Bản án số 13/2025/DS-ST ngày 14/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 13/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 13/2025/DS-ST ngày 14/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 13/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Nguyễn Ngọc Lê yêu cầu bà Đồng Thị H, ông Đông Văn P phải trả số tiền vay
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 16
TỈNH LÂM ĐNG
Bản án số: 13/2025/DS-ST
Ngày: 14 - 7 - 2025
V/v: “Tranh chấp về hợp đồng
dân sự vay tài sản”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 16, TỈNH LÂM ĐNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Dương Thị Mận.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Trn Quang Vinh;
2. Bà Hunh Thị Yn.
- Thư phiên tòa: Nguyn Hồng Ngc T Thư ký viên Tòa án nhân
dân khu vực 16, tnh Lâm Đồng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vc 16 Lâm Đồng tham gia
phiên tòa: Bà Đinh Thị Vân Anh – Kiểm sát viên.
Ngày 14 tháng 7 năm 2025, tại Hội trường xét xTòa án nhân dân khu vực
16 Lâm Đồng xét xử thẩm công khai vụ án Dân sự thụ số 275/2024/TLST-
DS ngày 23 tháng 10 năm 2024, về việc: “Tranh chấp về hợp đồng dân sự vay tài
sản”, theo Quyt định đưa vụ án ra xét xử số 70/2025/QĐXXST-DS, ngày 03
tháng 6 năm 2025; Quyt định hon phiên toà số 49/2025/QĐST-DS, ngày 18
tháng 6 năm 2025; Thông báo về thời gian m lại phiên toà số 30/2025/TB-TA,
ngày 25 tháng 6 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyn Ngc L, sinh năm 1975; địa ch (Trưc khi
sáp nhập x, tnh): Khu phố L, thị trấn L, huyện T, tnh Bình (nay là thôn L, x T,
tnh Lâm Đồng). Vng mt đ c đơn xin xét xử vng mt.
- Bị đơn: Đồng Thị H, sinh năm 1979 ông Đồng Văn P, sinh năm
1978; Cng địa ch (Trưc khi sáp nhận x, tnh): Khu phố C, thị trấn L, huyện T,
tnh Bình Thuận (nay là thôn C, x T, tnh Lâm Đồng). Vng mt.
- Người cquyền lợi, ngha vụ liên quan: Bà Nguyn Thị Lê Ngc T, sinh
năm 1978; địa ch (Trưc khi sáp nhận x, tnh): Khu phố L, thị trấn L, huyện T,
tnh Bình Thuận (nay thôn L, x T, tnh Lâm Đồng). Vng mt đ c đơn xin
xét xử vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, lời khai trong hồ nguyên đơn – ông Nguyễn Ngọc
L trnh bày  kin khởi kiện như sau:
2
Ông Nguyn Ngc L là ch cơ s cm đồ số 514, tại địa ch khu phố L, th
trấn L, huyện T, tnh Bình Thuận.
Ngày 30/6/2020 vợ chồng bà Đồng Thị H ông Đồng Văn P c cm cố cho
vợ chồng ông Nguyn Ngc H1 bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
số CU 325320 và CU 325321do bà Đồng Thị H ông ông Đồng Văn P đứng tên
ch sử dụng. Thời hạn cm cố là 01 tháng. Li suất khi bên cm cố tài sản chuộc
lại tài sản là 3%/tháng.
Hai bên cũng c thỏa thuận trong trường hợp ông P, H không chuộc lại
tài sản cm cố theo thỏa thuận thì liên hvi ông Lê Đ gia hạn phải trả li hàng
tháng cho ông Lê T1 mức li suất 3%/tháng.
Từ ngày cm cố tài sản cho vợ chồng ông T2 ông P H không liên
hệ vi vợ chồng ông Lê Đ chuộc lại tài sản, khi vợ chồng ông Lê trực T3 liên hệ
để yêu cu trả tiền thì ông P H c trả li nhiều ln được tng số tiền
20.000.000 đồng.
Do đ ông Lê khi K yêu cu Toà án giải quyt buộc vợ chồng bà Đồng Thị
Hông Đồng Văn P phải trả cho vợ chồng ông Nguyn Ngc L Nguyn
Thị Ngc T số tiền nợ 100.000.000đồng tiền li phát sinh tính tngày
30/6/2020 đn nay theo mức li suất do pháp luật quy định. Ông L đồng ý khấu
trừ 20.000.000 đồng mà ông P, bà H đ trả trong số tiền li mà ông P, H phải
trả cho vợ chồng ông L.
Sau khi ông P, bà H trả đ tiền gốc và li thì ông L s trả lại tài sản cm cố
là hai bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CU 325320 và CU 325321
do Đồng Thị H ông ông Đồng Văn P đứng tên ch sử dụng. Ông Lê chấp N
khấu trừ 15.000.000 đồng tiền li do H2 đ trả cho ông Lê T4 số tiền li
H2 phải trả cho ông Lê T4 thời gian qua.
Ngoài ra ông Lê K1 yêu cu gì khác.
Bị đơn – ông Đồng Văn P và bà Đồng Thị H vng mt tại nơi cư tr (Khu
phố C, thị trấn L, huyện T, tnh Bình Thuận). Trong quá trình tố tụng Tòa án nhân
dân huyện Tánh Linh đ thực hiện th tục thông báo việc thụ vụ án cho ông
Đồng Văn P và bà Đồng Thị H trên các phương tiện thông tin đại chng. Cụ thể:
Đ3 phát sng các ngày 12, 13 14 tháng 12 năm 2024; Báo Công đăng tin
trên ba số báo liên tip 97, 98 99 ra các ngày 4, ngày 6 và ngày 11 tháng 12
năm 2024. Tuy nhiên ht thời hạn thông báo, ông P, bà H không trực tip về Tòa
án nhân dân huyện Tánh Linh làm việc trình bày ý kin cũng không gửi văn
bản ý kin phản hồi, cung cấp chứng cứ liên quan đn yêu cu khi kiện ca ông
Nguyn Ngc L cho Tòa án bit. Do đ không c lời khai ca ông P H trong
hồ sơ vụ án.
Người quyền lợi, ngha v liên quan Nguyễn Thị Ngọc T trnh
bày  kin như sau:
T là vợ ca ông Nguyn Ngc Lê .
T hoàn toàn thống nhất vi ý kin, yêu cu khi kiện ca ông Nguyn
Ngc đối V ông Đồng Văn P Đồng Thị H. Do số tiền ông L cho H,
3
ông P vay là tài sản chung ca ông L và bà T nên bà T yêu cu vợ chồng H
ông P phải hoàn trả lại cho vợ chồng ông L, T. Ngoài ra bà T không c yêu cu
nào khác.
Chứng cứ nguyên đơn cung cấp: Một Biên nhận cm đồđề ngày 30 tháng
6 năm 2020 dưi mục khách hàng (đồng ý nội dung trên nhận đ tiền)
tên c ghi H, Đồng Thị H; Đ Pháp”.
Chứng cứ bị đơn cung cấp: Không c.
Chứng cứ Toà án thu thập: B1 các số 97, 98 và 99 ra các ngày 4, ngày 6 và
ngày 11 tháng 12 năm 2024; Thông tin trên Đài Ting ni Việt Nam phát sng
các ngày 12, 13 và 14 tháng 12 năm 2024; Các biên bản xác minh; Biên bản lấy
lời khai ca đương sự; Kt luận giám định số 370/KL-KTHS, ngày 02 tháng 5
năm 2025 ca Phòng K2 Công an tnh B; biên bản công khai chứng cứ; biên bản
hoà giải không được.
Ti phiên toà, đi diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 16 phát biểu  kin
như sau:
- Việc tuân theo pháp luật ca Thẩm phán: Trong quá trình giải quyt ván
Thẩm phán đ tuân th các quy định về pháp luật tố tụng dân sự;
- Việc tuân theo pháp luật ca Hội đồng xét xử, Thư ký: Tại phiên tòa Hội
đồng xét xử, Thư đ thực hiện đng quy định ca Bộ luật tố tụng dân sự về
phiên tòa sơ thẩm và đảm bảo đng nguyên tc xét xử;
- Việc chấp hành pháp luật ca đương sự trong vụ án: Từ khi thụ lý vụ án
cũng như tại phiên tòa, nguyên đơn, người c quyền lợi, ngha vliên quan đ
thực hiện đy đ về quyền và ngha vụ đương sự theo Bộ luật dân sự tố tụng dân
sự; bị đơn không thực hiện quyền, ngha vụ ca mình theo quy định ca Bộ luật
tố tụng dân sự.
- Về quan điểm giải quyt vụ án: : Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng khoản
2 Điều 26, khoản 1 Điều 35 Điều 146, 147, 157, 165, 203 ca Bộ luật tố tụng
dân sự 2015; các Điều 463, 466, 468 Bộ luật dân sự năm 2015; Nghị quyt
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016: Chấp nhận yêu cu ca ông Nguyn
Ngc L: Buộc vợ chồng bà Đồng Thị H và ông Đồng Văn P phải liên đi trả cho
ông Nguyn Ngc L, bà Nguyn Thị Lê Ngc T stiền 100.000.000 đồng và tiền
li theo quy định ca pháp luật;
Buộc ông Nguyn Ngc L, bà Nguyn Thị Lê Ngc T phải trả lại các giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số CU 325320 và CU 325321 cho ông P, bà H.
Về án phí: Ông P, bà H phải nộp án phí dân sự sơ thẩm theo quy định ca
pháp luật.
Trả lại cho ông Nguyn Ngc L số tiền tạm ứng án phí đ nộp.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu ctrong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và kt quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
4
[1] Về thủ tc tố tng: Tại phiên tòa, nguyên đơn, người c quyền lợi, ngha
vụ liên quan vng mt đều đc đơn xin xét xử vng mt; bđơn vng mt không
c lý do. Do đ Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 227; Điều 228 Bộ luật tố tụng
dân sự, tin hành xét xử vụ án.
[2] Về quan hệ pháp luật:
Nguyên đơn Ông Nguyn Ngc L khi kiện yêu cu vợ chồng ông Đồng
Văn P Đồng Thị H phải c trách nhiệm trả lại cho vợ chồng ông Nguyn
Ngc L Nguyn Ngc T số tiền nợ gốc 100.000.000đồng và tiền li phát
sinh từ ngày 30/6/2020 cho đn nay theo mức li suất 3%/tháng.
Nguyên đơn cho rằng phía bị đơn ông P, H cm cố các giấy chứng
nhận quyền sdụng đất số CU 325320 CU 325321 do UBND huyện T cấp
ngày 22/5/2020 cho bà Đồng Thị H ông Đồng Văn P để lấy số tiền
100.000.000đồng, đquá thời hạn cm cố nhưng phía bị đơn chưa thanh toán tiền
để chuộc lại tài sản cm cố do đ ông L yêu cu ông P, H trả lại tiền đ nhận
tiền li phát sinh. Hội đồng xét xử xét thấy: Về bản chất bà Đồng Thị H và ông
Đồng Văn P th chấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho ông Lê Đ vay tiền.
Ht thời hạn theo thỏa thuận bên vay là bà H, ông P không trả lại số tiền nợ gốc
cũng không tip tục thực hiện việc trả li nên nguyên đơn yêu cu bị đơn trả
tiền nợ gốc nợ li. Do đ Hội đồng xét xử xác định quan hệ tranh chấp trong
vụ án là “Tranh chấp hợp đồng dân sự vay tài sản” theo quy định tại Điều 463 Bộ
luật dân sự.
Bị đơn c nơi tr tại thôn C, x T, tnh m Đồng. Do đ vụ án thuộc
thẩm quyền giải quyt ca Tòa án nhân dân khu vực 16, tnh Lâm Đồng theo quy
định tại khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 Luật sửa đi, b sung một số điều
ca Bộ luật tố tụng dân sự, Luật tố tụng hành chính, Luật pháp người chưa
thành niên, Luật phá sản và Luật hoà giải, đối thoại tại Toà án, Đ1 a khoản 1 Điều
39 Bộ luật tố tung dân sự và khoản 2 Điều 3 Nghị quyt số 81/2025/UBTVQH15
Nghị quyt thành lập Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực, quy
định phạm vi thẩm quyền theo lnh th ca Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân
dân khu vực.
[3] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Nguyễn Ngọc L1:
[3.1]. Đối vi yêu cầu về việc trả tiền nợ gốc:
Ông Nguyn Ngc L khi kiện yêu cu bà Đồng Thị H ông Đồng Văn
P phải trả số tiền nợ vay 100.000.000đồng. Căn cứ khi kiện một “Biên nhận
cm đồđề ngày 30 tháng 6 năm 2020, thể hiện nội dung Nhận của ông(bàĐồng
Thị H (1979) CMND số 261079953, Địa ch: Khu phố C thị trấn L. Tài sản mang
cầm: 2 s đ: CU 325321 CU 325320 Do Đồng Thị H và Đồng Văn P đng tên
chủ quyền. Trả(đi) li 1 S đ số: CS: 435865 (Nhận 2- Trả li 1). Tiền thực
cầm: 100.000.000(Một trăm triệu đồng). Thời gian cầm: 01 tháng”. Ngoài ra
trong biên nhận c thể hiện nội dung “Sau ngày 30/7/2020 quý khách không đn
chuộc hoc đng li để gia hạn cửa hàng được quyền thanh bán quý khách min
khiu nạidưi mục khách hàng (đồng ý nội dung trên và nhận đ tiền) Ký tên
c ghi “H, Đồng Thị H; Đ Pháp”. Ông L cho rằng sau khi thoả thuận thống nht
5
vi H ông P về các nội dung thì ông L đ ghi các thông tin vào mu biên
nhận cm đồ H, ông P đ thống nhất tên mình dưi mục khách hàng. Tuy
nhiên, sau đH, ông P đ không thực hiện đng các nội dung theo thoả thuận.
Cụ thể H, ông P không trả tiền để nhận lại các tài sản ca mình trong thời hạn.
Khi vợ chồng ông liên H3 yêu cu trả lại tiền thì bà H, ông P c trả li nhưng
trả không đy đ, sau đ đ bỏ đi khỏi địa phương mà không thông báo cho ông
Lê B.
Trong quá trình tố tụng, bà Đồng Thị H và ông Đồng Văn P không c mt
tại địa phương nên theo yêu cu ca ông Lê Tòa án nhân dân huyện Tánh Linh đ
thực hiện th tục đăng tin thông báo việc thụ lý vụ án cho bà Đồng Thị H và ông
Đồng Văn P trên các phương tiện thông tin đại chng. Cụ thể: Đ3 phát sng các
ngày 12, 13 14 tháng 12 năm 2024; Báo Công đăng tin trên ba số báo liên
tip 97, 98 và 99 ra các ngày 4, ngày 6 ngày 11 tháng 12 năm 2024. Sau thời
gian đăng tin thông báo, bà H ông P không trực tip về Tòa án nhân dân huyện
Tánh Linh làm việc trình bày ý kin và cũng không gửi văn bản ý kin phản hồi,
cung cấp chứng cứ liên quan đn yêu cu khi kiện ca ông Nguyn Ngc L cho
Tòa án bit.
Để chứng minh cho chứng cứ mình cung cấp làm căn cứ khi kiện c
căn cứ, nguyên đơn – ông Nguyn Ngc L đ yêu cu giám định chữ vit ca bà
Đồng Thị H ông Đồng Văn P trong “Biên nhận cm đồđề ngày 30 tháng 6
năm 2020. Tại Kt luận giám định số 370/KL-KTHS, ngày 02/5/2025, Phòng K2
Công an tnh B đ kt luận: “Ch k, ch vit mang tên Đồng Thị H, Đồng Văn P
ti mc “KHCH HNG (Đồng nội dung trên nhận đủ tiền) k tên trên tài
liệu cần giám định k hiệu A so vi ch k, ch vit đng tên Đồng Thị H, Đồng
Văn P trên các tài liệu mu so sánh k hiệu tM1 đn M11 do cng một người
k, vit ra”. Bên cạnh đ, ông L cũng cung cấp bản sao các giấy chứng nhận QSD
đất số CU 325320 và CU 325321 do UBND huyện T cấp ngày 22/5/2020 cho bà
Đồng Thị H và ông Đồng Văn Pcho rằng mình đang giữ bản gốc giấy chứng
nhận QSD đất này. Như vậy c đ s để kt luận ngày 30 tháng 6 năm 2020
giữa ông Nguyn Ngc LĐồng Thị H, ông Đồng Văn P c xác lập vi nhau
một hợp đồng dân sự vay tài sản được thể hiện bằng “Biên nhận cm đồ”. Trong
đ thể hiện số tiền H, ông P đ vay ca ông L 100.000.000 đồng c th chấp
các giấy chứng nhận QSD đất số CU 325320 CU 325321 do UBND huyện T
cấp ngày 22/5/2020 cho Đồng Thị H ông Đồng Văn P; thời hạn vay 01
tháng.
Theo nguyên đơn ông L trình bày: Sau khi H ông P nhận tiền ca
ông T2 H, ông P đkhông thực hiện đng cam kt, cụ thể H, ông P
không trả tiền đng hạn để nhận lại các tài sản đ th chấp. Vợ chồng ông Lê N1
ln liên hệ thì H, ông P c trả li nhưng chưa trả tiền gốc, sau đ thì bà H, ông
P bỏ đi khỏi địa phương. Kt quả xác minh tại địa phương cũng thể hiện Đồng
Thị H và ông Đồng Văn P không còn sinh sống tại địa phương. Sau khi đ được
đăng tin thông báo trên Đài ting ni Việt Nam B1 thì Tòa án không nhận được
thông tin, chứng cứ từ phía bị đơn Đồng Thị H ông Đồng Văn P để xác
định bà H, ông P đ thực hiện trả nợ gốc và li cho vợ chồng ông L. Hiện tại các
6
tài sản th chấp vn do vợ chồng ông L cm giữ. Điều đ chứng tỏ, H, ông P
chưa trả tiền nợ gốc cho ông L, bà T. Do đ yêu cu ca ông Lê V1 việc buộc bà
H ông P phải trả số tiền nợ gốc 100.000.000 đồng là c căn cứ nên cn được
chấp nhận. Theo đ cn buộc bà Đồng Thị H và ông Đồng Văn P phải trả cho ông
Nguyn Ngc L số tiền n100.000.000 đồng ph hợp vi quy định tại Điều
466 Bộ luật dân sự.
[3.2] Đối vi yêu cu về việc trả tiền li: Ông yêu C H, ông P phải
trả li trên số nợ gốc 100.000.000đồng tính từ ngày 30 tháng 6 năm 2020 đn nay
theo mức li suất 3%/tháng. Ông L đồng ý khấu trừ số tiền 20.000.000 đồng tiền
li mà bà H đ trả cho ông Lê trưc Đ2 vào số tiền li phải trả.
Hội đồng xét xử xét thấy: Theo “Biên nhận cm đồđề ngày 30 tháng 6
năm 2020 không thể hiện về mức li suất phải trả nhưng c thể hiện về thời hạn
01 tháng. Tuy nhiên ông L trình bày, do bà H2 không thực hiện đng cam kt
về việc trả lại tiền để chuộc lại tài sản nên đ đồng ý trả li trên số tiền 100.000.000
đồng theo mức li suất 3%/tháng; thời gian qua H ông P đ trả được cho
ông L 20.000.000 đồng. Như vậy, trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên c
sự thoả thuận lại vi nhau về việc trả li trên số tiền nợ 100.000.000 đồng
H, ông P đ thực hiện được một thời gian. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện, bà
H và ông P tip tục vi phạm thoả thuận. Do đ, ông P, H phải chịu li trên số
tiền đ nhận.
Về mức li suất: Hiện nay nguyên đơn yêu cu mức li suất 3%/tháng là
vượt quá mức li suất theo quy định ca Bộ luật dân sự. Do đ HĐXX căn cứ vào
quy định tại khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sđể xác định mức li suất 20%/
năm (tương ứng vi mức li suất 1,66%/tháng). Theo đ tiền li được tính như
sau:
100.000.000đồng x 1,66%/tháng x 60 tháng 14 ngày (từ 30/6/2020 đn
tháng 14/7/2025) = 100.375.000đồng (Một trăm triệu, băn trăm bảy mươi lăm
ngàn đồng).
Tng cộng số tiền li phát sinh từ ngày 30/6/2020 đn nay là 100.375.000
đồng; số tiền li H, ông P đ trả 20.000.000 đồng. Như vậy số tiền li còn
phải trả là 80.375.000 đồng.
Tng cộng số tiền nợ gốc và li là: 180.375.000 đồng (Một trăm tám mươi
triệu ba trăm bảy mươi lăm ngàn đồng). Cn buộc Đồng Thị H ông Đồng
Văn P phải liên đi trả cho ông Nguyn Ngc L và bà Nguyn Thị Lê Ngc T số
tiền n 180.375.000đồng, trong đ nợ gốc 100.000.000đồng nợ li
80.375.000đồng.
Đối vi các tài sản mà bà H, ông P đ th chấp cho ông Nguyn Ngc L
bà Nguyn Thị Lê Ngc Tcác giấy chứng nhận QSD đất số CU 325320 và CU
325321 do UBND huyện T cấp ngày 22/5/2020 cho bà Đồng Thị H và ông Đồng
Văn P. Hiện tại ông L, T xác nhận đang cm giữ các giấy chứng nhận QSD đất
này. Do đ khi buộc bà H, ông P trả nợ cho ông L, bà T thì cn buộc ông L, bà T
trả lại các giấy chứng nhận QSD đất CU 325320 và CU 325321 cho bà H, ông P.
7
[4] Về chi ph tố tng:
Trong quá trình tố tụng, ông L đ nộp 3.370.000đồng tiền chi phí giám định
chữ ký, chữ vit. Ông L yêu cu giải quyt ngha vụ chịu chi phí giám định theo
quy định ca pháp luật.
Hội đồng xét xxét thấy: Do bị đơn Đồng Thị H ông Đồng Văn P
vng mt tại địa phương không đn Tòa án làm việc để xác nhận các chứng cứ
ông cung C1 làm căn cứ khi kiện nên ông P1 yêu cu Trưng cu giám
định để xác định chứng cứ mình cung cấp là đng. Tại kt luận giám định định số
370/KL-KTHS ngày 2/5/2025 ca Phòng K2 Công an tnh B đ xác định : Ch
k, ch vit mang tên Đồng Thị H, Đồng Văn P ti mc “KHCH HNG (Đồng
nội dung trên nhận đủ tiền) k tên trên tài liệu cần giám định k hiệu A so
vi ch k, ch vit đng tên Đồng Thị H, Đồng Văn P trên các tài liệu mu so
sánh k hiệu t M1 đn M11 do cng một người k, vit ra”. Do đ, cn buộc
Đồng Thị H và ông Đồng Văn P phải trả lại số tiền chi phí giám định cho ông
Nguyn Ngc L số tiền 3.370.000đồng là ph hợp vi quy định tại Điều 161 B
luật tố tụng dân sự.
[5] Về án ph: Do yêu cu ca nguyên đơn ông Nguyn Ngc L được chấp
nhận nên bị đơn Đồng Thị H ông Đồng Văn P phải chịu án phí dân sự
thẩm theo quy định tại các Điều 146, 147 Bộ luật tố tụng dân sự và Khoản 2 Điều
26 Nghị quyt 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội.
Trả lại cho ông Nguyn Ngc L số tiền tạm ứng án phí đ nộp.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 39, các Điều 146, 147, Điều 203,
Điều 227, Điều 228; Điều 235, Điều 161, Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
- Khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 Luật sửa đi, b sung một sđiều
ca Bộ luật tố tụng dân sự, Luật tố tụng hành chính, Luật pháp người chưa
thành niên, Luật phá sản và Luật hoà giải, đối thoại tại Toà án;
- Khoản 2 Điều 3 Nghị quyt số 81/2025/UBTVQH15 Nghị quyt thành
lập Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực, quy định phạm vi thẩm
quyền theo lnh th ca Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực.
- Các Điều 463, 466, 468, 357 Bộ luật dân sự 2015;
- Khoản 2 Điều 26 Nghị quyt số 326/2016/UBTVQH14 về mức thu, min,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án ngày 30/12/2016.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cu khi kiện ca nguyên đơn ông Nguyn Ngc L đối
vi bà Đồng Thị H và ông Đồng Văn P.
8
Buộc vợ chồng bà Đồng Thị H và ông Đồng Văn P phải liên đi trả cho v
chồng ông Nguyn Ngc L Nguyn Thị Ngc T số 180.375.000 đồng
(Một trăm tám mươi triệu ba trăm bảy mươi lăm ngàn đồng).
Kể t ngày bản án có hiệu lực pháp luật (đối vi các trường hp quan
thi hành án có quyền chủ động ra quyt định thi hành án) hoặc kể t ngày đơn
yêu cầu thi hành án (đối vi khoản tiền phải thanh toán cho người được thi hành
án) cho đn khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền
lãi ca số tiền còn phải thi hành án theo mc lãi suất quy định ti Điều 357, Điều
468 của Bộ luật dân sự 2015, tr trường hợp pháp luật có quy định khác.
Buộc ông Nguyn Ngc L Nguyn Thị Ngc T trả lại cho ông
Đồng Văn P Đồng Thị H các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CU
325320 và CU 325321 do UBND huyện T cấp ngày 22/5/2020 choĐồng Thị
H và ông Đồng Văn P.
2. Về chi ph tố tng:
Buộc Đồng Thị H ông Đồng Văn P phải trả cho ông Nguyn Ngc
Lê Ô Nguyn Ngc L số tiền 3.370.000đồng tiền chi phí giám định.
3. Về án ph: Buộc bà Đồng Thị H và ông Đồng Văn P phải nộp 9.019.000
đồng (Chín triệu không trăm ời chín ngàn đồng) án phí dân sự thẩm, sung
vào Ngân sách nhà nưc.
Trả lại cho ông Nguyn Ngc L số tiền tạm ứng án phí 3.875.000đồng đ
nộp theo biên lai số 0006282, ngày 21/10/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Tánh Linh.
4. Về quyền kháng o: Các đương sự vng mt tại phiên tòa c quyền
kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoc ngày bản án
được niêm yt tại nơi cư tr.
Trường hợp bản án c hiệu lực được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự c quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoc bị cưỡng ch thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
TM. HỘI ĐỔNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tnh Lâm Đồng;
- VKSND khu vực 16 – Lâm Đồng;
THÂM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Thi hành án dân sự tnh Lâm Đồng;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Dương Thị Mận
Tải về
Bản án số 13/2025/DS-ST Bản án số 13/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 13/2025/DS-ST Bản án số 13/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất