Bản án số 12/2025/DS-ST ngày 14/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 12/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 12/2025/DS-ST ngày 14/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 12/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Nguyễn Ngọc L yêu cầu bà Thông Thị H (X) phải trả số tiền vay
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 16
TỈNH LÂM ĐNG
Bản án số: 12/2025/DS-ST
Ngày: 14 - 7 - 2025
V/v: “Tranh chấp về hợp đồng
dân sự vay tài sản”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 16, TỈNH LÂM ĐNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có: Thẩm phán – Chủ tọa
phiên tòa: Bà Dương Thị Mận.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Trn Quang Vinh;
2. Bà Hunh Thị Yn.
- Thư phiên tòa: Nguyn Hồng Ngc T Thư viên Tòa án nhân
dân khu vực 16, tnh Lâm Đồng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vc 16 – Lâm Đồng tham gia phiên
tòa: Bà Đinh Thị Vân Anh – Kiểm sát viên.
Ngày 14 tháng 7 năm 2025, tại Hội trường xét xTòa án nhân dân khu vực
16 Lâm Đồng xét xử thẩm công khai ván Dân sự thụ số 276/2024/TLST-
DS ngày 23 tháng 10 năm 2024, về việc: Tranh chấp về hợp đồng dân sự vay tài
sản”, theo Quyt định đưa vụ án ra xét xử số 69/2025/QĐXXST-DS, ngày 03 tháng
6 năm 2025; Quyt định hon phiên toà số 48/2025/QĐST-DS, ngày 18 tháng 6 năm
2025; Thông báo về thời gian m lại phiên toà số 29/2025/TB-TA, ngày 25 tháng 6
năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyn Ngc L, sinh năm 1975; địa ch (Trưc khi sáp
nhập x, tnh): Khu phố L, thị trấn L, huyện T, tnh Bình (nay thôn L, x T, tnh
Lâm Đồng). Vng mt đ c đơn xin xét xử vng mt.
- Bị đơn: Bà Thông Thị H (X), sinh năm 1981; Địa ch (Trưc khi sáp nhập
x, tnh): Khu phố C, thị trấn L, huyện T, tnh Bình Thuận (nay là thôn C, x T, tnh
Lâm Đồng). Vng mt.
- Người c quyền lợi, ngha vụ liên quan: Nguyn Thị Ngc T, sinh
năm 1978; địa ch (Trưc khi p nhập x, tnh): Khu phố L, thị trấn L, huyện T,
tnh Bình Thuận (nay là thôn L, x T, tnh Lâm Đồng). Vng mt đ c đơn xin xét
xử vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, lời khai có trong hồ nguyên đơn ông Nguyễn Ngọc
L trnh bày  kin khởi kiện như sau:
2
Ông Nguyn Ngc L ch s cm đồ số 514, tại địa ch khu phố L, thị trấn
L, huyện T, tnh Bình Thuận.
Ngày 29/11/2022 Thông Thị H (tên thường gi X) c cm cố cho vợ chồng
ông Lê M giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AI 161074 do bà Thông Thị H
ông Đồng Thanh L1 đứng tên ch sử dụng một xe máy hiệu vision biển số 86B7-
47911. Thời hạn cm cố 01 tháng. Li suất khi bên cm cố tài sản chuộc lại tài
sản là 3%/tháng.
Hai bên cũng c thỏa thuận trong trường hợp bà H chưa c khả năng chuộc lại
tài sản cm cố theo thỏa thuận thì liên hệ vi vợ chồng ông Lê Đ gia hạn và phải trả
li hàng tháng cho vợ chồng ông Lê T1 mức li suất 3%/tháng.
Mc giấy chứng nhận QSD đất mà H cm cố cho ông Lê đứng T2 Thông
Thị H và Đồng Thanh L1 nhưng H cũng c cung cấp cho ông L quyt định ca
Toà án nhân dân huyện Tánh Linh giải quyt ly hôn phân chia tài sản ca H
và ông L1 nên ông Lê B được tài sản bà H cm cố đ chia cho bà H.
Sau khi cm cố tài sản cho ông L, bà H không trả tiền để chuộc lại tài sản đng
hạn. Khi vợ chồng ông liên H1 yêu cu trả tiền thì bà H c trả tiền li nhiều ln
được tng số tiền 15.000.000 đồng. Sau đ H đ bỏ đi khỏi địa phương không
thực hiện việc trả nợ cho vợ chồng ông L.
Do đ ông L yêu cu Thông Thị H phải trả cho ông S tiền
100.000.000đồng tiền li phát sinh tính từ ngày 29/11/2022 đn khi trả ht số tiền
trên theo mức li suất do pháp luật quy định. Sau khi H trả đ tiền gốc và li thì
ông L s trả lại tài sản cm cố một giấy chứng nhận QSD đất số AI 161074
một xe máy hiệu vision biển số 86B7-4791. Ông chấp N khấu trừ 15.000.000
đồng tiền li do H đ trả cho ông T3 số tiền li mà H phải trả cho ông
T3 thời gian qua.
Ngoài ra ông Lê K yêu cu gì khác.
Bị đơn – Thông Thị H (X1) vng mt tại nơi tr (Khu phố C, thtrấn L,
huyện T, tnh Bình Thuận). Trong quá trình tố tụng Tòa án nhân dân huyện Tánh
Linh đ thực hiện th tục thông báo việc thụ vụ án cho bà Thông Thị H trên các
phương tiện thông tin đại chng. Cụ thể: Đ2 phát sng các ngày 12, 13 và 14 tháng
12 năm 2024; Báo Công lý đăng tin trên ba số báo liên tip 97, 98 và 99 ra các ngày
4, ngày 16 ngày 11 tháng 12 năm 2024. Tuy nhiên ht thời hạn thông báo,
Thông Thị H không trực tip về Tòa án nhân dân huyện Tánh Linh làm việc trình
bày ý kin cũng không gửi n bản ý kin phản hồi, cung cấp chứng cứ liên quan
đn yêu cu khi kiện ca ông Nguyn Ngc L cho Tòa án bit. Do đ không c lời
khai ca bà H trong hồ sơ vụ án.
Người có quyền lợi, ngha v liên quan – bà Nguyễn Thị Lê Ngọc T trnh bày
 kin như sau:
T là vợ ca ông Nguyn Ngc L.
T hoàn toàn thống nhất vi ý kin, yêu cu khi kiện ca ông Nguyn
Ngc L đối vi Thông Thị H. Do số tiền ông L cho bà Thông Thị H vay tài sản
3
chung ca ông L và bà T nên bà T yêu cu bà H phải hoàn trả lại cho vợ chồng ông
L, bà T. Ngoài ra bà T không c yêu cu nào khác.
Chứng cứ nguyên đơn cung cấp: Một “Biên nhận cm đồđề ngày 29 tháng
11 năm 2022  dưi mục khách hàng (đồng ý nội dung trên và nhận đ tiền) Ký tên
c ghi “H, Thông Thị H”.
Chứng cứ bị đơn cung cấp: Không c.
Chứng cứ Toà án thu thập: B1 các số 97, 98 99 ra các ngày 4, ngày 6
ngày 11 tháng 12 năm 2024; Thông tin trên Đài Ting ni Việt Nam phát sng các
ngày 12, 13 14 tháng 12 năm 2024; Các biên bản xác minh; Biên bản lấy lời khai
ca đương sự; Kt luận giám định s372/KL-KTHS, ngày 02 tháng 5 năm 2025 ca
Phòng K1 Công an tnh B; biên bản công khai chứng cứ; biên bản hoà giải không
được.
Ti phiên toà, đi diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 16 phát biểu kin
như sau:
- Việc tuân theo pháp luật ca Thẩm phán: Trong quá trình giải quyt vụ án
Thẩm phán đ tuân th các quy định về pháp luật tố tụng dân sự;
- Việc tuân theo pháp luật ca Hội đồng xét xử, Thư ký: Tại phiên tòa Hội
đồng xét xử, Tđ thực hiện đng quy định ca Bộ luật tố tụng dân svề phiên
tòa sơ thẩm và đảm bảo đng nguyên tc xét xử;
- Việc chấp hành pháp luật ca đương sự trong vụ án: Từ khi thụ vụ án cũng
như tại phiên tòa, nguyên đơn, người c quyền lợi, ngha vụ liên quan đ thực hiện
đ về quyền ngha vụ đương sự theo Bộ luật dân sự tố tụng dân sự; bị đơn không
thực hiện quyền, ngha vụ ca mình theo quy định ca Bộ luật tố tụng dân sự.
- Về quan điểm giải quyt vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng khoản 2
Điều 26, khoản 1 Điều 35 Điều 146, 147, 157, 165, 203 ca Bộ luật tố tụng dân
sự 2015; các Điều 463, 466, 468 Bộ luật dân sự năm 2015; Nghị quyt
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016: Chấp nhận yêu cu ca ông Nguyn Ngc
L: Buộc bà Thông Thị H phải trả cho ông Nguyn Ngc L, bà Nguyn Thị Lê Ngc
T số tiền 100.000.000 đồng và tiền li theo quy định ca pháp luật;
Buộc ông Nguyn Ngc L, bà Nguyn Thị Lê Ngc T phải trả lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số AI 161074 cấp ngày 25/10/2007 mang tên Đồng Thanh
L1, Thông Thị X giấy đăng xe số 001720, biển số xe 86B7 479.11
mang tên Thông Thị H cho bà Thông Thị H.
Về án phí: H phải nộp án phí dân sự sơ thẩm theo quy định ca pháp luật.
Trả lại cho ông Nguyn Ngc L số tiền tạm ứng án phí đ nộp.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu c trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và kt quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tc tố tng: Tại phiên tòa, nguyên đơn, người c quyền lợi, ngha
vụ liên quan vng mt đều đ c đơn xin xét xử vng mt; bđơn vng mt không
4
c do. Do đ Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 227; Điều 228 Bộ luật tố tụng dân
sự, tin hành xét xử vụ án.
[2] Về quan hệ pháp luật:
Nguyên đơn Ông Nguyn Ngc L khi kiện yêu cu Thông Thị H phải
c trách nhiệm trả lại cho vợ chồng ông Nguyn Ngc L và bà Nguyn Lê Ngc T
số tiền 100.000.000đồng và tiền li phát sinh từ ngày 29/11/2022 cho đn nay theo
mức li suất 3%/tháng.
Nguyên đơn cho rằng phía bị đơn bà H cm cố giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số AI 161074 cấp ngày 25/10/2007 mang tên Đồng Thanh L1 Thông
Thị X một xe mô hiệu Vision mang biển số xe 86B7 479.11 để lấy stiền
100.000.000đồng, đquá thời hạn cm cố nhưng phía bị đơn chưa thanh toán tiền
để chuộc lại tài sản cm cố do đ ông L yêu cu bà H trả lại tiền đ nhận và tiền li
phát sinh. Hội đồng xét xử xét thấy: Về bản chất Thông Thị H th chấp giấy
chứng nhận quyền sdụng đất giấy đăng xe mô tô cho ông Lê Đ vay tiền. Ht
thời hạn theo thỏa thuận bên vay H không trả lại số tiền ngốc cũng không
tip tục thực hiện việc trả li nên nguyên đơn yêu cu bị đơn trả tiền nợ gốc nợ
li. Do đ Hội đồng xét xử xác định quan hệ tranh chấp trong vụ án là Tranh chấp
hợp đồng dân sự vay tài sản” theo quy định tại Điều 463 Bộ luật dân sự.
Bị đơn c nơi tr tại thôn C, x T, tnh Lâm Đồng. Do đ vụ án thuộc thẩm
quyền giải quyt ca Tòa án nhân dân khu vực 16, tnh Lâm Đồng theo quy định tại
khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 Luật sửa đi, b sung một số điều ca Bộ
luật tố tụng dân sự, Luật tố tụng hành chính, Luật pháp người chưa thành niên,
Luật phá sản Luật hoà giải, đối thoại tại Toà án điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ
luật tố tụng dân sự khoản 2 Điều 3 Nghị quyt số 81/2025/UBTVQH15 Nghị
quyt thành lập Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực, quy định phạm
vi thẩm quyền theo lnh th ca Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực.
[3] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn – Nguyên Ngọc L2:
[3.1]. Đối vi yêu cầu về việc trả tiền nợ gốc:
Ông Nguyn Ngc L khi kiện yêu cu bà Thông Thị H phải trả số tiền nợ là
100.000.000đồng. Căn cứ khi kiện một Biên nhận cm đồđề ngày 29 tháng
11 năm 2022, thể hiện nội dung “Nhận của ông(bà) Thông Thị H (X)(1981) CMND
số 060181001005, Địa ch: Khu phố C thị trấn L. Tài sản cầm: 1 Tha đất
DT:222m2 Tờ bản đồ số:60(có km nhà ở) Số s: AI 161074 1 xe máy vision 2021
BKS: 86B7 47911. Tiền thực cầm: 100.000.000(Một trăm triệu đồng). Thời gian
cầm: 01 tháng”. Ngoài ra trong biên nhận c thể hiện nội dung “Sau ngày
29/12/2022 quý khách không đn chuộc hoc đng li để gia hạn cửa hàng được
quyền thanh lý bán quý khách min khiu nại dưi mục khách hàng (đồng ý nội
dung trên nhận đ tiền) tên cghi “H, Thông Thị H”. Ông L cho rằng sau khi
thoả thuận thống nhất vi H về các nội dung thì ông L đ ghi các thông tin vào
mu biên nhận cm đồ H đ thống nhất tên mình dưi mục khách hàng.
Tuy nhiên, sau đ bà H đ không thực hiện đng các nội dung theo thoả thuận. Cụ
thể H không trả tiền để nhận lại các tài sản ca mình trong thời hạn. Khi vợ chồng
5
ông Lê liên H1 yêu cu trả lại tiền thì bà H c trả li nhưng trả không đy đ, sau đ
đ bỏ đi khỏi địa phương mà không thông báo cho ông Lê B.
Trong quá trình tố tụng, Thông Thị H không c mt tại địa phương nên
theo yêu cu ca ông Tòa án nhân dân huyện Tánh Linh đ thực hiện th tục đăng
tin thông báo việc thụ vụ án cho Thông Thị H trên các phương tiện thông tin
đại chng. Cụ thể: Đ2 phát sng các ngày 12, 13 14 tháng 12 năm 2024; Báo
Công lý đăng tin trên ba số báo liên tip 97, 98 và 99 ra các ngày 4, ngày 6 và ngày
11 tháng 12 năm 2024. Sau thời gian đăng tin thông báo, bà Thông Thị H không trực
tip về Tòa án nhân dân huyện Tánh Linh làm việc trình bày ý kin và cũng không
gửi văn bản ý kin phản hồi, cung cấp chứng cứ liên quan đn yêu cu khi kiện ca
ông Nguyn Ngc L cho Tòa án bit.
Để chứng minh cho chứng cứ mình cung cấp làm căn cứ khi kiện là c căn
cứ, nguyên đơn ông Nguyn Ngc L đ yêu cu giám định chữ vit Thông Thị H
trong “Biên nhận cm đồđề ngày 29 tháng 11 năm 2022. Tại Kt luận giám định
số 372/KL-KTHS, ngày 02/5/2025, Phòng K1 Công an tnh B đ kt luận: “Ch k,
ch vit mang tên Thông Thị H ti mc “KHCH HNG (Đồng  nội dung trên và
nhận đủ tiền) k tên trên tài liệu cần giám định k hiệu A so vi ch k, ch vit
cng tên trên các tài liệu mu so sánh k hiệu tM1 đn M10 do cng một người
k, vit ra”. Bên cạnh đ, ông L cũng cung cấp bản sao giấy chứng nhận QSD đất
số AI 161074 và cho rằng mình đang giữ bản gốc giấy chứng nhận QSD đất này.
Như vậy c đ cơ s để kt luận ngày 29 tháng 11 năm 2022 giữa ông Nguyn Ngc
L và bà Thông Thị X c xác lập vi nhau một hợp đồng dân sự vay tài sản được thể
hiện bằng Biên nhận cm đồ”. Trong đ thể hiện số tiền H đ vay ca ông L
100.000.000 đồng và c th chấp giấy chứng nhận QSD đất số AI 161074 và một xe
máy hiệu Vision 2021 BKS: 86B7 47911; về thời hạn vay là 01 tháng.
Theo nguyên đơn – ông L trình bày: Sau khi bà H nhận tiền ca ông T4
H đ không thực hiện đng cam kt, cụ thể là H không trả tiền đng hạn để nhận
lại các tài sản đ th chấp. Vợ chồng ông N1 ln liên hệ thì H c trả li nhưng
chưa trả tiền gốc, sau đthì H bđi khỏi địa phương. Kt quả xác minh tại địa
phương cũng thể hiện bà Thông Thị H không còn sinh sống tại địa phương. Sau khi
đ được đăng tin thông báo thì Tòa án không nhận được thông tin, chứng cứ từ phía
bị đơn Thông Thị H để xác định H đ thực hiện trả nợ gốc li cho vợ
chồng ông L. Hiện tại các tài sản th chấp vn do vợ chồng ông L cm giữ. Điều đ
chứng tỏ, bà H chưa trả tiền nợ gốc cho ông L. Do đ yêu cu ca ông V việc
buộc bà H phải trả số tiền nợ gốc 100.000.000 đồng là c căn cứ nên cn được chấp
nhận. Theo đ cn buộc bà Thông Thị H phải trả cho ông Nguyn Ngc L stiền nợ
100.000.000 đồng là phù hợp vi quy định tại Đ466 Bộ luật dân sự.
[3.2] Đối vi yêu cu về việc trả tiền li: Ông Lê yêu C bà H phải trả li trên
số nợ gốc 100.000.000đồng tính từ ngày 29 tháng 11 năm 2022 đn nay theo mức
li suất 3%/tháng. Ông L đồng ý khấu trừ số tiền 15.000.000 đồng tiền li mà bà H
đ trả cho ông Lê trưc Đ1 vào số tiền li phải trả.
6
Hội đồng t xxét thấy: Theo “Biên nhận cm đồđề ngày 29 tháng 11 năm
2022 không thể hiện về mức li suất phải trả. Tuy nhiên ông L trình bày, do H
không thực hiện đng cam kt về việc trả lại tiền để chuộc lại tài sản nên đ đồng ý
trả li trên số tiền 100.000.000 đồng theo mức li suất 3%/tháng; thời gian qua H
đ trả được cho ông L 15.000.000 đồng.
Xét thấy: Theo thoả thuận trong “Biên nhận cm đthì trong thời hạn 01
tháng H phải trả cho ông Lê S tiền 100.000.000 đồng các khoản li để nhận lại
tài sản. Tuy nhiên ông L trình bày, do H không thực hiện đng cam kt về việc
trả lại tiền đchuộc lại tài sản nên đ đồng ý trả li trên số tiền 100.000.000 đồng
theo mức li suất 3%/tháng; thời gian qua H đ trả được cho ông L 20.000.000
đồng. Như vậy, trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên c sự thoả thuận lại vi
nhau vviệc trả li trên số tiền n100.000.000 đồng và H đ thực hiện được một
thời gian. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện, H tip tục vi phạm thoả thuận. Do
đ, bà H phải chịu li trên số tiền đ nhận.
Về mức li suất: Hiện nay nguyên đơn yêu cu mức li suất 3%/tháng vượt
quá mức li suất theo quy định ca Bộ luật dân sự. Do đ HĐXX căn cứ vào quy
định tại khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sự để xác định mức li suất 20%/ năm
(tương ứng vi mức li suất 1,66%/tháng). Theo đ tiền li được tính như sau:
100.000.000đồng x 1,66%/tháng x 31 tháng 15 ngày (t29/11/2022 đn tháng
14/7/2025) = 52.290.000đồng (Năm mươi hai triệu hai trăm chín mươi ngàn đồng).
Tng cộng số tiền li phát sinh từ ngày 29/11/2022 đn nay 52.290.000
đồng; số tiền li bà H đ trả là 15.000.000 đồng. Như vậy số tiền li còn phải trả
37.290.000 đồng. Tng cộng số tiền nợ gốc li là: 137.290.000 đồng (Một trăm
ba mươi bảy triệu hai trăm chín mươi ngàn đồng).
Cn buộc Thông Thị H phải trả cho ông Nguyn Ngc L Nguyn Thị
Ngc T số tiền nợ 137.290.000đồng, trong đ nợ gốc là 100.000.000đồng
nợ li là 37.290.000đồng.
Đối vi các tài sản bà H đ th chấp cho ông Nguyn Ngc L và Nguyn
Thị Ngc T một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AI 161074 cấp ngày
25/10/2007 mang tên Đồng Thanh L1, Thông Thị X một xe hiệu Vision
biển số xe 86B7 479.11 mang tên Thông Thị H. Hiện tại ông L, T xác nhận
đang cm giữ các tài sản này. Do đ khi buộc H trả nợ cho ông L, T thì cn
buộc ông L, T trả lại các tài sản trên cho bà H.
[4] Về chi ph tố tng:
Trong quá trình tố tụng, ông L đ nộp 2.710.000đồng tiền chi phí giám định
chữ ký, chữ vit. Ông L yêu cu giải quyt ngha vụ chịu chi phí giám định theo quy
định ca pháp luật.
Hội đồng xét xử xét thấy: Do bđơn bà Thông Thị H vng mt tại địa phương
không đn Tòa án làm việc để xác nhận các chứng cứ mà ông cung C1 làm căn
cứ khi kiện nên ông P yêu cu Trưng cu giám định để xác định chứng cứ mình
cung cấp là đng. Tại kt luận giám định định số 372/KL-KTHS ngày 2/5/2025 ca
7
Phòng K1 Công an tnh B đ xác định “Ch k, ch vit mang tên Thông Thị H ti
mc “KHCH HNG (Đồng nội dung trên nhận đtiền) k tên trên tài liệu cần
giám định k hiệu A so vi ch k, ch vit cng tên trên các tài liệu mu so sánh
k hiệu t M1 đn M10 do cng một người k, vit ra”. Do đ, cn buộc Thông
Thị H phải trả lại số tiền chi phí giám định cho ông Nguyn Ngc L là phù hợp vi
quy định tại Điều 161 Bộ luật tố tụng dân sự.
[4] Ván ph: Do yêu cu ca nguyên đơn ông Nguyn Ngc L được chấp
nhận nên bị đơn bà Thông Thị H phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại
các Điều 146, 147 Bộ luật tố tụng dân sự và Khoản 2 Điều 26 Nghị quyt
326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội.
Trả lại cho ông Nguyn Ngc L số tiền tạm ứng án phí đ nộp.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 39, các Điều 146, 147, Điều 203,
Điều 227, Điều 228; Điều 235, Điều 161, Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
- Khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 Luật sửa đi, b sung một số điều
ca Bộ luật tố tụng dân sự, Luật tố tụng hành chính, Luật tư pháp người chưa thành
niên, Luật phá sản và Luật hoà giải, đối thoại tại Toà án;
- Khoản 2 Điều 3 Nghị quyt số 81/2025/UBTVQH15 Nghị quyt thành lập
Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực, quy định phạm vi thẩm quyền
theo lnh th ca Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực.
- Các Điều 463, 466, 468, 357 Bộ luật dân sự 2015;
- Khoản 2 Điều 26 Nghị quyt số 326/2016/UBTVQH14 về mức thu, min,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án ngày 30/12/2016.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cu khi kiện ca nguyên đơn ông Nguyn Ngc L đối vi
bà Thông Thị H.
Buộc bà Thông Thị H phải trả cho vợ chồng ông Nguyn Ngc L
Nguyn Thị Lê Ngc T số tiền 137.290. 000. 000đ (Một trăm ba mươi bảy triệu hai
trăm chn mươi ngàn đồng).
Kể t ngày bản án có hiệu lực pháp luật (đối vi các trường hợp cơ quan thi
hành án có quyền chủ động ra quyt định thi hành án) hoặc kể t ngày có đơn yêu
cầu thi nh án (đối vi khoản tiền phải thanh toán cho người được thi hành án)
cho đn khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định ti Điều 357, Điều 468 của
Bộ luật dân sự 2015, tr trường hợp pháp luật có quy định khác.
8
Buộc ông Nguyn Ngc L và bà Nguyn Thị Lê Ngc T trả lại cho Thông
Thị H một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AI 161074 cấp ngày 25/10/2007
mang tên Đồng Thanh L1, Thông Thị X một xe mô hiệu Vision biển số xe
86B7 479.11.
2. Về chi ph tố tng:
Buộc Thông Thị H phải trả cho ông Nguyn Ngc L số tiền 2.710.000đồng
(Hai triệu bảy trăm mười ngàn đồng) tiền chi phí giám định.
3. Ván ph: Buộc Thông Thị H phải nộp 6.865.000 đồng án phí dân sự
thẩm, sung vào Ngân sách nhà nưc.
Trả lại cho ông Nguyn Ngc L số tiền tạm ứng án phí 3.000.000đồng đ nộp
theo biên lai số 0006283, ngày 21/10/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Tánh Linh.
4. Về quyền kháng cáo: c đương sự vng mt tại phiên tòa c quyền kháng
cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoc ngày bản án được
niêm yt tại nơi cư tr.
Trường hợp bản án c hiệu lực được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
c quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoc bị cưỡng ch thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
TM. HỘI ĐỔNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tnh Lâm Đồng;
- VKSND khu vực 16 – Lâm Đồng;
THÂM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Thi hành án dân sự tnh Lâm Đồng;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Dương Thị Mận
Tải về
Bản án số 12/2025/DS-ST Bản án số 12/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 12/2025/DS-ST Bản án số 12/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất