Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST ngày 05/07/2024 của TAND huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 14/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST ngày 05/07/2024 của TAND huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chi Lăng (TAND tỉnh Lạng Sơn)
Số hiệu: 14/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 05/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Về quan hệ hôn nhân
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN C
TNH LẠNG SƠN
Bn án số: 14/2024/HNGĐ-ST
Ngày 05-7-2024
V/v ly hôn, tranh chp v nuôi con
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN C, TNH LẠNG SƠN
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: bà Phan Th Thanh Huyn.
Các Hi thm nhân dân:
Bà Ngô Th Thu Huyn;
Ông Vi Thành Trung.
- Thư phiên toà: Vy Th Mai Hương - Thư Toà án nhân dân huyện
C, tnh Lạng Sơn.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn C, tnh Lạng Sơn tham gia
phiên toà: bà Lê Th Thy - Kim sát viên.
Ngày 05 tháng 7 năm 2024, tại tr s Toà án nhân dân huyn C, tnh Lng
Sơn xét x thẩm ng khai v án dân s th s: 13/2024/TLST-HNngày
01 tháng 4 năm 2024 v việc “ly hôn, tranh chp v nuôi con”. Theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x số: 11/2024/QĐST-HNGĐ ngày 19 tháng 6 năm 2024, gia
các đương sự:
- Nguyên đơn: ch Lâm Th S, sinh năm 1990; đa ch: thôn X, xã V, huyn
C, tnh Lạng Sơn; vng mt.
- B đơn: anh Nông Văn M, sinh năm 1990; địa ch: thôn C, xã T, huyn C,
tnh Lạng Sơn; hiện đang chấp hành tại Cơ s cai nghin ma túy tnh Lạng Sơn;
vng mt.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Nông Văn Đ, sinh năm 1959; đa ch: thôn C, T, huyn C, tnh Lng
Sơn; có mt.
2. Bà Cam Th V, sinh năm 1959; đa ch: thôn C, xã T, huyn C, tnh Lạng Sơn;
có mt.
NI DUNG V ÁN:
2
Theo đơn khởi kin, li khai trong quá trình gii quyết v án, nguyên đơn
ch Lâm Th S trình bày và yêu cu Toà án gii quyết các ni dung:
V quan h hôn nhân: ch Lâm Th S anh Nông Văn M đưc t do tìm
hiu, t nguyện đăng ký kết hôn vào năm 2019 ti y ban nhân dân xã V, huyn
C và được hai bên gia đình tổ chức cưới hi theo phong tc địa phương. Quá trình
chung sng, thời gian đầu chung sng hnh phúc, hòa thuận. Tuy nhiên đến cui
năm 2022 vợ chng phát sinh mâu thun, do anh Nông Văn M s dng trái phép
cht ma tuý, ch có khuyên anh Nông Văn M cai nghiện nhưng anh Nông Văn M
không nghe mà n chi bi, xúc phm ch. B, m chng ch biết vic anh
Nông Văn M s dụng ma tuý và cũng đã khuyên bảo nhưng không được, dẫn đến
tình cm v chng rn nt, không còn tiếng nói chung. Vấn đ kinh tế trong gia
đình đều do mt mình ch lo t việc ăn uống, đến việc nuôi con, đóng học cho con
toàn b s tin anh kiếm được đều dùng đ mua ma túy. Tháng 6 năm 2023,
anh Nông Văn M đã đi cai nghiện tại sở cai nghin ma y tnh Lạng Sơn theo
Quyết đnh của Tòa án, đến tháng 12 năm 2023 chị nộp đơn khởi kin đến Tòa án
yêu cu gii quyết ly hôn nhưng sau đó ch đã rút đơn thương con nh. V
chng ch đã ly thân từ tháng 8 năm 2022, đến nay tình cm v chng không còn,
mâu thun trm trng, không th hàn gn, ch yêu cầu được ly hôn vi anh Nông
Văn M.
V con chung: có 01 con chung Nông Lâm A, sinh ngày 22-10-2019. Khi
ly hôn, ch yêu cầu được trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc
cháu Nông Lâm A đến khi trưởng thành đủ 18 tui, vì anh Nông Văn M là người
s dng ma tuý nên vic giao con cho anh Nông Văn M s ảnh hưởng đến tâm
ca con ch không yêu cu anh Nông Văn M phi cấp dưỡng nuôi con. Ch
Lâm Th S cung cp hợp đồng lao động, phiếu lương hàng tháng; đơn trình bày
ca ch trọ; đơn trình bày của em gái rut ch Lâm Th S; giy xác nhn ca giáo
viên ch nhim lp cháu Nông Lâm A theo hc, để chng minh mc thu nhp,
điu kiện chăm sóc, nuôi dưỡng con, môi trưng sinh sng hc tp ca con
chung.
V tài sn chung, n chung: không yêu cu Tòa án gii quyết.
B đơn anh Nông Văn M trình bày: v quá trình m hiu thi gian kết
hôn ch Lâm Th S trình bày là đúng. Thời gian đu v chng chung sng hnh
phúc không mâu thuẫn nhưng đến sau này ny sinh mâu thun, nguyên
nhân là do anh s dng ma túy. Chm Th S biết anh s dng ma túy t tháng
6 năm 2023 khi Quyết định của Tòa án đi cai nghiện tại s cai nghin
ma túy tnh Lạng Sơn. Trong thời gian anh đi cai nghiện, ch Lâm Th S np
đơn yêu cầu gii quyết ly hôn đến Tòa án nhưng sau đó đã rút đơn Tòa án ra
quyết định đình chỉ gii quyết v án. V chng chính thc ly thân t tháng 8 năm
2022, khi đó chị Lâm Th S làm công ty ti Bc Giang, thnh thong v thăm
con. Nay ch Lâm Th S yêu cu ly hôn, anh không đồng ý vì hin tại anh đang đi
cai nghin, con chung còn nh không có ai chăm sóc và anh vn còn tình cm vi
v.
3
V con chung: v chng anh 01 con chung cháu Nông Lâm A, sinh
ngày 22-10-2019. Tớc khi anh đi cai nghin, ch Lâm Th S đi làm công ty nên
con chung do anh chăm sóc, còn sau khi anh vào s cai nghin thì con chung
hin do b, m anh chăm c giúp. Đi vi vic ch Lâm Th S yêu cầu được
quyn trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con chung, anh không
đồng ý vì con chung còn nh nên anh mun con cùng b m anh; hiện anh đang
đi cai nghiện nên không có thu nhp.
V tài sn chung, n chung: không yêu cu Tòa án gii quyết.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nông Văn Đ trình bày: ông là
b đ ca anh Nông Văn M. Trong thi gian anh Nông Văn M đi cai nghiện và
trong thi gian ch Lâm Th S đi làm công ty, v chng ông giúp các con trông
nom, chăm sóc, nuôi ỡng đưa đón cháu Nông Lâm A đi học lp mu giáo
ti trường mm non T1, T, huyn C. Ch Lâm Th Sinh t khi đi công ty m
chưa gửi tin v cho v chng ông nuôi cháu ln nào mà ch gi tin ăn học hàng
tháng của cháu đóng cho giáo. Còn anh Nông Văn M khi nhà đi làm hỗ
tr v chồng ông đ chăm sóc con của anh ch, ch t khi đi cai nghin mi không
chu cấp gì. Trường hp anh ch ly hôn, ông có mong mun Tòa án gii quyết cho
anh Nông Văn M đưc nuôi con, v chng ông s thay anh Nông Văn M h tr
chăm sóc cháu cho đến khi anh Nông Văn M đi cai nghin v.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quanCam Th V trình bày: bà m
ca anh Nông Văn M và bà nht trí vi ý kiến ca ông Nông Văn Đ.
Tòa án tiến hành xác minh vi anh Nông Văn T (anh trai rut anh Nông
Văn M) v mâu thun v chng, anh Nông Văn T cho biết: v chng ch Lâm Th
S và anh Nông Văn M mâu thun không anh không nắm được vic
anh Nông Văn M s dng ma túy.
Kim sát viên tham gia phiên tòa phát biểu quan điểm v vic tuân theo pháp
lut: V t tụng, nguyên đơn, bị đơn, người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan chp
hành đúng, đầy đủ quy định tại các Điều 70, 71, 72, 73 B lut T tng dân s;
Thẩm phán, Thư Hội đồng xét x đã thực hiện đúng quy định pháp lut;
không có kiến ngh gì v th tc t tng. V ni dung v án: đề ngh Hội đồng xét
x áp dng khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56, các Điều 57, 58, 81, 82, 83 Lut
Hôn nhân Gia đình, chp nhn yêu cu khi kin ca ch Lâm Th S, x cho
ch Lâm Th S ly hôn vi anh Nông Văn M và ch Lâm Th S đưc trc tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc con Nông Lâm A cho đến khi đủ 18 tui.
Anh Nông Văn M không phi cấp dưỡng nuôi con, ch Lâm Th S phi chu án
phí dân s sơ thẩm theo quy định.
Các tài liu, chng c trong v án gm: Giy chng nhn kết hôn; giy t
tu thân; giy khai sinh ca con chung; các biên bn tống đạt văn bản t tng; bn
t khai, các biên bn ly li khai; sao kê tài khon ngân hàng; phiếu lương hàng
tháng; hợp đồng lao động; các đơn trình bày, biên bản xác minh, …
4
Các tình tiết, s kin không phi chng minh và các tình tiết mà các bên đã
thng nht: Ch Lâm Th S anh Nông Văn M đăng kết hôn tại quan
có thm quyn và có mt con là cháu Nông Lâm A.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h sơ vụ án được thm tra ti phiên
tòa và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhn định:
[1] V thm quyn gii quyết v án: ch Lâm Th S đơn khởi kin yêu
cu ly hôn, tranh chp nuôi con khi ly hôn. B đơn anh Nông Văn M, ttại
thôn C, T, huyn C, tnh Lạng Sơn nên xác định v án thuc thm quyn ca
Tòa án nhân dân huyn C, tnh Lạng Sơn theo quy đnh ti khoản 1 Điều 28, các
Điu 35, 39 ca B lut T tng dân s.
[2] V th tc t tụng: nguyên đơn chị Lâm Th S đơn xin xét x vng
mt; ti biên bn ly li khai ngày 30-5-2024 anh Nông Văn M đề ngh Tòa án
xét x vng mt. Xét thy, s vng mt ca của đương sự không gây cn tr cho
vic xét x nên Hội đồng xét x quyết định vn tiến hành xét x theo quy định ti
khoản 1 Điều 228 B lut T tng dân s.
[3] V quan h hôn nhân: ch Lâm Th S và anh Nông Văn M kết hôn vào
ngày 21-11-2019 trên s t nguyện, đăng kết hôn ti y ban nhân dân
V, huyn C, tnh Lạng n nên cuc hôn nhân này là hp pháp. Xét thy, ch
Lâm Th S anh Nông Văn M đều tha nhn cuc sng v chng tn ti mâu
thun, nguyên nhân do anh Nông Văn M s dng trái phép cht ma túy; ch
Lâm Th S đã khuyên ngăn anh Nông Văn M t b ma túy nhưng anh Nông Văn
M không t b thm chí còn xúc phm ch, anh ch đã ly thân t tháng 8 năm 2022
ti nay, trong thời gian ly thân không còn quan tâm đến nhau và cũng không tìm
cách khc phc mâu thuẫn; tháng 12 năm 2023 chị đã khi kiện đến Tòa án để
gii quyết ly hôn vi anh Nông Văn M nhưng thương con nên ch đã rút đơn
khi kin việc này đã được th hin trong các tài liu, chng c trong h sơ.
Xét thy, mâu thun gia ch Lâm Th S và anh Nông Văn M đã trm trng, tình
cm v chng không còn, cuc sng chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân
không đạt được nên ch Lâm Th S yêu cu ly hôn vi anh Nông Văn M là có căn
c quy định tại Điều 19, khoản 1 Điu 51, khoản 1 Điều 56 Lut Hôn nhân Gia
đình, được Hội đồng xét x chp nhn.
[4] V con chung: ch Lâm Th S và anh Nông Văn M có 01 con chung là
cháu Nông Lâm A, sinh ngày 22-10-2019 và đều có yêu cầu được quyn nuôi con
chung. Xét thy, ch Lâm Th S chứng minh được thu nhp ổn định; xác
nhn ca ch nhà tr v nơi thuê trọ đảm bảo các điều kin sinh sng, sinh hot,
xác nhn ca giáo viên ch nhiệm nơi con theo học v vic ch vẫn quan tâm đóng
hc cho con trong thi gian ch đi làm người thân h tr trong việc chăm
sóc con cái; còn anh Nông Văn M do đang đi cai nghiện nên không có thu nhp,
không trc tiếp chăm sóc được con chung cần có người thân h trợ. Do đó,
5
vic giao con chung cho ch Lâm Th S s đảm bo được v điu kin trc tiếp
nuôi dưỡng, chăm c hc tp cho con chung. Hơn nữa, cháu Nông Lâm A còn
nh cn s quan tâm, chăm c trực tiếp ca người mbn thân anh Nông Văn
M là người s dng trái phép cht ma túy s ảnh hưởng đến tâm giáo dc ca
con chung. Do vậy, căn c vào các Điều 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và Gia đình,
Hội đồng xét x thy rng cn chp nhn cho ch Lâm Th S đưc trc tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc con chung Nông Lâm A đến khi trưng
thành đủ 18 tui. Anh Nông Văn M không phi cấp dưỡng nuôi con chung do ch
Lâm Th S không yêu cu quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai đưc
cn tr.
[5] V tài sn chung, n chung: các đương sự không yêu cu gii quyết nên
Hội đồng xét x không xem xét gii quyết.
[6] Xét thy ý kiến của đại din Vin kim sát tại phiên tòa căn c nên
Hội đồng xét x chp nhn.
[7] V án phí: chm Th S phi chu án phí dân s thẩm theo khon 4
Điu 147 B lut T tng Dân s; đim a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca Ủy ban Thường v Quc Hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí Tòa
án.
[8] Quyền kháng cáo: các đương s quyn kháng cáo bản án thẩm
theo quy định tại Điều 271, 273 ca B lut T tng dân s.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; đim a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; khoản 4 Điều 147; Điều 266; khoản 1 Điều 228; các Điều 266, 271, 272, 273
ca B lut T tng dân s;
Căn cứ vào Điu 19, khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; các Điều 57, 58,
81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ vào điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30-12-2016 ca Ủy ban Thường v Quc Hi quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
1. V quan h hôn nhân: x cho ch Lâm Th S đưc ly hôn vi anh Nông
Văn M.
2. V con chung: Giao con chung Nông Lâm A, sinh ngày 22 tháng 10
năm 2019 cho ch Lâm Th S đưc trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dc t khi bn án hiu lc pháp luật đến khi con đ 18 tui. Anh Nông
Văn M không phi cấp dưng nuôi con và có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà
không ai được cn tr.
6
3. V án phí: ch Lâm Th S phi chịu 300.000đồng (ba trăm nghìn đồng)
tin án phí dân s sơ thẩm để nộp ngân sách Nhà nước. Xác nhn ch Lâm Th S
đã nộp theo biên lai thu tin tm ng án phí s 0005657 ngày 29 tháng 3 năm
2024, ti Chi cc Thi hành án dân s huyn C, tnh Lạng Sơn.
4. Quyền kháng cáo: người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan mt
quyn kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Nguyên đơn, bị đơn
vng mt có quyn kháng cáo trong thi hn 15 ngày, k t ngày nhận được bn
án hoc bản án được niêm yết theo quy định ca pháp lut.
Trường hp bản án được thi hành theo qui định tại Điều 2 Lut thi hành án
dân sựngười được thi hành án, người phi thi hành án dân s có quyn tho thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế
thi hành án theo qui đnh tại các Điều 6, 7, 7a 9 Lut thi hành án dân s; thi
hiệu thi hành án được thc hiện theo qui đnh tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tnh Lạng Sơn;
- Vin kim sát nhân dân tnh Lạng Sơn;
- Vin kim sát nhân dân huyn C;
- Chi cc Thi hành án dân s huyn C;
- UBND xã Vn Linh, huyn C;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
(ĐÃ KÝ)
Phan Th Thanh Huyn
Tải về
Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất