Bản án số 130/2025/DS-ST ngày 12/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 130/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 130/2025/DS-ST ngày 12/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 130/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 1 - CÀ MAU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 130/2025/DS-ST
Ngày 12 9 2025
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1 - CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán Chủ toạ phiên toà: Bà Nguyễn Thị Ngọc Hân
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Huỳnh Hoàng Khởi
Bà Đoàn Thị Bẩy
- Thư phiên toà: Ông Trần Đình Chưởng Thư ký Toà án nhân dân
khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Trong ngày 12 tháng 9 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân khu vực 1 -
Mau xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 07/2025/TLST-DS, ngày 07
tháng 01 năm 2025 về việc tranh chấp hợp đồng tín dụng theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xsố: 63/2025/QĐXXST-DS ngày 07 tháng 7 năm 2025 giữa các đương
sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần K. Địa chỉ: Số A, đường P,
phường R, tỉnh An Giang.
Người đại diện hợp pháp theo ủy quyền của nguyên đơn: Ông Trương
Th Chuyên viên xử nợ khu vực, thuộc Ngân hàng thương mại cphần K.
Xin vắng mặt.
- Bị đơn: Ông Công L, sinh năm: 1982. Địa chỉ trú: Nhà không số,
khóm V, phường K, thành phố C, tỉnh Mau (nay phường A, tỉnh Mau).
Chứng minh nhân dân số 381202544. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện của nguyên đơn, ông Trương Th người đại diện
theo ủy quyền của nguyên đơn trình bày như sau:
Ông Công L đăng sử dụng dịch vthẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP
K (gọi tắt “Ngân hàng”) theo Giấy đăng phát hành kiêm hợp đồng sử dụng
thẻ tín dụng quốc tế K số 1143/18/TC/2000- 6011 (Thẻ JCB) ngày 10/02/2018
2
20039191000090 (thẻ VISA) với nội dung như sau: Hạn mức thẻ: JCB 30.000.000
đồng; VISA 50.000.000 đồng, Loại thẻ: JCB CREDIT CLASSIC VISA
CREDIT GOLD, Lãi suất vay: Theo mức lãi suất cho vay của Ngân hàng trong
từng thời kỳ, Thời hạn vay: 36 tháng, Phương thức trả nợ: Theo quy định Ngân
hàng về sản phẩm Thẻ tín dụng quốc tế. Tài sản bảo đảm: Tín chấp. Điều kiện áp
dụng: Theo quy định của Ngân hàng về sản phẩm Thẻ tín dụng quốc tế.
Trong quá trình sử dụng dịch vụ thẻ bị đơn đã vi phạm hợp đồng về việc
thanh toán nợ cho ngân hàng; Ngày quá hạn nợ 09/12/2021. Tạm tính đến ngày
12/9/2025, bị đơn còn nợ Ngân hàng số tiền cụ thể là:
Nợ gốc còn lại: Thẻ n dụng JCB CREDIT CLASSIC 28.528.771 đồng;
Thẻ tín dụng VISA Gold 21.405.977 đồng.
Tiền lãi Thẻ tín dụng JCB CREDIT CLASSIC 37.683.605 đồng; Thẻ tín
dụng VISA Gold 28.287.738 đồng;
Tiền phí 28.287.738 đồng 53.301.152 đồng; Thẻ tín dụng VISA Gold
41.104.039 đồng.
Tổng cộng: Thẻ tín dụng JCB CREDIT CLASSIC 119.513.528 đồng; Thẻ
tín dụng VISA Gold 90.797.754 đồng.
Tổng cộng 210.311.282 đồng;
Nguyên đơn yêu cầu:
- Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng K: Buộc ông Tô Công L phải
thanh toán cho Ngân hàng K số tiền tính đến ngày 12/9/2025 210.311.282 đồng
(Trong đó, gốc 49.934.748 đồng, lãi 65.971.343 đồng, phí phát sinh 94.405.191
đồng) và tiền lãi, phí phát sinh từ ngày 13/9/2025 cho đến ngày thanh toán hết nợ.
- Sau khi Quyết định/Bản án hiệu lực pháp luật bị đơn không thực
hiện nghĩa vụ trả nợ hoặc trả không đủ số nợ thì Ngân hàng có quyền yêu cầu Cơ
quan Thi nh án dân sthẩm quyền thi hành án buộc ông L trhết toàn bộ số
tiền nợ Ngân hàng bao gồm gốc, lãi, phí phát sinh theo thỏa thuận tại Giấy đăng ký
phát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng đã ký.
Ông Trương Dư Th xin vắng mặt tại phiên tòa.
Đối với ông Công L trong quá trình giải quyết vụ án Tòa án tống đạt
thông báo thụ vụ án, thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận,
công khai chứng cứ hòa giải, quyết định đưa vụ án ra xét xử, quyết định hoãn
phiên tòa triệu tập hợp lệ nhưng vẫn vắng mặt không ý kiến đối với yêu
cầu khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] Về tố tụng:
Quan hệ tranh chấp giữa các đương sự được xác định là hợp đồng tín dụng.
Ông Trương Th người đại diện của nguyên đơn xin vắng mặt; ông Tô
Công L được a án triệu tập hợp lệ để tham gia phiên tòa lần thứ hai nhưng vẫn
vắng mặt không do. Căn cứ các Điều 227, 228 của Bộ luật tố tụng dân sự,
Hội đồng xét xử tiến hành xét xvng mt đối với các đương sự theo luật định.
[2] Về nội dung:
3
Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, Hi đồng xét x thy rng vic giao
dch ca c đương s là xy ra thực tế, được thể hiện tại Giấy đăng phát hành
kiêm hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế K số 1143/18/TC/2000- 6011 (Th
JCB) ngày 10/02/2018 20039191000090 (thẻ VISA). Quá trình sử dụng thẻ tín
dụng, bị đơn không thanh tóan nợ gốc nợ lãi đúng theo thỏa thuận, nên đã vi
phạm nghĩa vụ thanh toán đối với nguyên đơn. Ngân hàng TMCP K yêu cu ông L
thanh toán tng s nợ gốc và nlãi tính đến ngày 12/9/2025 210.311.282 đồng.
Ông L không ý kiến, nên không xem xét. Do đó, căn c chp nhn yêu cầu của
nguyên đơn, buộc bị đơn thanh toán cho nguyên đơn số tiền 210.311.282 đồng.
[3] Án phí dân s sơ thm có giá ngch: Bị đơn phi nộp theo quy định.
Vì các l trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 463, 466, 468 của Bộ luật Dân sự; Điu 91 Lut các t
chc tín dng; Căn cứ Điều 26 Nghị Quyết 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
Chp nhn yêu cu ca nguyên đơn Ngân hàng thương mi c phn K, về
việc yêu cầu bị đơn ông Tô Công L thanh toán tiền nợ của hợp đồng tín dụng.
Buc ông Tô Công L thanh toán cho Ngân hàng thương mại cổ phần K tổng
số tiền vốn lãi 210.311.282 đồng, trong đó nợ gốc 49.934.748 đồng, nợ lãi
65.971.343 đồng, phí phát sinh 94.405.191 đồng.
K t ngày tiếp theo của ngày 12/9/2025 ông Công L n phải tiếp tục
chịu khoản tiền lãi của số tiền nợ chưa thanh toán, theo mức lãi suất các n
thỏa thuận trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khoản nợ này. Trường
hợp, hợp đồng tín dụng, các bên thỏa thuận về việc điều chỉnh i suất cho vay
theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất mà khách hành vay phải tiếp
tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Tòa án cũng sẽ được
điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
2. Án phí: Ông Công L phi nộp 10.510.000 đồng, chưa np, nộp tại
quan thi hành án có thẩm quyền. Ngân hàng thương mi c phn K không phi nộp
án phí. Ngày 27 tháng 12 năm 2024, Ngân hàng thương mi c phn K đã np tạm
ứng án phí 4.378.000 đồng theo biên lai thu s 0010074 tại Chi cục thi hành án dân
sự thành phố Cà Mau (nay là Phòng thi hành án dân sự khu vực 1 Cà Mau), được
nhận li toàn b khi bn án có hiu lc pháp luật.
Nguyên đơn, bị đơn được quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k
t ngày nhn được bản án hoc kể từ ngày bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điêù 6,7,7a 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
4
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-TAND tỉnh Cà Mau; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
- VKSND khu vực 1 - Cà Mau;
- Cơ quan thi hành án;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn;
- Lưu TM (TANDTPCM).
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Tải về
Bản án số 130/2025/DS-ST Bản án số 130/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 130/2025/DS-ST Bản án số 130/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất