Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST ngày 06/08/2024 của TAND huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 14/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST ngày 06/08/2024 của TAND huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Nghĩa Hành (TAND tỉnh Quảng Ngãi) |
Số hiệu: | 14/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 06/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN N H
TỈNH QUẢNG NGÃI
Bản án số:14/2024/DS-ST
Ngày 06 - 8 -2024.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
V/v Ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN N H, TỈNH QUẢNG NGÃI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Phạm Hải Nam.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Đức Khánh.
Ông Huỳnh Tấn Thương.
- Thư ký phiên tòa: Bà Phan Quỳnh Trang – Thư ký Tòa án Nhân dân
huyện N H, tỉnh Quảng Ngãi.
Tại điểm cầu thành phần ông Trần Tiến Dũng – Thư ký Tòa án nhân dân
huyện N H.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện N H, tỉnh Quảng Ngãi tham
gia phiên tòa: Bà Trương Thị Thy - Kiểm sát viên.
Tại điểm cầu thành phần: Kiểm sát viên ông Đặng Ngọc Hoàng.
Ngày 06 tháng 8 năm 2024, tại điểm cầu trụ sở Tòa án nhân dân huyện N
H, tỉnh Quảng Ngãi và tại điểm cầu thành phần Hội trường Ủy ban nhân dân thị
trấn Chợ Chùa, huyện N H, Tòa án nhân dân huyện N H xét xử sơ thẩm công khai
vụ án dân sự sơ thẩm
thụ lý số: 20/2023/TLST-HNGĐ, ngày 06/11/2023 về: “Ly
hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 17/2024/QĐXXST-HNGĐ, ngày 12
tháng 01 năm 2024, thông báo mở lại phiên tòa số 14/2024/TB – TA ngày 01
tháng 7 năm 2024, Quyết định hoãn phiên tòa số 43/2024/QĐST – HNGĐ ngày
18 tháng 7 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Đào T L, sinh năm: 1960. (Vắng mặt có lý do).
Địa chỉ: Ấp L T, xã B B, huyện C M, tỉnh ĐN.
- Bị đơn: Ông Lưu V B, sinh năm: 1963. (Vắng mặt)
Địa chỉ: Thôn Đại A Đ1, xã HT, huyện N H, tỉnh QN.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Tại đơn khởi kiện ngày 23 tháng 10 năm 2023, bản tự khai, nguyên đơn bà
Đào T L trình bày: Bà và ông Lưu V B tự nguyện đăng ký kết hôn với nhau vào
năm 2015 tại Ủy ban nhân dân xã B B, huyện C M, tỉnh ĐN. Trong thời gian đầu
hai vợ chồng chung sống hạnh phúc nhưng sau đó thì bắt đầu phát sinh những
mâu thuẫn ngày càng trầm trọng hơn. Bà và ông B đã ly thân được 5 năm, bà hiện
đang ở ĐN còn ông B đang sinh sống ở Quảng Ngãi. Nay tình cảm không còn nên
bà xin ly hôn với ông B.
+ Về con chung: Không có.
2
+ Tài sản chung và nợ chung: Không có.
2. Tại bản tự khai ngày 07 tháng 11 năm 2023 và biên bản lấy lời khai ông
Lưu V B trình bày: Về thời gian và điều kiện kết hôn như bà L trình bày là đúng.
Trong thời gian đầu hai vợ chồng chung sống hạnh phúc nhưng sau đó thì bắt đầu
phát sinh những mâu thuẫn ngày càng trầm trọng hơn, đời sống chung không thể
kéo dài được do tính tình không hòa hợp, ông B đồng ý ly hôn với bà L.
+ Con chung: Không có.
+ Về tài sản chung: Ông B trình bày ông và bà L có mua lại căn nhà của em
gái là Đào T T tại ấp L V, xã B B, huyện C M, tỉnh ĐN bằng giấy viết tay hiện
nay do bà L giữ. Khi ly hôn ông yêu cầu bà L phải trả cho ông 170.000.000 đồng
(Một trăm bảy mươi triệu đồng) là 10% giá trị ngôi nhà mà ông và bà L đã mua.
Nhưng tại “Đơn không yêu cầu giải quyết tài sản” ngày 18 tháng 6 năm 2024 ông
Lưu V B xác định giữa ông và bà L không có tài sản chung.
+ Nợ chung: Không có.
* Tại phiên tòa, đại diện viện kiểm sát nhân dân huyện N H, tỉnh Quảng
Ngãi phát biểu ý kiến:
Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ Khoản 1 Điều 28, Điều 35, Điều 68, Điều
203; khoản 4 Điều 147, Điều 227, Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 51;
Điều 55 luật Hôn nhân gia đình; Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Đề nghị Hội đồng xét xử tuyên
xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Đào T L
Về quan hệ hôn nhân: Bà Đào T L và ông Lưu V B thuận tình ly hôn.
- Con chung: Không có.
- Tài sản chung, nợ chung: Không có.
Về án phí dân sự sơ thẩm: Bà Đào T L, ông Lưu V B không phải chịu án
phí ly hôn theo qui định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả
tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Bà Đào T L khởi kiện yêu cầu ly hôn ông Lưu V B, ông B
có nơi cư trú ở huyện N H, tỉnh Quảng Ngãi. Căn cứ Khoản 1 Điều 28; điểm a
Khoản 1 Điều 35 và điểm a Khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự vụ án thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện N H, tỉnh Quảng Ngãi.
Bà Đào T L có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt, ông Lưu V B vắng mặt lần
thứ hai không có lý do căn cứ khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng
xét xử quyết định tiếp tục phiên tòa.
[2] Về nội dung:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân:
Bà Đào T L và ông Lưu V B đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã B B,
huyện C M, tỉnh ĐN vào ngày 06/7/2015 theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Luật
hôn nhân và gia đình được Ủy ban nhân dân xã B B cấp Giấy chứng nhận kết hôn
là Hôn nhân hợp pháp.
3
Sau khi kết hôn vợ chồng bà L, ông B chung sống với nhau được khoảng 3
năm thì vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, khoảng năm 2018 ông B bỏ về quê là xã
HT, huyện N H, tỉnh Quảng Ngãi sinh sống tới nay, hai chồng không còn quan
hệ với nhau nữa. Nay bà L xin ly hôn ông B, ông B đồng ý ly hôn nên Hội đồng
xét xử công nhận bà L và ông B thuận tình ly hôn theo qui định tại Điều 55 Luật
Hôn nhân và gia đình.
[2.2] Con chung: Không có.
[2.3] Tài sản chung, nợ chung: Không có.
[3] Bà Đào T L, ông Lưu V B là người trên 60 tuổi được miễn tiền tạm ứng
án phí, án phí, hoàn trả lại cho bà L số tiền tạm ứng án phí đã nộp theo quy định
tại Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội.
[4] Lời đề nghị của Đại diện Viện kiểm sát đúng pháp luật.
Vì những lẽ trên
QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ: Khoản 1 Điều 28; Điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; khoản 4 Điều 147; khoản 2 Điều 227; Điều 260, 271 và Điều 273; khoản 1
Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 12 của Nghị Quyết số:
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội.
- Căn cứ: Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình.
` - Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Đào Thị L
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận bà Đào Thị L và ông Lưu V B thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Không có.
- Tài sản chung, nợ chung: Không có.
- Về án phí: Bà Đào T L, ông Lưu V B được miễn án phí dân sự sơ thẩm,
hoàn trả lại cho bà Đào T L 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng án phí ly hôn
mà bà Huỳnh Thị Bông nộp thay cho bà L theo biên lai số 0000238 ngày
06/11/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện N H.
Các đương sự có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố
tụng dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Quảng Ngãi;
- VKSND huyện N H;
- Chi cục THADS huyện N H;
- UBND xã B B;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Phạm Hải Nam
4
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN N H Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
BIÊN BẢN THẢO LUẬN
Vào hồi 9 giờ 00 ngày 30 tháng 01 năm 2024, tại phòng nghị án.
Hội đồng xét xử sơ thẩm sơ thẩm gồm có:
- Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Phạm Hải Nam
Các Hội thẩm nhân dân:
+ Ông Nguyễn Đức Khánh
+ Ông Huỳnh Tấn Thương
Hội đồng xết xử tiến hành thảo luận vụ án thụ lý số: 20/2023/TLST-HNGĐ,
ngày 06/11/2023 về việc: “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
17/2024/QĐXXST-HNGĐ, ngày 12 tháng 01 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Đào T L, sinh năm: 1960.
Địa chỉ: Ấp L T, xã B B, huyện C M, tỉnh ĐN.
- Bị đơn: Ông Lưu V B, sinh năm: 1963.
Địa chỉ: Thôn Đại An, xã HT, huyện N H, tỉnh Quảng Ngãi.
Xét thấy tại phiên tòa ông Lưu V B khai báo tình tiết mới, không thể làm
rõ tại phiên tòa.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
Tại phiên tòa ông ông Lưu V B trình bày vợ chồng ông có tài sản chung là
ngôi nhà nằm trên số thửa 151 tờ bản đồ số 7 xã B B, huyện C M, tỉnh ĐN việc
vợ chồng ông có tài sản này em vợ của ông là bà Đào Thị Thủy biết vì ngôi nhà
này vợ chồng ông mua lại của bà Thủy, trước đó bà Thủy mua lại của vợ chồng
bà L, ông Trần Đức là chồng cũ bà L khi đó hai bên không lập hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất.
5
Việc này không thể làm rõ tại phiên tòa nên Hội đồng xét xử quyết định tạm
ngừng phiên tòa để làm rõ lời trình bày của ông Lưu V B.
Hội đồng xét xử sẽ thông báo phiên tòa sau khi thu thập được chứng cứ.
- Kết quả biểu quyết: 3/3
Nghị án kết thúc vào hồi 9giờ 00 phút cùng ngày
Biên bản nghị án đã được đọc lại cho tất cả thành viên Hội đồng xét xử cùng
nghe và ký tên dưới đây.
HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Đức Khánh Huỳnh Tấn Thương Phạm Hải Nam
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN N H Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
BIÊN BẢN THẢO LUẬN
Vào hồi 14 giờ 30 ngày 18 tháng 7 năm 2024, tại phòng nghị án.
- Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Phạm Hải Nam
Các Hội thẩm nhân dân:
+ Ông Nguyễn Đức Khánh
+ Ông Huỳnh Tấn Thương
Hội đồng xết xử tiến hành thảo luận vụ án thụ lý số: 20/2023/TLST-HNGĐ,
ngày 06/11/2023 về việc: “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
17/2024/QĐXXST-HNGĐ, ngày 12 tháng 01 năm 2024, Thông báo mở lại phiên
tioaf số 14/2024/TB – TA ngày 01/7/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Đào T L, sinh năm: 1960.
Địa chỉ: Ấp L T, xã B B, huyện C M, tỉnh ĐN.
- Bị đơn: Ông Lưu V B, sinh năm: 1963.
Địa chỉ: Thôn Đại An, xã HT, huyện N H, tỉnh Quảng Ngãi.
Căn cứ sự có mặt của các đương sự.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
Tại phiên tòa ông Lưu V B vắng mặt lần thứ nhất không có lý do. Hội đồng
xét xử quyết định hoãn phiên tòa.
Phiên tòa được tổ chức vào lúc 13h30 ngày 06/8/2024, tại điểm cầu Tòa án
nhân dân huyện N H và điểm cầu thành phần là Phòng họp Ủy ban nhân dân thị
trấn Chợ Chùa, huyện N H.
6
- Kết quả biểu quyết: 3/3
Nghị án kết thúc vào hồi 8 giờ 00 phút cùng ngày
Biên bản nghị án đã được đọc lại cho tất cả thành viên Hội đồng xét xử
cùng nghe và ký tên dưới đây.
HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Đức Khánh Huỳnh Tấn Thương
Phạm Hải Nam
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN N H Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /TB – TA N H, ngày 12 tháng 8 năm 2024.
7
THÔNG BÁO ĐÍNH CHÍNH
Tại bản án dân sự sơ thẩm số 14/2024/ DS- ST ngày 06 tháng 8 năm 2024 của Tòa
án nhân dân huyện N H có thiếu sót cần đính chính như sau:
Tại dòng 19 từ trên xuống trang 02 có ghi:
Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ Khoản 1 Điều 28, Điều 35, Điều 68, Điều 203;
khoản 4 Điều 147, Điều 227, Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 51; Điều 55 luật
Hôn nhân gia đình; …………
Về quan hệ hôn nhân: Bà Đào T L và ông Lưu V B thuận tình ly hôn.
………….Về án phí dân sự sơ thẩm: Bà Đào T L, ông Lưu V B không phải chịu án
phí ly hôn theo qui định của pháp luật.
Nay được đính chính như sau:
Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ Khoản 1 Điều 28, Điều 35, Điều 68, Điều 203;
khoản 4 Điều 147, Điều 227, Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 51; Điều 56 luật
Hôn nhân gia đình……..
Về quan hệ hôn nhân: Bà Đào T L được ly hôn với ông Lưu V B.
………… Về án phí dân sự sơ thẩm: Bà Đào T L không phải chịu án phí ly hôn theo
qui định của pháp luật.
Tòa án nhân dân huyện N H thông báo đến các cơ quan tiến hành tố tụng và các
đương sự biết.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- Như trên; THẨM PHÁN
- Tòa án ND tỉnh Quảng Ngãi;
- Các đương sự;
- Chi cục THADS huyện N H;
- Lưu hồ sơ.
Phạm Hải Nam
8
Tải về
Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 14/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Bản án số 175/2024/HNGĐ-PT ngày 12/12/2024 của TAND TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm