Bản án số 14/2025/DS-ST ngày 16/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 14/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 14/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 14/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 14/2025/DS-ST ngày 16/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng |
Số hiệu: | 14/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 16/07/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Nguyễn Hùng L và bà Nguyễn Thị Tuyết L1 yêu cầu ông Hà Ngọc T phải trả tiền vay |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 16
TỈNH LÂM ĐNG
Bản án số: 14/2025/DS-ST
Ngày: 16 - 7 - 2025
V/v: “Tranh chấp về hợp đồng
dân sự vay tài sản”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 16 - LÂM ĐNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Dương Thị Mận.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà Phm Thị Ngc Hu;
2. Ông Thông Phi.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Hồng Ngc T – Thư ký Tòa án nhân dân
khu vực 16, tnh Lâm Đồng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vc 16 – Lâm Đồng tham gia
phiên tòa: Bà Đinh Thị Vân Anh – Kiểm sát viên.
Ngày 16 tháng 7 năm 2025, ti Hội trường xét xử Tòa án nhân dân khu vực
16 – Lâm Đồng xét xử sơ thẩm công khai vụ án Dân sự thụ lý số 63/2025/TLST-
DS ngày 10 tháng 3 năm 2025, về việc: “Tranh chấp về hợp đồng dân sự vay tài
sản”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 82/2025/QĐXXST-DS, ngày 12
tháng 6 năm 2025, Thông báo về thời gian m li phiên toà số 02/2025/TB-TA,
ngày 07 tháng 7 năm 2025 gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyn Hùng L, sinh năm 1965 và bà Nguyn Thị
Tường L1, sinh năm 1973; cùng địa ch (Trưc khi sáp nhập x, tnh): Số 51 ĐT
717, đường A, xóm C, thôn E, x M, huyện T, tnh Bình (nay là x B, tnh Lâm
Đồng). Có mt.
Ngưi đi din theo u quyền của nguyên đơn: Bà Võ Thị H, sinh năm
1990; Địa ch (Trưc khi sáp nhập x, tnh): Số A, đường số E, tổ A, thôn H, x
N, huyện Đ, tnh Bình Thuận (nay là x Đ, tnh Lâm Đồng). Có mt.
- Bị đơn: Ông Hà Ngc T, sinh năm 1983; cùng địa ch (Trưc khi sáp
nhập x, tnh): Số 87 ĐT 717, đường A, xóm E, thôn E, x M, huyện T, tnh Bình
Thuận (nay là x B, tnh Lâm Đồng). Có mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin, li khai có trong hồ sơ và ti phiên tòa, ngưi đi din
theo u quyền của nguyên đơn và nguyên đơn thng nhất trnh bày yêu cu khởi
kin như sau:
2
Vợ chồng ông Nguyn Hùng L, bà Nguyn Thị Tường L1 và ông Hà Ngc
T là hàng xóm láng giềng vi nhau. Ông L, bà L1 đ nhiều ln cho ông T mượn
tiền, cụ thể các ln như sau:
Ngày 24/11/2021 âm lịch ông T mượn ca vợ chồng ông L, bà L1
180.000.000 đồng, ông T có viết vào sổ ca vợ chồng ông L, bà L1 nội dung: “
Ngày 24/11/2021 AL 180.000.000 (một trăm tám mươi triu đồng)”, ông T đ ký
tên pha dưi.
Khoảng tháng 11 năm 2022 (vụ la th 2 ca năm) sau khi tnh tiền phân
bón, tiền li và nợ thì ông T mượn thêm ca vợ chồng ông L số tiền 50.000.000
đồng. Tổng số tiền mà ông T đ mượn ca vợ chồng ông L, bà L1 đến thời điểm
này là 230.000.000 đồng. Ông T đ ghi vào sổ ca ông L, bà L1 nội dung “Đ
tnh vụ 2/2022 phân+li + nợ, còn nợ 230.000.000 đồng (Hai trăm ba mươi triệu
đồng).
Đến ngày 1/1/2023 (âm lịch) ông T tiếp tục mượn thêm ca vợ chồng ông L
số tiền là 100.000.000 đồng, khi đó ông T viết tiếp vào sổ nợ ca vợ chồng ông L
vi nội dung “1/1/AL/2023 100.000.000 đồng (riêng).
Như vậy tổng cộng số tiền mà ông T đ mượn ca vợ chồng ông L, bà L1 là
330.000.000 đồng (Ba trăm ba mươi triệu đồng). Trong thời gian qua ông L, bà
L1 đ nhiều ln yêu cu ông T trả nợ nhưng ông T không thực hiện. Vì vậy, hiện
nay ông L, bà L1 yêu cu ông T phải trả cho ông L, bà L1 số tiền đ mượn là
330.000.000 đồng (Ba trăm ba mươi triệu đồng). Ông L, bà L1 không yêu cu
tnh li t ngày vay cho đến ngày xét xử sơ thẩm.
Bị đơn ông Hà Ngọc T trnh bày ý kiến đi với yêu cu khởi kin của nguyên
đơn như sau:
Khoảng t năm 2013 thì ông T có quan hệ làm ăn vi nhau, cụ thể ông T là
người sản xuất la khi thu hoch bán cho cơ s thu mua ca ông L, bà L1.
Trưc đây trong quá trình làm ăn, mua bán qua li vi nhau thì ông T có vay
tiền và mua phân, thuốc phục vụ cho việc canh tác la ca ông L, bà L1 nhiều ln.
Do không có khả năng trả nợ nên số tiền nợ cộng dồn gốc, li đến 230.000.000
đồng. Sau đó ông T có mượn thêm ca ông L, bà L1 100.000.000 đồng. Ông T
tự ghi nợ vào sổ ca bà L1.
Tuy nhiên, sau khi đối chiếu kiểm tra li sổ theo dõi ca ông T thì có một
vài khoản tiền chưa đng, cụ thể:
+ Trưc đây ti thời điểm ông T ghi nợ vào sổ bà L1 230.000.000 đồng thì
ông T ch nợ bà L1 210.000.000 đồng nhưng lc đó ông T có hẹn vi bà L1 cho
mượn thêm 20.000.000 đồng nên ghi nợ 230.000.000 đồng vào sổ bà L1 để sau
đó bà L1 cho ông T mượn thêm 20.000.000 đồng nhưng sau đó thì bà L1 ch đưa
cho ông T 10.000.000 đồng.
+ Vụ mùa đông xuân năm 2023, ông T thu hoch la có cân bán cho bà L1
được 4.953 kg, tnh thành tiền 32.194.500 đồng. Sau khi cân la, tnh tiền thì bà
3
L1 ch mi trả cho ông T được 4.000.000 đồng để ông T thanh toán tiền bơm
nưc. Số tiền còn li là 28.194.500 đồng bà L1 chưa thanh toán cho ông T.
Hiện nay ông T yêu cu khấu tr hai khoản tiền nêu trên tổng cộng là
38.194.500 đồng vào số tiền ông T đ ghi nợ vào sổ bà L1. Ông T chấp nhận trả
cho bà L1 số tiền thực tế còn nợ là 291.805.500 đồng.
Chng c nguyên đơn cung cấp: Mảnh giấy ghi nội dung “Đ tnh vụ
2/2022: Fân+li+nợ còn nợ 230.000.000 đồng (Hai trăm ba mươi triệu đồng);
1/1AL/2023 100.000.000 đồng (Riêng);
Chng c bị đơn cung cấp: Một mảnh giấy kch thưc 16cm x 9,5cm ghi
nội dung thanh toán tiền bơm nưc năm 2021 – 2022 và 2022-2023; 01 tờ giấy
A4 có thể hiện liệt kê khối lượng tng m la khi cân vụ mùa đông xuân 2023; 01
th nh cha nội dung ghi âm cuộc nói chuyện gia ông Hà Ngc T và bà Nguyn
Thị Tường L1 (có bản tường trình vụ việc km theo).
Chng c Toà án thu thập: Bản tự khai ca đương sự; biên bản công khai
chng c; biên bản hoà giải.
Nhng tình tiết mà các đương sự thống nhất vi nhau:
Các đương sự thống nhất vi nhau về tổng số tiền mà bị đơn ghi xác nhận
nợ vi nguyên đơn là 330.000.000 đồng.
Nhng tình tiết mà các đương sự chưa thống nhất vi nhau:
Nguyên đơn yêu cu bị đơn trả số tiền nợ 330.000.000 đồng theo giấy tờ
mà bị đơn đ ký xác nhận nợ.
Bị đơn yêu cu khấu tr số tiền 38.194.500 đồng trong tiền số tiền đ ghi
xác nhận vì trong đó có 10.000.000 đồng tiền vay mà bị đơn chưa nhận và
28.194.500 đồng la mà nguyên đơn chưa tnh toán trả cho bị đơn. Bị đơn ch
chấp nhận trả số tiền thực tế nợ là 291.805.500 đồng.
Đi din Vin kiểm sát nhân dân khu vực 16 phát biểu ý kiến như sau:
- Việc tuân theo pháp luật ca Thẩm phán: Trong quá trình giải quyết vụ án
Thẩm phán đ tuân th các quy định về pháp luật tố tụng dân sự;
- Việc tuân theo pháp luật ca Hội đồng xét xử, Thư ký: Ti phiên tòa Hội
đồng xét xử, Thư ký đ thực hiện đng quy định ca Bộ luật tố tụng dân sự về
phiên tòa sơ thẩm và đảm bảo đng nguyên tắc xét xử;
- Việc chấp hành pháp luật ca đương sự trong vụ án: T khi thụ lý vụ án
cũng như ti phiên tòa, nguyên đơn, bị đơn đ thực hiện đ về quyền và nghĩa vụ
đương sự theo Bộ luật dân sự tố tụng dân sự.
- Về quan điểm giải quyết vụ án: : Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng khoản
2 Điều 26, khoản 1 Điều 35 và Điều 146, 147, 157, 161, 203 ca Bộ luật tố tụng
dân sự 2015; các Điều 463, 466, 468 Bộ luật dân sự năm 2015; Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016: Chấp nhận yêu cu ca ông Nguyn
Hùng L và bà Nguyn Thị Tường L1: Buộc ông Hà Ngc T có trách nhiệm trả
4
cho vợ chồng ông L, bà L1 số tiền nợ 330.000.000 đồng (Ba trăm ba mươi triệu
đồng).
Về án ph: Ông Hà Ngc T phải chịu án ph dân sự sơ thẩm theo quy định
ca pháp luật.
Trả li cho ông L, bà L1 số tiền tm ng án ph đ nộp.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra ti phiên
tòa và kết quả tranh tụng ti phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục t tụng: Ti phiên tòa, nguyên đơn, người đi diện theo u
quyền ca nguyên đơn và bị đơn đều có mt. Do đó Hội đồng xét xử căn c vào
Điều 227; Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự, tiến hành xét xử vụ án.
[2] Về quan h pháp luật:
Theo đơn khi kiện, nguyên đơn yêu cu bị đơn phải trả tiền nợ vay. Ngoài
yêu cu khi kiện ca nguyên đơn, các đương sự trong vụ án không còn yêu cu
nào khác. Do đó, Hội đồng xét xử xác định quan hệ tranh chấp trong vụ án là
“Tranh chấp hợp đồng dân sự vay tài sản” theo quy định ti Điều 463 Bộ luật dân
sự và khoản 3 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự.
Bị đơn có nơi cư tr ti thôn Đ, x B, tnh Lâm Đồng. Do đó vụ án thuộc
thẩm quyền giải quyết ca Tòa án nhân dân khu vực 16, tnh Lâm Đồng theo quy
định ti khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
ca Bộ luật tố tụng dân sự, Luật tố tụng hành chnh, Luật tư pháp người chưa
thành niên, Luật phá sản và Luật hoà giải, đối thoi ti Toà án và khoản 2 Điều 3
Nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15 Nghị quyết thành lập Toà án nhân dân cấp
tnh, Toà án nhân dân khu vực, quy định phm vi thẩm quyền theo lnh thổ ca
Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực.
[3] Xét yêu cu khởi kin của nguyên đơn – ông Nguyễn Hùng L và bà
Nguyễn Thị Tưng L1:
Nguyên đơn ông L, bà L1 yêu cu ông Hà Ngc T phải trả số tiền nợ
330.000.000đ. Căn c khi kiện là nội dung ghi nợ do ông T tự viết vào sổ ca bà
L1.
Bị đơn ông Hà Ngc T xác nhận có ghi nội dung mượn tiền vào sổ ca bà
L1 hai ln: một ln 230.000.000 đồng và một ln 100.000.000 đồng. Tuy nhiên
trong số tiền ghi 230.000.000 đồng thì thực tế ông T ch mượn 210.000.000 đồng
còn 20.000.000 đồng bà L1 có hẹn đưa cho mượn sau nhưng sau đó ch đưa
10.000.000 đồng. Đồng thời ông T yêu cu khấu tr số tiền la vụ mùa đông xuân
năm 2023 mà ông T đ bán cho ông L, bà L1 nhưng chưa được thanh toán đy đ
là 28.194.500 đồng.
Hội đồng xét xử xét thấy:
Căn c trên chng c mà nguyên đơn cung cấp và bị đơn tha nhận thì ông
Hà Ngc T có vay ca ông Nguyn Hùng L và bà Nguyn Thị Tường L1 tổng số
5
tiền 330.000.000 đồng. Hiện ti ông T chưa trả khoản nợ này nên ông L, bà L1
yêu cu ông T phải trả là có căn c cn được chấp nhận. Theo đó, cn buộc ông
Hà Ngc T phải trả cho vợ chồng ông Nguyn Hùng L, bà Nguyn Thị Tường L1
số tiền 330.000.000 đồng là phù hợp vi quy định ti Điều 463 và Điều 466 Bộ
luật dân sự.
Đối vi yêu cu ca ông T về việc khấu tr số tiền 38.194.500 đồng trong
số tiền nợ vay đ ký là 38.194.500 đồng. Xét thấy: Đối vi số tiền 10.000.000
đồng mà ông T trình bày đ ký nhận nợ vào sổ bà L1 nhưng thực tế không nhận
tiền, bị đơn bà L1 và ông L không tha nhận việc này cho rng khi ông T nhận
tiền vay đy đ mi viết giấy nhận nợ. Ông T không đưa ra được chng c để
chng minh việc bà L1 đ không đưa tiền vay cho ông T. Do đó không có căn c
để chấp nhận khấu tr số tiền này trong nợ vay. Đối vi số tiền 28.194.500 đồng
ông T yêu cu khấu tr vào tiền nợ thì bà L1, ông L không chấp nhận vì mi vụ
mùa sau khi tnh toán đều đ thanh toán đy đ. Ông T đưa ra chng c là số
lượng và giá tiền mà ông T đ bán cho ông L, bà L1 khi thu hoch vụ mùa đông
xuân 2023 là 4953kg x 6.500 đồng = 32.194.500 đồng. Ông T mi nhận 4.000.000
đồng, còn li 28.194.500 đồng ông T chưa nhận. Tuy nhiên toàn bộ nội dung ghi
số lượng và tnh toán đều do ông T tự viết, không có xác nhận ca ông L, bà L1.
Ông T đưa ra chng c nội dung ghi âm trao đổi gia ông T và bà L1 vào ngày
30/6/2025, mc dù bà L1 tha nhận ging nói ca mình cũng như nội dung trao
đổi trong nội dung đon ghi âm nhưng nội dung ghi âm không thể hiện việc bà L1
tha nhận việc chưa giao số tiền 10.000.000 đồng và việc chưa thanh toán số tiền
28.194.500 đồng tiền la cho ông T. Vì vậy, không có căn c để khấu tr số tiền
38.194.500 đồng vào số tiền nợ vay 330.000.000 đồng.
Về tiền li: Nguyên đơn không yêu cu bị đơn trả tiền li nên Hội đồng xét
xử không xét đến.
[4] Về án phí: Do yêu cu ca nguyên đơn ông Nguyn Hùng L, bà Nguyn
Thị Tường L1 được chấp nhận nên bị đơn ông Hà Ngc T phải chịu án ph dân
sự sơ thẩm theo quy định ti các Điều 146, 147 Bộ luật tố tụng dân sự và Khoản
2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca U
ban Thường vụ Quốc hội.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, các
Điều 146, 147, Điều 203, Điều 227, Điều 228; Điều 235, Điều 273 Bộ luật tố tụng
dân sự 2015;
- Khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
ca Bộ luật tố tụng dân sự, Luật tố tụng hành chnh, Luật tư pháp người chưa
thành niên, Luật phá sản và Luật hoà giải, đối thoi ti Toà án;
6
Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15 Nghị quyết thành lập
Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực, quy định phm vi thẩm quyền
theo lnh thổ ca Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực.
- Các Điều 463, 466, 468, 357 Bộ luật dân sự 2015;
- Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 về mc thu, min,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án ph, lệ ph Tòa án ngày 30/12/2016.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cu khi kiện ca nguyên đơn ông Nguyn Hùng L và bà
Nguyn Thị Tường L1 về việc buộc ông Hà Ngc T phải trả tiền nợ vay.
Buộc ông Hà Ngc T phải trả cho vợ chồng ông Nguyn Hùng L và bà
Nguyn Thị Tường L1 số tiền 330.000. 000đ (Ba trăm ba mươi ba triu đồng).
Kể từ ngày bản án có hiu lực pháp luật (đi với các trưng hợp cơ quan
thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn
yêu cu thi hành án (đi với khoản tiền phải thanh toán cho ngưi được thi hành
án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền
lãi của s tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định ti Điều 357, Điều
468 của Bộ luật dân sự 2015, trừ trưng hợp pháp luật có quy định khác.
2. Về án ph: Buộc ông Hà Ngc T phải nộp 16.500.000 đồng án ph dân
sự sơ thẩm, sung vào Ngân sách nhà nưc.
Trả li cho ông Nguyn Hùng L và bà Nguyn Thị Tường L1 số tiền tm
ng án ph 8.250.000 đồng đ nộp theo biên lai số 0001566, ngày 05/3/2025 ti
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Tánh Linh.
3. Về quyền kháng cáo: Các đương sự có mt ti phiên tòa có quyền kháng
cáo trong thời hn 15 ngày kể t ngày tuyên án (ngày16/7/2025).
Trường hợp bản án có hiệu lực được thi hành theo quy định ti Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định ti Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
TM. HỘI ĐỔNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tnh Lâm Đồng;
- VKSND khu vực 16 – Lâm Đồng;
THÂM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Thi hành án dân sự tnh Lâm Đồng;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Dương Thị Mận
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Bản án số 865/2025/DS-PT ngày 05/08/2025 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm