Bản án số 14/2025/DS-ST ngày 16/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 14/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 14/2025/DS-ST ngày 16/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 14/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Nguyễn Hùng L và bà Nguyễn Thị Tuyết L1 yêu cầu ông Hà Ngọc T phải trả tiền vay
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 16
TỈNH LÂM ĐNG
Bản án số: 14/2025/DS-ST
Ngày: 16 - 7 - 2025
V/v: “Tranh chấp về hợp đồng
dân sự vay tài sản”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 16 - LÂM ĐNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Dương Thị Mận.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà Phm Thị Ngc Hu;
2. Ông Thông Phi.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Hồng Ngc T Thư ký Tòa án nhân dân
khu vực 16, tnh Lâm Đồng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vc 16 Lâm Đồng tham gia
phiên tòa: Bà Đinh Thị Vân Anh – Kiểm sát viên.
Ngày 16 tháng 7 năm 2025, ti Hội trường xét xử Tòa án nhân dân khu vực
16 – Lâm Đồng xét xử sơ thẩm công khai vụ án Dân sự thụ lý số 63/2025/TLST-
DS ngày 10 tháng 3 năm 2025, về việc: “Tranh chấp về hợp đồng dân sự vay tài
sản”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 82/2025/QĐXXST-DS, ngày 12
tháng 6 năm 2025, Thông báo về thời gian m li phiên toà số 02/2025/TB-TA,
ngày 07 tháng 7 năm 2025 gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyn ng L, sinh năm 1965 và Nguyn Thị
Tường L1, sinh năm 1973; cùng địa ch (Trưc khi sáp nhập x, tnh): Số 51 ĐT
717, đường A, xóm C, thôn E, x M, huyện T, tnh Bình (nay x B, tnh Lâm
Đồng). Có mt.
Ngưi đi din theo uquyền của nguyên đơn: Thị H, sinh năm
1990; Địa ch (Trưc khi sáp nhập x, tnh): Số A, đường số E, tổ A, thôn H, x
N, huyện Đ, tnh Bình Thuận (nay là x Đ, tnh Lâm Đồng). Có mt.
- Bị đơn: Ông Ngc T, sinh năm 1983; cùng địa ch (Trưc khi sáp
nhập x, tnh): Số 87 ĐT 717, đường A, xóm E, thôn E, x M, huyện T, tnh Bình
Thuận (nay là x B, tnh Lâm Đồng). Có mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin, li khai có trong hồ sơ và ti phiên tòa, ngưi đi din
theo u quyền của nguyên đơn và nguyên đơn thng nhất trnh bày yêu cu khởi
kin như sau:
2
Vợ chồng ông Nguyn Hùng L, Nguyn Thị Tường L1 ông Ngc
T hàng xóm láng giềng vi nhau. Ông L, L1 đ nhiều ln cho ông T mượn
tiền, cụ thể các ln như sau:
Ngày 24/11/2021 âm lịch ông T mượn ca vợ chồng ông L, L1
180.000.000 đồng, ông T viết vào sổ ca vợ chồng ông L, L1 nội dung:
Ngày 24/11/2021 AL 180.000.000 (một trăm tám mươi triu đồng)”, ông T đ ký
tên pha dưi.
Khoảng tháng 11 năm 2022 (vụ la th 2 ca năm) sau khi tnh tiền phân
bón, tiền li nợ thì ông T mượn thêm ca vợ chồng ông L số tiền 50.000.000
đồng. Tổng số tiền mà ông T đ ợn ca vợ chồng ông L, bà L1 đến thời điểm
này 230.000.000 đồng. Ông T đ ghi vào sổ ca ông L, L1 nội dung “Đ
tnh vụ 2/2022 phân+li + nợ, còn nợ 230.000.000 đồng (Hai trăm ba mươi triệu
đồng).
Đến ngày 1/1/2023 (âm lịch) ông T tiếp tục mượn thêm ca vợ chồng ông L
số tiền là 100.000.000 đồng, khi đó ông T viết tiếp vào sổ nợ ca vợ chồng ông L
vi nội dung “1/1/AL/2023 100.000.000 đồng (riêng).
Như vậy tổng cộng số tiền mà ông T đ mượn ca vợ chồng ông L, bà L1
330.000.000 đồng (Ba trăm ba mươi triệu đồng). Trong thời gian qua ông L, bà
L1 đ nhiều ln yêu cu ông T trả nợ nhưng ông T không thực hiện. Vì vậy, hiện
nay ông L, bà L1 yêu cu ông T phải trả cho ông L, L1 stiền đ mượn
330.000.000 đồng (Ba trăm ba mươi triệu đồng). Ông L, L1 không yêu cu
tnh li t ngày vay cho đến ngày xét xử sơ thẩm.
Bị đơn ông Hà Ngọc T trnh bày ý kiến đi với yêu cu khởi kin của nguyên
đơn như sau:
Khoảng t năm 2013 thì ông T có quan hệ làm ăn vi nhau, cụ thể ông T
người sản xuất la khi thu hoch bán cho cơ s thu mua ca ông L, bà L1.
Trưc đây trong quá trình làm ăn, mua bán qua li vi nhau thì ông T vay
tiền và mua phân, thuốc phục vụ cho việc canh tác la ca ông L, L1 nhiều ln.
Do không khả năng trả nợ nên số tiền nợ cộng dồn gốc, li đến 230.000.000
đồng. Sau đó ông T mượn thêm ca ông L, L1 100.000.000 đồng. Ông T
tự ghi nợ vào sổ ca bà L1.
Tuy nhiên, sau khi đối chiếu kiểm tra li sổ theo dõi ca ông T thì một
vài khoản tiền chưa đng, cụ thể:
+ Trưc đây ti thời điểm ông T ghi nợ vào sổ bà L1 230.000.000 đồng t
ông T ch nợ L1 210.000.000 đồng nhưng lc đó ông T hẹn vi bà L1 cho
mượn thêm 20.000.000 đồng nên ghi nợ 230.000.000 đồng vào sổ L1 để sau
đó bà L1 cho ông T mượn thêm 20.000.000 đồng nhưng sau đó thì bà L1 ch đưa
cho ông T 10.000.000 đồng.
+ Vụ mùa đông xuân năm 2023, ông T thu hoch la có cân bán cho bà L1
được 4.953 kg, tnh thành tiền 32.194.500 đồng. Sau khi cân la, tnh tiền thì
3
L1 ch mi trả cho ông T được 4.000.000 đồng để ông T thanh toán tiền bơm
nưc. Số tiền còn li là 28.194.500 đồngL1 chưa thanh toán cho ông T.
Hiện nay ông T yêu cu khấu tr hai khoản tiền nêu trên tổng cộng
38.194.500 đồng vào số tiền ông T đ ghi nợ vào sổ L1. Ông T chấp nhận trả
cho bà L1 số tiền thực tế còn nợ là 291.805.500 đồng.
Chng c nguyên đơn cung cấp: Mảnh giấy ghi nội dung “Đtnh vụ
2/2022: Fân+li+ncòn nợ 230.000.000 đồng (Hai trăm ba mươi triệu đồng);
1/1AL/2023 100.000.000 đồng (Riêng);
Chng c bị đơn cung cấp: Một mảnh giấy kch thưc 16cm x 9,5cm ghi
nội dung thanh toán tiền bơm nưc năm 2021 2022 và 2022-2023; 01 tờ giấy
A4 thể hiện liệt khối lượng tng m la khi cân vụ mùa đông xuân 2023; 01
th nh cha nội dung ghi âm cuộc nói chuyện gia ông Ngc T Nguyn
Thị Tường L1 (có bản tường trình vụ việc km theo).
Chng c Toà án thu thập: Bản tự khai ca đương sự; biên bản công khai
chng c; biên bản hoà giải.
Nhng tình tiết mà các đương sự thống nhất vi nhau:
Các đương sự thống nhất vi nhau về tổng số tiền mà bị đơn ghi xác nhận
nợ vi nguyên đơn là 330.000.000 đồng.
Nhng tình tiết mà các đương sự chưa thống nhất vi nhau:
Nguyên đơn yêu cu bị đơn trả số tiền nợ 330.000.000 đồng theo giấy t
mà bị đơn đ ký xác nhận nợ.
Bị đơn yêu cu khấu tr số tiền 38.194.500 đồng trong tiền số tiền đghi
xác nhận trong đó 10.000.000 đồng tiền vay mà bị đơn chưa nhận
28.194.500 đồng la nguyên đơn chưa tnh toán trả cho bị đơn. Bị đơn ch
chấp nhận trả số tiền thực tế nợ là 291.805.500 đồng.
Đi din Vin kiểm sát nhân dân khu vực 16 phát biểu ý kiến như sau:
- Việc tuân theo pháp luật ca Thẩm phán: Trong quá trình giải quyết vụ án
Thẩm phán đ tuân th các quy định về pháp luật tố tụng dân sự;
- Việc tuân theo pháp luật ca Hội đồng xét xử, Thư ký: Ti phiên tòa Hội
đồng xét xử, Thư đthực hiện đng quy định ca Bộ luật tố tụng dân sự về
phiên tòa sơ thẩm và đảm bảo đng nguyên tắc xét xử;
- Việc chấp hành pháp luật ca đương sự trong vụ án: T khi thụ vụ án
cũng như ti phiên tòa, nguyên đơn, bị đơn đ thực hiện đ về quyền và nghĩa vụ
đương sự theo Bộ luật dân sự tố tụng dân sự.
- Về quan điểm giải quyết vụ án: : Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng khoản
2 Điều 26, khoản 1 Điều 35 Điều 146, 147, 157, 161, 203 ca Bộ luật tố tụng
dân s 2015; các Điều 463, 466, 468 Bộ luật dân sự năm 2015; Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016: Chấp nhận yêu cu ca ông Nguyn
Hùng L bà Nguyn Thị Tường L1: Buộc ông Ngc T trách nhiệm trả
4
cho vợ chồng ông L, L1 số tiền nợ 330.000.000 đồng (Ba trăm ba mươi triệu
đồng).
Về án ph: Ông Hà Ngc T phải chịu án ph dân sự sơ thẩm theo quy định
ca pháp luật.
Trả li cho ông L, L1 số tiền tm ng án ph đ nộp.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu trong hồ sơ vụ án được thẩm tra ti phiên
tòa và kết quả tranh tụng ti phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục t tụng: Ti phiên tòa, nguyên đơn, người đi diện theo u
quyền ca nguyên đơn và bị đơn đều có mt. Do đó Hội đồng xét xử căn c vào
Điều 227; Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự, tiến hành xét xử vụ án.
[2] Về quan h pháp luật:
Theo đơn khi kiện, nguyên đơn yêu cu bị đơn phải trả tiền nợ vay. Ngoài
yêu cu khi kiện ca nguyên đơn, các đương sự trong vụ án không còn yêu cu
nào khác. Do đó, Hội đồng xét xử xác định quan hệ tranh chấp trong vụ án
“Tranh chấp hợp đồng dân sự vay tài sản” theo quy định ti Điều 463 Bộ luật dân
sự và khoản 3 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự.
Bị đơn nơi tr ti thôn Đ, xB, tnh Lâm Đồng. Do đó vụ án thuộc
thẩm quyền giải quyết ca Tòa án nhân dân khu vực 16, tnh Lâm Đồng theo quy
định ti khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
ca Bộ luật tố tụng dân sự, Luật tố tụng hành chnh, Luật pháp người chưa
thành niên, Luật phá sản và Luật hoà giải, đối thoi ti Toà án và khoản 2 Điều 3
Nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15 Nghị quyết thành lập Toà án nhân dân cấp
tnh, Tán nhân dân khu vực, quy định phm vi thẩm quyền theo lnh thổ ca
Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực.
[3] Xét yêu cu khởi kin của nguyên đơn ông Nguyễn Hùng L
Nguyễn Thị Tưng L1:
Nguyên đơn ông L, L1 yêu cu ông Ngc T phải trả số tiền nợ
330.000.000đ. Căn c khi kiện nội dung ghi nợ do ông T tự viết vào sổ ca
L1.
Bị đơn ông Ngc T xác nhận có ghi nội dung mượn tiền vào sổ ca bà
L1 hai ln: mt ln 230.000.000 đồng một ln 100.000.000 đồng. Tuy nhiên
trong số tiền ghi 230.000.000 đồng thì thực tế ông T ch mượn 210.000.000 đồng
còn 20.000.000 đồng L1 hẹn đưa cho mượn sau nhưng sau đó ch đưa
10.000.000 đồng. Đồng thời ông T yêu cu khấu tr số tiền la vụ mùa đông xuân
năm 2023 mà ông T đ bán cho ông L, L1 nhưng chưa được thanh toán đy đ
là 28.194.500 đồng.
Hội đồng xét xử xét thấy:
Căn c trên chng c nguyên đơn cung cấp và bị đơn tha nhận thì ông
Hà Ngc T có vay ca ông Nguyn Hùng L và bà Nguyn Thị Tường L1 tổng s
5
tiền 330.000.000 đồng. Hiện ti ông T chưa trả khoản nợ này nên ông L, L1
yêu cu ông T phải trả căn c cn được chấp nhận. Theo đó, cn buộc ông
Hà Ngc T phải trả cho vợ chồng ông Nguyn Hùng L, bà Nguyn Thị Tường L1
số tiền 330.000.000 đồng phù hợp vi quy định ti Điều 463 Điều 466 Bộ
luật dân sự.
Đối vi yêu cu ca ông T về việc khấu tr số tiền 38.194.500 đồng trong
số tiền nợ vay đ 38.194.500 đồng. Xét thấy: Đối vi số tiền 10.000.000
đồng mà ông T trình bày đ nhận nợ vào sổ L1 nhưng thực tế không nhận
tiền, bđơn L1 ông L không tha nhận việc này cho rng khi ông T nhận
tiền vay đy đ mi viết giấy nhận nợ. Ông T không đưa ra được chng c để
chng minh việc bà L1 đ không đưa tiền vay cho ông T. Do đó không có căn c
để chấp nhận khấu tr số tiền này trong nợ vay. Đối vi số tiền 28.194.500 đồng
ông T yêu cu khấu tr vào tiền nợ thìL1, ông L không chấp nhận vì mi vụ
mùa sau khi tnh toán đều đ thanh toán đy đ. Ông T đưa ra chng c số
lượng và giá tiền mà ông T đ bán cho ông L, L1 khi thu hoch vụ mùa đông
xuân 2023 4953kg x 6.500 đồng = 32.194.500 đồng. Ông T mi nhận 4.000.000
đồng, còn li 28.194.500 đồng ông T chưa nhận. Tuy nhiên toàn bộ nội dung ghi
số lượng và tnh toán đều do ông T tự viết, không có xác nhận ca ông L, bà L1.
Ông T đưa ra chng c nội dung ghi âm trao đổi gia ông T bà L1 vào ngày
30/6/2025, mc L1 tha nhận ging nói ca mình cũng như nội dung trao
đổi trong nội dung đon ghi âm nhưng nội dung ghi âm không thể hiện việc L1
tha nhận việc chưa giao số tiền 10.000.000 đồng và việc chưa thanh toán số tiền
28.194.500 đồng tiền la cho ông T. Vì vậy, không có căn c để khấu tr số tiền
38.194.500 đồng vào số tiền nợ vay 330.000.000 đồng.
Về tiền li: Nguyên đơn không yêu cu bị đơn trả tiền li nên Hi đồng xét
xử không xét đến.
[4] Về án phí: Do yêu cu ca nguyên đơn ông Nguyn Hùng L, Nguyn
Thị Tường L1 được chấp nhận nên bị đơn ông Ngc T phải chịu án ph dân
sự sơ thẩm theo quy định ti các Điều 146, 147 Bộ luật tố tụng dân sự và Khoản
2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca U
ban Thường vụ Quốc hội.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, các
Điều 146, 147, Điều 203, Điều 227, Điều 228; Điều 235, Điều 273 Bộ luật tố tụng
dân sự 2015;
- Khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
ca Bộ luật tố tụng dân sự, Luật tố tụng hành chnh, Luật pháp người chưa
thành niên, Luật phá sản và Luật hoà giải, đối thoi ti Toà án;
6
Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15 Nghị quyết thành lập
Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực, quy định phm vi thẩm quyền
theo lnh thổ ca Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực.
- Các Điều 463, 466, 468, 357 Bộ luật dân sự 2015;
- Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 về mc thu, min,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án ph, lệ ph Tòa án ngày 30/12/2016.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cu khi kiện ca nguyên đơn ông Nguyn Hùng L và
Nguyn Thị Tường L1 về việc buộc ông Hà Ngc T phải trả tiền nợ vay.
Buộc ông Ngc T phải trả cho vợ chồng ông Nguyn Hùng L
Nguyn Thị Tường L1 số tiền 330.000. 000đ (Ba trăm ba mươi ba triu đồng).
Kể từ ngày bản án có hiu lực pháp luật (đi với các trưng hp quan
thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày đơn
yêu cu thi hành án (đi với khoản tiền phải thanh toán cho ngưi được thi hành
án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền
lãi của s tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định ti Điều 357, Điều
468 của Bộ luật dân sự 2015, trừ trưng hợp pháp luật có quy định khác.
2. Về án ph: Buộc ông Ngc T phải nộp 16.500.000 đồng án ph dân
sự sơ thẩm, sung vào Ngân sách nhà nưc.
Trả li cho ông Nguyn Hùng L Nguyn Thị Tường L1 số tiền tm
ng án ph 8.250.000 đồng đ nộp theo biên lai số 0001566, ngày 05/3/2025 ti
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Tánh Linh.
3. Về quyền kháng cáo: Các đương sự có mt ti phiên tòa có quyền kháng
cáo trong thời hn 15 ngày kể t ngày tuyên án (ngày16/7/2025).
Trường hợp bản án hiệu lực được thi hành theo quy định ti Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành ánn sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoc bcưỡng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định ti Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
TM. HỘI ĐỔNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tnh Lâm Đồng;
- VKSND khu vực 16 – Lâm Đồng;
THÂM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Thi hành án dân sự tnh Lâm Đồng;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Dương Thị Mận
Tải về
Bản án số 14/2025/DS-ST Bản án số 14/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 14/2025/DS-ST Bản án số 14/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất