dân s phúc thm:
Tr cho Nguyn Th Thu V (ông Nguyn Hu K nộp thay) 300.000 đồng
(ba trăm nghìn đồng) tin tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tm ng án p
s 0008965 ngày 13/8/2025 ca Thi hành án dân s Thành ph H Chí Minh.
Bà Nguyn Th Phương N1, bà Nguyn Tuyết H đưc min np án phí.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut
Thi hành án dân s; thi hiu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điu
30 Lut Thi hành án dân s.
Bn án dân s phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
14
Nơi nhận:
- VKSND Thành ph H Chí Minh;
- Phòng THADS khu vc 17 - TPHCM;
- TAND khu vc 17 - TPHCM;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, Tòa Dân s (17). (80).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyn Th Duyên Hng
.
Tải về
Bản án số 1589/2025/DS-PT Bản án số 1589/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 1589/2025/DS-PT Bản án số 1589/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất