Bản án số 151/2025/DS-ST ngày 13/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 151/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 151/2025/DS-ST ngày 13/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 151/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bà P yêu càu bà T trả nợ vay
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ CÀ MAU Độc lập – Tự do Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 151/2025/DS-ST
Ngày 13 5 2025
V/v tranh chp
Hp đng vay ti sản
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán Chủ toạ phiên to: B Phan Th Thu.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Trnh Anh Minh
Ông Võ Thanh Liêm
- Thư phiên toà: Huyền Trang L Tký To án nhân dân
thnh phố C Mau, tỉnh C Mau.
Ngày 13 tháng 5 năm 2025 tại trụ sở Toán nhân dân thnh phố C Mau
t xử thẩm ng khai v án dân sự thụ số: 77/2025/DS-ST ngày 18 tháng
02 năm 2025, theo Quyết đnh đưa ván ra xét xử s: 187/2025/QĐXXST-DS
ngày 14 tháng 4 năm 2025 vviệc tranh chp hp đng vay ti sản gia:
* Ngun đơn: B HM P, sinh năm: 07/07/1966. Đa chỉ: Số 218D,
đường N, Km B, Phường T, thnh phố C, tỉnh C Mau.
* Bị đơn:
- B Trần Th Cẩm T, sinh năm: 1983. Đa chỉ: Số 66, đường 30/4, Khóm
H, Phường N, thnh phố C, tỉnh C Mau. (có mặt).
- B Trần Ngọc C, sinh năm 1979. Đa chỉ Số 66, đường 30/4, Khóm H,
Phường N, thnh phố C, tỉnh C Mau. (có mặt).
- Ông Trần Quốc T, sinh năm: 1978. Đa chỉ: S66, đường 30/4, Km
H, Phường N, thnh phố C, tỉnh C Mau. (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện ngy 17/02/2025, tại bản tkhai lời trình by
của nguyên đơn đưc bổ sung tại phiên tòa, nguyên đơn P trình bày: Do
mối quan hệ quen biết vi b Trần Ngọc C, nên khi b Trần ThCẩm T là em
dâu của b C, nhu cầu vay tiền của b nên b đng ý cho b T và chng
ông Trần Quốc T (em ruột b C) vay tiền với sự bảo lãnh của b Trần Ngọc C.
cho T và ông T vay tiền nhiều lần, đã trả xong. Đến ngy 27/02/2023 b
tiếp tục cho b T ông T vay số tiền 270.000.000đ, vi lãi sut 3%/tháng,
làm bn nhận ngy 22/7/2023. Bà T và ông T trả lãi cho b đưc 113.400.000đ.
2
Nay b u cầu b T, ông T cùng C trả cho b số tiền vốn 270.000.000đ, lãi
từ ngy 22/10/2025 đến 22/02/2025 l 40.500.000đ. Do b C l người bảo lãnh
cho khoản vay nên b yêu cầu b C cùng liên đới thực hiện nghĩa vtrả ncho
b. Tại phiên to, bthay đổi yêu cầu khởi kiện, yêu cầu ông T và bà T cùng
C trả cho b tiền vốn v thống nht yêu cầu điều chỉnh lãi theo mức lãi
20%/năm.
* Tại Bản tự khai, Biên bản ho giải v bổ sung tại phiên to bà Trần Th
Cẩm T trình bày: thừa nhận b v chng l ông T vay của b P tổng số
vốn vay 270.000.000đ, số tiền ny vay từ 22/01/2022, lm biên nhận thỏa
thun lãi 3%/tháng, b đã đóng lãi đến 8/2024 thì ngưng không đóng lãi đến nay,
mỗi tháng đóng lãi 8.100.000đ bằng cách chuyển vo ti khoản của b P. Đến
tháng 7/2023 P yêu cầu b viết giy n mới vì biên nhận n đã lâu, Biên
nhận mới viết lại ngy 22/7/2023, do và ông T, C tên giống ngiy
n ban đầu. Biên nhận nvay ngy 22/02/2022 bản chính b Phương đã trả lại
cho b nhưng b tht lạc, chcòn bản phô b đã nộp. Nay b thống nht trả
vốn 270.000.000đ, lãi b yêu cầu điều chỉnh i 20%/năm từ ngy vay
22/01/2022 đến ngy xét x thẩm. Tại phiên to, b thống nht khoản vay
đang tranh chp bắt đầu kể từ ngy 22/7/2023.
* Tại Bản tự khai, Biên bản hogiải v bổ sung tại phiên to b Trần
Ngọc C trình bày: B quen biết với b P vb l ch của ông T v ch chng
của b T, nên đng ra bảo lãnh cho b T và ông T với b P giao dch vay tiền
vi nhau. B chỉ biết đứng ra bảo lãnh để b Phương cho ông T T vay
tiền, còn thực tế các bên trả tiền như thế no, biên nhận ngy 22/7/2023 đưc
viết lại hay l vay mới b không biết. B yêu cầu t xử theo quy đnh của pháp
luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] B Phương yêu cầu T, ông T bà C cùng có trách nhiệm thanh toán
khoản tiền vốn vay 270.000.000đ và lãi phát sinh. Tranh chp giac đương s
đưc c đnh là tranh chp n svhp đng vay ti sản theo quy đnh tại
Điều 463 Bộ luật dân sự, nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy
đnh ti điu 26 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Đối với ông Trần Quốc T, đã đưc Tòa án triệu tập hp lệ để tham gia
phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ v hòa giải đến
lần thhai v triệu tập để tham gia phiên tòa xét xử đến lần thứ hai nhưng ông T
đều vắng mặt nên Tòa án không tiến hnh hòa giải v án đưc, Hội đng xét xử
tiến hnh t xử vắng mặt ông T l đúng quy đnh tại Điều 207, 227 Bộ luật T
tụng dân sự.
[3] Đối với yêu cầu của P theo đơn khởi kiện yêu cầu b T, ông T cùng
C cùng trách nhiệm trả cho b số tiền vốn 270.000.000đ, lãi từ ngy
22/10/2025 đến 22/02/2025 l 40.500.000đ. Tại phiên a, b thống nht trong
quá trình vay T và ông T đã trả cho b 113.400.000đ lãi, nay b yêu cầu điều
chỉnh lãi theo mức lãi quy đnh của pháp luật 20%/năm từ ngy vay 22/7/2023
đến ngy xét xử sơ thẩm 13/5/2025 v đối trừ vo vốn vay.
3
Đối vi ý kiến b T cho rằng, chỉ một khoản vay bắt đầu từ ngày
22/01/2022 đến ngy 22/7/2023 thì viết lại biên nhận theo yêu cầu của b
Phương, nhưng b T kng đưa ra chứng cứ hp pháp chứng minh việc viết lại
biên nhận, b T xác đnh b P đã trả lại bản chính biên nhận ngy 22/01/2022
nhưng đã tht lạc, không cung cp đưc bản chính biên nhận mb T trình y.
Tại phiên tòa, b T thống nht khoản tiền vốn vay đang tranh chp bắt đầu vay
từ ngy 22/7/2023. Trong khi đó, bà P không thừa nhn li trình by của b T về
việc viết lại biên nhận, mcho rằng trước đó và T ông T giao dch tiền
vay nhưng thực hiện xong, lần gần nht l giao dch vay ngày 22/7/2023, lời
trình by của bP phù hp vi chứng cứ l biên nhận bản chính b P đã cung
cp. Do đó, có căn cứ xác đnh khoản tiền vay bắt đầu từ 22/7/2023.
Với thỏa thuận lãi sut 3%/tháng l cao n quy đnh tại Điều 357 của Bộ
luật n sự nên yêu cầu của bđơn vđiều chnh lãi l phù hp, nguyên đơn
chp nhận điều chỉnh lãi. Từ 22/7/2023 đến 13/5/2025 l 01 m 09 tháng 22
ngy mức lãi 20%/năm số tiền vn 270.000.000đ, tổng lãi bằng 97.800.000đ đối
trừ tiền lãi b T và ông T đã trả 113.400.000đ, b T và ông T đã trả lãi vưt số
tiền 15.600.000đ, số tiền ny đưc đối trừ vo tiền vốn vay. Số tiền ông T và
T còn n l 254.400.000đ.
[4] Về trách nhiệm trả n, các đương sự đều thống nht, khoản vay ny do
ông T và T vay, C l người bảo lãnh nghĩa vcho khoản vay. Tại phiên
tòa C thống nht cùng bà T ông T nghĩa v thanh toán n cho bP.
Yêu cầu của b P buộc bC, T và ông T cùng trách nhiệm trả khoản n
phù hp với quy đnh tại Điều 335 v 342 Bộ luật n sự nên căn cứ chp
nhận.
[5] Về án phí dân sự thẩm: Căn cứ vo Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 quy đnh về án phí, lệ phí To án, T
ông T và bà C cùng phải nộp theo quy đnh. Bà P không phải nộp án phí.
V cc l trên.
QUYẾT ĐỊNH:
p dụng các Điều 335, 342, 357, 463, 466, 468 của Bộ luật dân sự năm
2015; Các Điều 26, 147, 207, 227, 273 Bộ luật Tố tụng dân sự; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 quy đnh về án phí, lệ phí To án:
Chp nhận ton bộ yêu cầu của HM P: Buc ông Trần Quốc T,
Trần Th Cẩm T v b Trần Ngọc C liên đới trả cho b H MP tổng số tiền
254.400.00 (Hai trăm mơi bốn triệu bốn trăm ngàn đồng).
Kể từ ngày bà Hồ Mỹ P đơn yêu cầu thi hành án, ông Trần Quốc T, bà
Trần ThCẩm T và bà Trần Ngọc C không thanh toán xong khoản tiền nêu trên
thì phải trả tm khoản lãi phát sinh theo mức lãi suất quy định tại Điều 357
Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015 tương ứng với stiền và thời gian chậm
thi hành.
Về án phí dân sự thẩm giá ngạch 12.720.000đ (Mười hai triệu bảy
trăm hai mươi nghìn đồng) ông Trần Quốc T, bTrần Th Cẩm T vbTrần
Ngọc C phải liên đới nộp(chưa nộp). H M P không phải nộp án phí, ngy
4
17/02/2025 H M P đã nộp tiền tạm ứng án phí số tiền 7.875.000đ (Bảy
triệu tm trăm bảy mươi lăm nghìn đồng), theo Biên lai số 0010313, tại Chi Cục
Thi hnh án Dân sự thnh phố C Mau đưc nhận lại.
Trường hợp bản n được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi nh
n n sự thngười được thi hành n dân sự, người phải thi hành n dân sự
quyền thoả thuận thi hành n, quyền yêu cầu thi hành n, tự nguyện thi hành n
hoặc bị cưỡng chế thi hành n theo quy định tại cc Điều 6, 7 9 Luật Thi
hành n dân sự; thời hiệu thi hành n được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Lut Thi hành n dân sự.
Nguyên đơn, b Trần Th Cẩm T v b Trần Ngọc C quyền kháng cáo
bản án trong hạn 15 ngy kể từ ngy tuyên án. Ông Trần Quc T quyền
kháng cáo bản án trong hạn 15 ngy kể từ ngy nhận bản án hoặc ngy bản án
đưc niêm yết.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Nơi nhận: (đã )
- Đương s;
- VKSND TP.C Mau;
- Lưu h sơ vụ án.
Phan Thi Thu
Tải về
Bản án số 151/2025/DS-ST Bản án số 151/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 151/2025/DS-ST Bản án số 151/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất