Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST ngày 13/05/2025 của TAND tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 14/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST ngày 13/05/2025 của TAND tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 14/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chị T khởi kiện xin ly hôn với anh T1 là người Việt Nam lao động ở nước ngoài
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
Bản án số: 14/2025/HNGĐ-ST
Ngày 13 - 5 - 2025
“V/v Ly hôn có yếu t nước
ngoài”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gồm có:
Thẩm phán - Ch to phiên toà: Ông Ma Hồng Thng
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Nguyễn Th Kim Thanh
Bà Nguyễn Th m.
- Thư phiên toà: Ông Nguyễn Thành Nam Thư Toà án nhân dân
tỉnh Tuyên Quang.
- Đi din Vin kiểm sát nhân dân tỉnh Tuyên Quang tham gia phiên tòa:
Bà Ma Thị Thm - Kiểm sát viên.
Ngày 13/5/2025, tại tr s Toà án nhân dân tỉnh Tuyên Quang m phiên toà
xét x thẩm công khai v án thụ số 02/2025/TLST HNGĐ, ngày 21 tháng
01 năm 2025 về việc “Ly hôn có yếu t ớc ngoài”.
Theo quyết định đưa vụ án ra xét xử s 07/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngày
08/4/2025 Quyết định hoãn phiên tòa s 08/2025/QĐST-HNGĐ ngày
25/4/2025 giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Ch Quan Th T, sinh năm 1992;
Địa ch: Thôn V, xã T, huyn L, tỉnh Tuyên Quang (Có đơn xin xét x vng
mt).0010.
* B đơn: Anh Ma Văn T1, sinh năm 1991.Nơi ĐKHKTT: Thôn V, T,
huyn L, tỉnh Tuyên Quang;
Ch hin tại: Đang đi xuất khẩu lao động ti Nht Bản nhưng không
địa ch; (Vng mt).
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin, Bn t khai nguyên đơn chị Quan Th T trình bày:
V quan h hôn nhân: Năm 2012 chị T và anh Ma Văn T1 qua tìm hiểu t
nguyn với nhau, đã được gia đình 2 bên tổ chức cưới xin theo phong tc tập quán
sinh sống tại gia đình bên nội (B m đẻ anh T1). Đến năm 2013 v chng T,
2
T1 mới đi đăng kết hôn tại UBND P (Giy chng nhn kết hôn số 29/2013,
quyn s 01/2012, do UBND P cấp ngày 04/12/2013). Đến năm 2019 anh Ma
Văn T1 đi xuất khẩu lao động ti Nht Bản, năm 2022 v c lần 1 sau đó lại
sang Nht Bn lao động, v c lần 2 vào tháng 7 năm 2024, sau đó li sang
Nht Bản lao động. Do v chồng xa cách phát sinh mâu thun, anh T1 hin ra
ngoài làm tự do không giấy t nên chị T không biết địa ch ca anh T1. Do
nhn thấy mâu thuẫn v chồng đã trầm trọng, đã ly thân t năm 2019 đến nay,
không th duy trì cuộc sng v chng, ch T xác định tình cm v chồng không
còn, xin được ly hôn anh T1.
V con chung: Ch Quan Th T anh T1 01 con chung cháu Ma Th
Dim M, sinh ngày 14/6/2014, chị T nguyện vọng được trc tiếp nuôi dưỡng
con chung cháu Ma Th Dim M, không yêu cu anh T1 không phải cấp dưỡng
nuôi con chung.
V tài sản chung, vay n chung: Không có, không đề ngh Tòa án giải
quyết.
Ch Quan Th T đã có đơn xin xét xử vng mt.
* B đơn anh Ma Văn T1 đang sinh sống Nht Bản nhưng không địa
ch:
Tòa án tiến hành niêm yết tại nơi đăng nhân khẩu thường trú, nơi ngưi
thân thích của anh T1 trú tống đạt văn bn t tng của Tòa án cho anh T1
thông qua chị Phm Th Y (ch dâu của anh T1); Trú tại: thôn V, T, huyện L,
tỉnh Tuyên Quang.
Đồng thời, Tòa án tiến hành xác minh, thu thập tài liệu, chng c:
Tại Công văn số 02/QLXNC Đ1 ngày 03/01/2025 của Phòng Q Công an
tnh T thông tin: Ma Văn T1, sinh ngày 14/9/1991; giới tính: Nam, s căn cước
công dân: 008091006240; Nơi đăng ký h khẩu thường trú: thôn V, xã T, huyện L,
tỉnh Tuyên Quang đã sử dng H chiếu s C7101512 xut, nhp cnh ln gn nht
ngày 27/7/2024 (00:24:37) tại Sân bay quốc tế N, hiện chưa nhập cnh li Vit
Nam.
Tại biên bản xác minh với ch Phm Th Y (ch dâu của anh T1), trình bày
như sau: Năm 2013 vợ chng T, T1 đăng kết hôn tại UBND P (Giy chng
nhn kết hôn số 29/2013, quyn s 01/2012, do UBND P cấp ngày
04/12/2013). Đến năm 2019 anh Ma Văn T1 đi xut khẩu lao động ti Nht Bn,
năm 2022 về c lần 1 sau đó lại sang Nht Bản lao động, v c lần 2 o
tháng 7 năm 2024, sau đó li sang Nht Bản lao động. Do v chồng xa cách
phát sinh mâu thuẫn, anh T1 hiện ra ngoài làm t do không giấy t nên gia
đình không biết đa ch ca anh T1.
V con chung: Ch Quan Th T và anh Ma Văn T1 có con chung là cháu Ma
Th Dim M, sinh ngày 14/6/2014, hiện đang ở vi ch T.
V tài sn chung, vay n chung: Ch Quan Th T anh Ma Văn T1 không
có tài sản chung và không vay nợ chung.
Nay ch T nộp đơn xin ly hôn với anh T1, ch Y cam đoan sẽ thông báo
bằng cách gọi điện thoi, nhn tin cho anh T1 biết.
3
Tại phiên tòa, đại din Vin kiểm sát phát biểu quan điểm:
V t tng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa và của người
tham gia t tụng trong quá trình gii quyết v án đều đm bảo đúng quy định. V
vic gii quyết v án, đi din Vin kiểm sát đ ngh áp dụng Điều 28, khon 3
Điu 35, khoản 1 Điu 37, khoản 1 Điều 38, khoản 1 Điều 39, khoản 4 Điều 147,
khon 2, khoản 4 Điều 207; các Điều 238, 266, 271, khoản 1 Điu 469, khon 2
Điu 479 ca B lut T tụng dân sự; các Điều 51, 56, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân
và gia đình; Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
Thưng v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
V ni dung: V quan h n nhân: Đ ngh Hội đồng xét xử chp nhn
toàn bộ yêu cầu khi kin ca ch T, x cho ch Quan Th T được ly hôn với anh
Ma Văn T1.
V con chung: Cn giao cho ch Quan Th T trc tiếp nuôi dưỡng con chung
Ma Th Dim M, sinh ngày 14/6/2014, anh Ma Văn T1 không phải cấp dưỡng
nuôi con chung và có quyền đi lại thăm nom con chung sau ly hôn.
V tài sản chung, vay n chung: Ch Quan Th T không đ ngh Tòa án giải
quyết nên không xem xét nội dung này.
V án phí: Chị Quan Th T phi nộp án phí ly hôn sơ thẩm.
V quyền kháng cáo: Chị Quan Th T anh Ma Văn T1 đưc quyền kháng
cáo theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu trong hồ vụ án các chứng c đã được xem
xét tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V quan h pháp luật thẩm quyn gii quyết: tranh chấp v hôn
nhân và gia đình theo quy định ti khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 37, Điều
38 ca B lut T tụng dân s. Ch T có đơn xin ly hôn với anh T1; c hai anh ch
đều quốc tch Việt Nam nhưng hin ti anh T1 đang sinh sống làm việc
ớc ngoài nhưng không đa chỉ. vy, vic gii quyết ly hôn thuộc thm
quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân tỉnh Tuyên Quang theo quy đnh tại đim d
khoản 1 Điều 469 ca B lut T tụng dân sự.
[2] V vic vng mt của các đương sự:
Anh T2 hiện đang ớc ngoài, không rõ đa ch c th nhưng gia đình xác
nhn anh vẫn thường xuyên liên lc với gia đình thông qua đin thoại. Tòa án đã
tiến hành niêm yết tống đạt các văn bn t tng của Tòa án cho anh T2 thông
qua ch Phm Th Y là chị dâu ca anh T2. Ch T đã có đơn xin xét xử vng mt.
vậy, căn c khoản 2 Điều 227, Điều 228, Điều 238 ca B lut T tng
dân sự; Ngh quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 của Hội đồng Thẩm phán
Tòa án nhân dân tối cao. Tòa án tiến hành xét x vng mt ch T anh T2
đúng quy định.
[3] V yêu cầu khi kin ca ch Quan Th T:
4
[3.1] V quan h hôn nhân: Lời khai ca ch T phù hp với ý kiến trình bày
ca ch Phm Th Y là chị dâu của anh T2 và phù hợp với các tài liệu, chng c
trong h sơ vụ án. Do đó có cơ sở xác định cuc sống hôn nhân giữa ch T, anh T2
mâu thuẫn, không quan tâm tới nhau, đã sống ly thân nhiều năm, mâu thun
đến mc trm trng, mục đích hôn nhân không đạt được. Căn cứ Điều 51, Điều 56
Luật Hôn nhân Gia đình cn chp nhận yêu cầu khi kiện xin ly hôn của ch
Quan Th T, x cho ch T được ly hôn với anh Ma Văn T1.
[3.2] V con chung: Ch Quan Th T nguyện vọng được trc tiếp nuôi
ỡng con chung là cháu Ma Th Dim M, sinh ngày 14/6/2014, không yêu cu
anh T1 không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Lời khai của con chung trên 07 tuổi
cháu Ma Th Dim M, sinh ngày 14/6/2014 mong muốn được vi m (Ch
T). Do vy, cn giao cho ch Quan Th T trc tiếp nuôing, anh T1 không phải
cấp dưỡng nuôi con chung và có quyền đi lại thăm nom con chung sau ly hôn.
[3.3] V tài sản chung, vay n chung: Không có
[4] V án phí: Chị Quan Th T phi np án phí ly hôn sơ thẩm theo quy định
của pháp luật. Anh Ma Văn T1 không phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm.
[5] V quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo theo quy đnh
của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điu 28; khoản 3 Điu 35; khoản 1 Điều 37; khoản 1 Điều 38;
khoản 1 Điều 39; khoản 4 Điều 147; Điều 179; Điều 207; Điều 228; Điều 266;
Điều 271; Điều 273; khoản 1 Điều 469; khon 1, khoản 2 Điều 479 ca B lut T
tụng dân sự; các Điều 51, 56, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và Gia đình; Điều 10 Ngh
quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 ca Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao; Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
Thưng v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, quản và s
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. V quan h hôn nhân: Chp nhận đơn khi kiện xin ly hôn của ch Quan
Th T, cho ch Quan Th T được ly hôn với anh Ma Văn T1 (Theo Giy chng
nhn kết hôn số 29/2013, quyn s 01/2012, do UBND P cấp ngày
04/12/2013);
2. V con chung: Giao cho ch Quan Th T trc tiếp nuôi ng con chung
cháu Ma Th Dim M, sinh ngày 14/6/2014, anh Ma Văn T1 không phải cp
ỡng nuôi con chung và có quyền đi lại thăm nom con chung sau ly hôn.
3. V tài sản chung, vay n chung: Không có và không đề ngh gii quyết.
4. V án phí ly hôn thm: ch Quan Th T phi nộp 300.000đ (Ba trăm
nghìn đồng) án phí ly hôn thẩm nhưng được tr vào số tin tm ứng án phí chị
Quan Th T đã nộp là 300.000₫ (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai s 0003526 Ký
hiệu: BLTU/24 ngày 21/01/2025 ti Cục Thi hành án dân s tỉnh Tuyên Quang.
5
Ch Quan Th T đã nộp đủ án phí ly hôn thm. Anh Ma Văn T1 không phải
chịu án phí.
5. V quyền kháng cáo: Anh Ma Văn T1 đưc quyền kháng cáo bản án
trong thi hạn 01 tháng (một) k t ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm
yết công khai, chị Quan Th T đưc quyền kháng cáo bản án trong thi hn 15
(mười lăm) ngày kể t ngày nhận được bản án./.
Nơi nhận:
- TAND cp cao tại Hà Nội;
- VKSND cp cao tại Hà Nội;
- VKSND tỉnh Tuyên Quang;
- Cục THA dân sự tỉnh Tuyên Quang;
- UBND xã Phúc Sơn, huyện Lâm Bình,
tỉnh Tuyên Quang;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CH TỌA PHIÊN TÒA
Ma Hng Thng
6
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN
Nguyn Th Kim Thanh - Nguyn Th Tâm
THẨM PHÁN - CH TỌA PHIÊN TÒA
Ma Hng Thng
7
Nơi nhận:
- TAND cp cao;
- VKSND cp cao;
- VKSND tỉnh Tuyên Quang;
- Cục THA dân sự tnh;
- UBND xã Ngọc Hi;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Tải về
Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất