Bản án số 141/2025/HNGĐ-ST ngày 25/04/2025 của TAND huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 141/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 141/2025/HNGĐ-ST ngày 25/04/2025 của TAND huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tuy Phước (TAND tỉnh Bình Định)
Số hiệu: 141/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN T Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Bản số:141 /2025/HN-ST
Ngày: 25-04-2025
Về việc: “Yêu cầu không công nhận vợ chồng..." .
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN T, TỈNH BÌNH ĐỊNH
-Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Thị Bích Thủy
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Nuyễn Thị Thu Hiền và ông Đặng Văn Thái
-Thư Tòa án ghi biên bản phiên tòa: Ông Tấn Cường– Cán bộ Toà án
nhân dân huyện T, tỉnh Bình Định.
-VKSND huyện T tham gia phiên tòa : Bà Trần Thị Thơ Kiểm sát viên .
Ngày 25 tháng 4 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện T, tỉnh Bình
Định, xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 111/2025/TLST-HNGĐ, ngày 01
tháng 4 năm 2025, về việc: “Yêu cầu không công nhận vợ chồng”. Theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 68/2025/QĐXXST- HNGĐ, ngày 08 tháng 4 năm 2025; của
Tòa án nhân dân huyện T, tỉnh Bình Định; giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Lâm Thị T1, sinh năm 1970, có mặt
Địa chỉ: Thôn T2,xã Ph, huyện T , tỉnh Bình Định.
Bị đơn Phan Đình Q, sinh năm 1966 có mặt
Địa chỉ: Thôn T2,xã Ph, huyện T , tỉnh Bình Định.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện đề ngày 19 tháng 3 năm 2025, tại các bản khai và tại phiên
tòa hôm nay Nguyên đơn Lâm Thị T1 trình bày: Giữa bà với ông Phan Đình Q do
mai mối nên được gia đình tổ chức lễ cưới, vợ chồng chung sống từ tháng 6 năm
1987, nhưng không đăng kết hôn, đến năm 2024 thì vchồng mâu thuẫn.
Nguyên nhân do bà ở nhà nuôi mẹ chồng bị đau, không đi làm được, thì chồng bà gây
sự đánh bà. Trong cuộc sống vợ chồng thì chồng ham muốn nhưng không làm
được nên ông tỏ ra bực tức, nghi ngờ, ghen tuông, bà nói thì ông Q đánh bà. BàT1
không chịu đựng nổi nên bà đã dời ra nhà nhỏ bên cạnh để sống riêng. Nhiều đêm ông
Q qua đập cửa, bà không mở thì ông Q chửi bới. Mặc dù chồng bà thường xuyên đánh
nhưng bàT1 không báo chính quyền địa phương. Bản thân đã bàn bạc với c
2
con thì các con bà thống nhất ly hôn. Do vậy bàT1 xét thấy tình cảm vợ chồng không
còn nên bàT1 yêu cầu Tòa không công nhận quan hệ hôn nhân giữa ông Phan
Đình Q là vợ chồng.
Về con chung: Giữa với ông Q 04 con chung tên là Phan Lâm N, sinh
ngày 29/10/1988, Phan Thị Thanh D, sinh ngày 07/12/1990, Phan Lâm Quốc V, sinh
ngày 01/01/2002, Phan Thị Thanh T4, sinh ngày 13/8/2004, hiện các con đã trưởng
thành, nên không yêu cầu giải quyết.
Về tài sản chung: Vợ chồng tài sản chung nhưng không yêu cầu giải
quyết, vợ chồng không nợ chung nên không yêu cầu giải quyết. Ngoài ra bàT1
không khai và không yêu cầu gì khác..
Tại các bản khai và tại phiên tòa bị đơn ông Phan Đình Q trình bày: Giữa ông
với Lâm Thị T1 do mai mối nên được gia đình tổ chức lcưới, vchồng chung
sống từ tháng 6 năm 1987, nhưng không đăng kết hôn, đến năm 2024 thì v
chồng ông mâu thuẫn, nguyên nhân do vợ ông nhà ngoại tình, vợ ông nghe điện
thoại với bồ cũ, sau đó ông khuyên can, không nên dây dưa với người cũ, nhưng
bàT1 vẫn không nghe. Đến khi người yêu của anh bồ của vợ ông xuống nhà ông
quậy phá, la lối lúc ông không nhà, con nói lại thì ông mới biết. Sau đó con
cái khuyên bỏ đi nhưng vợ ông vẫn không nghe. Do vậy v ông yêu cầu Tòa án
không công nhận quan hệ hôn nhân giữa ông Lâm Thị T1 vợ chồng thì ông
đồng ý.
Về con chung: Vợ chồng ông 04 con chung tên Phan m N, sinh ngày
29/10/1988, Phan Thị Thanh D, sinh ngày 07/12/1990, Phan m Quốc V, sinh ngày
01/01/2002, Phan Thị Thanh T4, sinh ngày 13/8/2004, hiện c con đã trưởng thành,
nên không yêu cầu giải quyết.
Về tài sản chung: Vợ chồng ông tài sản chung nhưng không yêu cầu giải
quyết, vợ chồng không nợ chung nên không yêu cầu giải quyết. Ngoài ra ông Q
không khai và không yêu cầu gì khác.
Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện T, tỉnh Bình Định:
- Về thủ tục tố tụng: Từ khi thụ lý vụ án cho đến phiên tòa hôm nay, Thẩm phán
Hội đồng xét xử tuân thủ đầy đủ các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự; các
đương sự đã chấp hành đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
- Về nội dung ván: Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ vào các Điều 14 của Luật
hôn nhân gia đình để chấp nhận yêu cầu của bàT1 không công nhận mối quan hệ
hôn nhân giữa bà m Thị T1 với ông Phan Đình Q là vợ chồng.Về quan hệ nuôi con
chung: BàT1 ông Q 04 con chung tên Phan Lâm N, sinh ngày 29/10/1988,
Phan ThThanh D, sinh ngày 07/12/1990, Phan Lâm Quốc V, sinh ngày 01/01/2002,
Phan Thị Thanh T4, sinh ngày 13/8/2004, hiện các con đã trưởng thành, không yêu
cầu giải quyết nên đề nghị Tòa không xét. Về quan hệ tài sản chung: BàT1 ông Q
tự giải quyết tài sản chung, không nợ chung nên không yêu cầu giải quyết nên đề
nghị Tòa không xét.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa
và kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Lâm Thị T1 khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết yêu
cầu Tòa không công nhận quan h hôn nhân giữa với ông Phan Đình Q vợ
chồng, đây tranh chấp về hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án. Bđơn anh Phan Đình Q trú tại Thôn T2, Ph, huyện T, tỉnh Bình
Định nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện T, tỉnh Bình
Định theo quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung vụ án:
[2].1 Xét yêu cầu của Lâm Thị T1 về việc không công nhận quan hệ hôn nhân
giữa bà với ông Phan Đình Q là vợ chồng thì Hội đồng xét xử thấy rằng: Giữa bà Lâm
Thị T1 và ông Phan Đình Q do mai mối và tự nguyện chung sống với nhau từ tháng 7
năm 1987, không đăng kết hôn. Theo bàT1 và ông Q khai trong thời gian sống
chung ông thường xuyên mâu thuẫn, cãi vã, đánh đập nhiều lần. Quá trình giải
quyết vụ án Tòa án đã tiến hành hòa giải nhưng các bên kiên quyết không đoàn tụ.
Qua xác minh tại UBND Phkhông căn cứ bàT1 với ông Q đăng kết hôn
tại UBND xã, mối quan hệ giữa ông không được thực hiện đăng tại quan có
thẩm quyền vậy Hội đồng xét xử xem xét yêu cầu của bàT1 đề nghị Tòa không
công nhận mối quan hệ hôn nhân giữa bàT1 với ông Q vợ chồng là n cứ nên
được chấp nhận.
[2].2 Về quan hệ nuôi con chung: BàT1 và ông Qcó 04 con chung tên Phan
Lâm N, sinh ngày 29/10/1988, Phan Thị Thanh D, sinh ngày 07/12/1990, Phan Lâm
Quốc V, sinh ngày 01/01/2002, Phan Thị Thanh T4, sinh ngày 13/8/2004, hiện các
con đã trưởng thành,không yêu cầu giải quyết nên Tòa không xét.
[2].3 Về tài sản chung nợ chung: BàT1 ông Q tự giải quyết tài sản chung,
không có nợ không yêu cầu giải quyết, nên Tòa không xét.
[3] Về án phí dân sự thẩm: Áp dụng khoàn 5 Điều 27 Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của của Ủy ban thường vụ Quốc
hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sdụng án phí lệ phí Tòa án.
Buộc bàT1 phải chịu 300.000 đồng tiền án phí ly hôn để sung vào Ngân sách Nhà
nước. Tiền tạm ứng án phí bàT1 đã nộp được khấu trừ vào án phí.
Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện T phợp với nhận định của
Hội đồng xét xử nên được chấp nhận.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
4
Áp dụng: Khoản 1 Điều 28, Điều 35, 39 BLTTDS; Điều 14 Luật Hôn nhân gia
đình năm 2014; Khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội qui định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận mối quan hhôn nhân giữa Lâm
Thị T1 và ông Phan Đình Q là vợ chồng.
[2] Về quan hệ nuôi con chung: BàT1 ông Q 04 con chung tên là Phan
Lâm N, sinh ngày 29/10/1988, Phan Thị Thanh D, sinh ngày 07/12/1990, Phan Lâm
Quốc V, sinh ngày 01/01/2002, Phan Thị Thanh T4, sinh ngày 13/8/2004, hiện các
con đã trưởng thành, không yêu cầu giải quyết nên Tòa không xét
[3] Về quan hệ tài sản chung: Tòa không xét.
[4] Về án phí DSST: Buộc bàT1 phải chịu 300.000đ về án phí ly hôn đsung
vào Ngân sách Nhà nước.Tiền tạm ứng án phí bàT1 đã nộp 300.000đ theo biên lai thu
tiền số 0003117, ngày 01/4/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện T được khấu
trừ vào tiền án phí.
[5] Về quyền kháng cáo: Các đương sự mặt tại Tòa được quyền kháng cáo
Bản án này trong hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án (ngày 25/04/2025).
Kể từ ngày bên được thi hành án đơn yêu cầu thi hành. Nếu bên phải thi
hành không thực hiện nghĩa vụ đã tuyên thì bên phải thi hành án còn phải chịu tiền
lãi suất được quy định tại khoản 2 Điều 468 BLDS năm 2015 tương ứng thời gian
chậm thi hành.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án,tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nơi nhận : T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
-Các bên đương sự THẨM PHÁN –CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
-VKSND huyện T
-Chi cục THADS huyện T
-Phòng GĐKT TAND tỉnh Bình Định .
-UBND xã Ph
-Lưu hồ sơ .
Trần Thị Bích Thủy
5
Thành viên Hội đồng xét xử Thẩm phán–Chủ Tọa Phiên Tòa
Nguyễn Thị Thu Hiền Đặng văn Thái Trần Thị Bích Thủy
6
7
8
9
10
Tải về
Bản án số 141/2025/HNGĐ-ST Bản án số 141/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 141/2025/HNGĐ-ST Bản án số 141/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất