Bản án số 12/2024/HNGĐ-ST ngày 21/08/2024 của TAND huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 12/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 12/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 12/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 12/2024/HNGĐ-ST ngày 21/08/2024 của TAND huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Lộc Hà (TAND tỉnh Hà Tĩnh) |
Số hiệu: | 12/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 21/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bản án HNGĐ Đào Thị Thêm - Lê Phúc Nam |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LỘC HÀ
TỈNH HÀ TĨNH
Bản án số: 12/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 21-8-2024
Về việc "Ly hôn"
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LỘC HÀ, TỈNH HÀ TĨNH
- Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: B Lê Nữ Ngọc Diệp
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Phan Thanh Dân
Ông Phan Tùng Long
- Thư ký ghi biên bản phiên toà: B Lê Th Thu – Thư k To án nhân dân
huyện Lc H, tnh H Tnh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh tham gia
phiên tòa: B Đặng Th Hương - Kiểm sát viên.
Ngy 21/8/2024 tại Hi trường xét xử To án nhân dân huyện Lc H, tnh
H Tnh mở phiên to xét xử công khai sơ thẩm vụ án Hôn nhân v gia đình thụ l
số: 04/2024/TLST-HNGĐ ngy 30/01/2024 về việc "Ly hôn". Theo Quyết đnh đưa
vụ án ra xét xử số 12/2024/QĐXXST-HNGĐ ngy 30 tháng 7 năm 2024, Quyết đnh
hon phiên to số 05/2024/QĐST-HNGĐ ngy 15/8/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Đo Th T, sinh ngy: 05/9/1992, nơi thường trú: Xóm N,
x D, huyện D, tnh Nghệ An; đa ch liên hệ: Số F, N, khu phố D, phường Q, thnh
phố B, tnh Đồng Nai, vng mặt (c văn bản đề ngh giải quyết vng mặt)
- Người đại diện theo u quyền ca ch Đo Th T: Ông Lê Việt D, b Nguyễn
Th Hồng T1, b Võ Th H, đều c đa ch: Số F N, khu phố D, phường Q, thnh phố
B, tnh Đồng Nai; vng mặt
- B đơn: Anh Lê Phúc N, sinh ngy: 06/5/1991, nơi thường trú: Thôn B, xã T,
huyện L, tnh H Tnh, vng mặt
- Người thân thch ca anh Lê Phúc N: B Lê Th C, sinh năm: 1954, anh Lê
Phúc H1, sinh năm: 1979 đều thường trú tại: Thôn B, x T, huyện L, tnh H Tnh;
vng mặt (c văn bản đề ngh giải quyết vng mặt)
- Người bảo vệ quyền, li ch hp pháp ca anh Lê Phúc N: Ông Võ Quốc H2
– Tr giúp viên pháp l ca Trung tâm Tr giúp pháp l Nh nước tnh H (Quyết
đnh cử Tr giúp viên pháp l tham gia tố tụng số 314/QĐ-TGPL ngy 25/7/2024),
c mặt tại phiên to.
- Đại diện Ủy ban nhân dân x T, huyện L: Công chc văn hoá – x hi, vng
mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo ni dung đơn khởi kiện ca ch Đo Th T cùng các ti liệu, chng c c
tại hồ sơ, vụ án c ni dung:
Về quan hệ hôn nhân: Sau thời gian tự do tìm hiểu, yêu đương, ch Đo Th T
v anh Lê Phúc N đ đăng ký kết hôn ngy 25/3/2014, tại Ủy ban nhân dân x T,
huyện L, tnh H Tnh theo đăng ký số: 18, quyển số 01/2014. Hôn nhân hoàn toàn
tự nguyện, không b ép buc. Gia đình hai bên t chc lễ cưới công khai theo phong
tục đa phương. Sau khi kết hôn, v chồng sinh sống hạnh phúc tại t B, khu phố E,
phường L, thnh phố B, tnh Đồng Nai. Năm 2015, phát sinh mâu thun, nguyên
nhân do sc kho anh N giảm sút, biểu hiện bt thường về tâm l dn đến bt đồng
quan điểm, không tin tưởng v thiếu sự tôn trọng giữa v chồng. Ch Đo Th T cùng
con đ sinh sống ở nơi khác. V chồng ly thân t đ đến nay, không cn sự quan
tâm, chăm sc. Nhn thy đời sống chung không thể kéo di, mục đch hôn nhân
không đạt đưc, ch Đo Th T khởi kiện yêu cu To án giải quyết ly hôn.
Về con chung: Ch Đo Th T v anh Lê Phúc N c 01 con chung tên l Lê Th
Trà M, sinh ngy: 12/01/2015. Ch T c nguyện vọng đưc trực tiếp nuôi con chung
đến khi con đ 18 tui, không yêu cu anh N cp dưng nuôi con chung.
Về ti sản chung: Ch Đo Th T không yêu cu To án giải quyết.
Về n chung: V chồng không c n chung, không yêu cu Ta án giải quyết.
Ch Đo Th T u quyền cho ông Lê Việt D, b Nguyễn Th Hồng T1, b Võ
Th H, đều c đa ch: Số F N, khu phố D, phường Q, thnh phố B, tnh Đồng Nai,
c văn bản đề ngh To án giải quyết vng mặt v t chối ho giải.
Quá trình giải quyết vụ án, To án đ tiến hnh xác minh đa ch, nơi cư trú
ca b đơn, tình trạng hôn nhân v các vn đề liên quan đến anh Lê Phúc N. Ban cán
sự thôn B, xã T, Ủy ban nhân dân x T, huyện L cung cp ti liệu, chng c v trình
by: Anh Lê Phúc N l công dân đang sinh sống tại đa phương, đăng k kết hôn với
ch Đo Th T năm 2014 tại Ủy ban nhân dân x T, huyện L. Anh N l đối tưng
đưc chi trả chế đ tr giúp x hi thuc diện đối tưng khuyết tt, dạng khuyết tt:
Thn kinh, tâm thn, mc đ khuyết tt: Nặng, mc hưởng tr giúp x hi: 540.000đ/
tháng theo Quyết đnh 8062/QĐ-UBND ngy 08/11/2021 ca Ủy ban nhân dân
huyện L. Theo tm tt hồ sơ bệnh án ca Bệnh viện T2 – Sở Y chẩn đoán lúc vo
viện: F25 – Rối loạn phân liệt cảm xúc; chẩn đoán lúc ra viện – F20.3 – Tâm thn
phân liệt thể không biệt đnh; tình trạng người bệnh ra viện: Tâm thn rối loạn mạn
tnh, tiếp tục điều tr dự phng tại cng đồng. Về ni dung khởi kiện ca ch Đo Th
T đề ngh To án giải quyết theo quy đnh ca pháp lut.
Đại diện người thân thch ca anh Lê Phúc N l anh Lê Phúc H1 (anh trai anh
N) trình by: Về quan hệ hôn nhân, thời điểm sống chung đúng như ni dung ch T
trình by tại đơn khởi kiện. Tuy nhiên, tại thời điểm kết hôn đến năm 2015, anh N l
người kho mạnh, tâm thn hon ton bình thường. Trong quá trình sống chung với
ch T, sc kho anh N bt đu c du hiệu bt n, phải điều tr bệnh trm cảm trong
thời gian di. Ch T không c trách nhiệm cng như tình ngha v chồng để cùng gia
đình chữa bệnh cho chồng m b đi cùng con gái t năm 2015. Nay ch T yêu cu
To án giải quyết ly hôn trong khi anh N không tự mình lao đng kiếm sống, đang
điều tr bệnh tâm thn, cn người chăm sc l không phù hp với đạo l ca người
Việt Nam. Về ni dung ch T khởi kiện, anh N không thể tự mình trình by kiến
tại To án, đề ngh To án giải quyết theo quy đnh ca pháp lut. Gia đình đ đưc
thông báo lm việc v hướng dn các th tục liên quan để đảm bảo quyền, li ch
hp pháp cho anh N. B Lê Th C - m ca anh N do sc kho yếu, đang điều tr tại
Bệnh viện đa khoa tnh H, tai nghe không rõ nên anh Lê Phúc H1 l anh trai anh N
lm người đại diện cho anh N v đề ngh To án mời Tr giúp viên pháp l để bảo
vệ quyền, li ch hp pháp cho anh N, đồng thời anh H1 đề ngh đưc vng mặt trong
quá trình giải quyết vụ án. Gia đình không yêu cu To án trưng cu giám đnh pháp
y tâm thn đối với anh N vì ch T khởi kiện thì ch phải tự thực hiện các vn đề liên
quan.
- Người bảo vệ quyền li ch hp pháp cho b đơn trình by: Về tình trạng sc
kho hiện nay ca anh Lê Phúc N đ đưc To án thu thp đy đ ti liệu, chng c,
đ cơ sở khng đnh anh N đang điều tr bệnh tâm thn v hưởng chế đ bảo tr x
hi. L người bảo vệ quyền, li ch hp pháp cho b đơn, mong muốn ch Đo Th T
suy ngh, cân nhc việc rút đơn khởi kiện để chăm sc anh N đến khi bệnh tình anh
n đnh trở lại. Tuy nhiên, quá trình giải quyết vụ án, To án đ lm việc với ch Đo
Th T v đến nay ch T vn giữ nguyên ni dung khởi kiện. Đối chiếu với các quy
đnh ca pháp lut, đề ngh Hi đồng xét xử chp nhn yêu cu ca ch T, tuyên xử
ch Đo Th T v anh Lê Phúc N ly hôn; về con chung đề ngh giao con chung cho
ch Đo Th T tiếp tục chăm sc, nuôi dưng đến khi con chung đ 18 tui vì sc
kho ca anh N không đảm bảo việc chăm sc con chung; về ngha vụ cp dưng,
ti sản chung, n chung nguyên đơn, b đơn không yêu cu To án giải quyết. Thống
nht với kiến ca anh Lê Phúc H1 về việc không yêu cu To án giám đnh pháp y
tâm thn cho anh N.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Lc H, tnh H Tnh sau khi nhn xét
việc chp hnh pháp lut ca Hi đồng xét xử, Thẩm phán, Thư k, các đương sự;
phân tch ni dung vụ án đ đề ngh Hi đồng xét xử: Áp dụng khoản 1 Điều 51, 56,
57, 81, 82, 83 Lut Hôn nhân v gia đình chp nhn yêu cu khởi kiện ca ch Đo
Th T, tuyên xử ch Đo Th T v anh Lê Phúc N ly hôn; về con chung: Giao con
chung Lê Th Tr M, sinh ngy: 12/01/2015 cho ch Đo Th T tiếp tục chăm sc,
nuôi dưng đến khi con chung đ 18 tui; về ngha vụ cp dưng, ti sản chung, n
chung: các đương sự đều không yêu cu To án giải quyết nên miễn xét. Về án ph,
quyền kháng cáo các đương sự thực hiện theo quy đnh ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] Về tố tụng:
[1.1] B đơn – anh Lê Phúc N đăng ký hộ khẩu thường trú tại thôn B, xã T,
huyện L, tnh H Tnh. Căn cứ quy định tại khoản 14 Điều 3; khoản 1 Điều 56 Lut
Hôn nhân v Gia đình; khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39 B lut Tố tụng dân sự vụ án thuc thẩm quyền giải quyết ca Toà án nhân
dân huyện Lc H, tnh H Tnh.
[1.2] Tại đơn khởi kiện, ch Đo Th T yêu cu To án giải quyết ly hôn. Do đ,
To án xác đnh quan hệ tranh chp l “Ly hôn” theo quy đnh tại khoản 1 Điều 28
B lut Tố tụng dân sự.
[1.3] Theo quy đnh tại khoản 4 Điều 85 B lut Tố tụng dân sự: “ Đi vi việc
ly hôn, đương s không đưc u quyền cho ngưi khác thay mt mnh tham gia t
tng…”. Quá trình giải quyết vụ án, ch T nhiều ln không c mặt lm việc theo
thông báo ca To án l chưa thực hiện đúng quyền, ngha vụ ca nguyên đơn quy
đnh tại khoản 16 Điều 70 B lut Tố tụng dân sự dn đến vụ án kéo di, gây trở ngại
trong việc To án thu thp ti liệu, chng c.
[1.4] Ch Đo Th T c văn bản đề ngh To án không tiến hnh ho giải. Căn
cứ khoản 4 Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự, Ta án ban hnh Thông báo số
08/2024/TB-TA ngy 29/7/2024 về vụ án không tiến hnh ha giải đưc v quyết
đnh đưa vụ án ra xét xử theo quy đnh ca pháp lut.
[1.5] Ta án yêu cu đương sự giao np ti liệu, chng c; thu thp, xác minh, ti
liệu chng c v mở phiên họp kiểm tra việc giao np, tiếp cn, công khai chng c
l tuân th quy đnh tại Điều 95, 96, 98, khoản 2, khoản 3 Điều 208 B lut Tố tụng
dân sự.
[1.6] Sau khi thụ l vụ án, To án tiến hnh xác minh, thu thp ti liệu, chng
c v c căn c để xác đnh anh Lê Phúc N đang l đối tưng đưc hưởng chế đ
bảo tr x hi theo Quyết đnh 8062/QĐ-UBND ngy 08/11/2021 ca Ủy ban nhân
dân huyện L (dạng khuyết tt: Thn kinh, tâm thn, mc đ khuyết tt: Nặng). To
án tiến hnh lm việc với b Lê Th C v anh Lê Phúc H1 l người thân thch ca
anh Lê Phúc N, gia đình đ thống nht cử anh Lê Phúc H1 l người đại diện cho anh
N trong quá trình giải quyết vụ án v t chối giám đnh pháp y tâm thn. Do đ, trên
cơ sở đơn yêu cu ca anh Lê Phúc H1, To án đ cử người bảo vệ quyền, li ch
hp pháp cho anh Lê Phúc N theo quy đnh.
[1.7] Tại khon 6 mc IV Gii đáp s 01/2017/GĐ-TANDTC ngày 07/4/2017
của Toà án nhân dân ti cao gii đáp một s vn đề nghiệp v quy đnh: “Khi có
chủ thể cho rằng một ngưi là đương s trong v án mt năng lc hành vi dân s th
Tòa án phi gii thích, hưng dẫn để họ thc hiện quyền yêu cầu tuyên b ngưi đó
mt năng lc hành vi dân s theo quy đnh …; trưng hp họ có yêu cầu và Tòa án
th lý, gii quyết yêu cầu này th Tòa án áp dng điểm d khon 1 Điều 214 Bộ luật
t tng dân s năm 2015 để tạm đnh chỉ gii quyết v án dân s; trưng hp họ
không yêu cầu th Tòa án gii quyết v án dân s theo thủ tc chung”. Do đó, Toà
án tiến hành gii quyết v án theo quy đnh của pháp luật.
[2] Về ni dung:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân:
[2.1.1] Ch Đo Th T v anh Lê Phúc N hôn nhân tự nguyện, tuân th các điều
kiện kết hôn v thực hiện th tục đăng k kết hôn ngy 25/3/2014, tại Ủy ban nhân
dân xã T, huyện L, tnh H Tnh. Căn cứ quy định về điều kiện kết hôn tại Điều 8,
9 Lut Hôn nhân v Gia đình năm 2014 thì đây l hôn nhân hp pháp.
[2.1.2] Theo trình by ca ch Đo Th T, mâu thun phát sinh trong quá trình
v chồng sống chung v trở nên trm trọng t năm 2015 khi anh N điều tr bệnh trm
cảm. Ch T đ chăm sóc, lo lắng chữa bệnh cho anh N mt thời gian nhưng anh N
cng như gia đình ngy cng tạo ra nhiều mâu thun. Do áp lực, ch T cùng con đi
vo Đồng Nai sinh sống, lm việc. Vợ chồng ly thân từ đó đến nay. Ti liệu, chng
c c tại hồ sơ vụ án thể hiện anh N b bệnh tâm thn nên không thể mang đến cho
chị đời sống hôn nhân hạnh phúc, xây dựng tổ ấm gia đình đúng nghĩa, mâu thun
đ đến mức trm trọng nên đề ngh Ta án giải quyết ly hôn.
[2.1.3] Tại phiên ta, người bảo vệ quyền li ch hp pháp ca b đơn mong
muốn ch T cân nhc, xem xét tình ngha v chồng để đon tụ chăm sc, giúp đ anh
N điều trị bệnh tật. Đối chiếu quy đnh ca pháp lut đề ngh To án chp nhn ton
b ni dung khởi kiện ca ch Đo Th T.
[2.1.4] Pháp lut về Hôn nhân v gia đình Việt Nam c chnh sách v biện
pháp bảo h hôn nhân v gia đình, tạo điều kiện để nam, nữ xác lập hôn nhân tự
nguyện, vợ chồng bình đẳng; xây dựng gia đình m no, tiến b… nhưng hôn nhân
ca ch Đo Th T và anh Lê Phúc N không cn hướng tới xây dựng gia đình hạnh
phúc.
[2.1.5] Lut Hôn nhân v Gia đình năm 2014 quy đnh “V, chồng hoc c
hai có quyền yêu cầu Tòa án gii quyết ly hôn” (khon 1 Điều 51);
Khoản 1 Điều 56 Lut Hôn nhân v gia đình năm 2014 quy đnh: “Ly hôn
theo yêu cầu của một bên: Khi v hoc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa gii tại Tòa án
không thành th Tòa án gii quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc v, chồng có
hành vi bạo lc gia đnh hoc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa v của v, chồng
làm cho hôn nhân lâm vào tnh trạng trầm trọng, đi sng chung không thể kéo dài,
mc đích của hôn nhân không đạt đưc”.
Điểm a khoản 3 Điều 4 Ngh quyết số 01/2024/NQ-HĐTP ngy 16/5/2024 ca
Hi đồng Thẩm phán ta án nhân dân tối cao Hướng dn áp dụng mt số quy đnh
ca pháp lut trong giải quyết vụ việc về hôn nhân v gia đình quy định: “Hôn nhân
lâm vào tnh trạng trầm trọng, đi sng chung không thể kéo dài, mc đích của hôn
nhân không đạt đưc là thuộc một trong các trưng hp sau đây: a) Không có tnh
nghĩa v chồng, ví d: v, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ
nhau; vợ, chồng sống ly thân, bỏ mặc vợ hoc chồng”.
[2.1.6] Xét thy, t năm 2015 mặc dù anh N đang trong quá trình điều tr bệnh
trm cảm, tâm thn nhưng ch T cùng con đ đi sinh sống, lm việc ở nơi khác, b
mặc v không cn sự quan tâm, chăm sc anh N; v chồng ly thân trong mt thời
gian di. Đ cơ sở để khng đnh, tình cảm v chồng giữa ch Đo Th T và anh Lê
Phúc N không cn. V chồng không yêu thương, quan tâm đến nhau; mâu thun trm
trọng, không c khả năng đon tụ. Vì vy giải quyết cho v chồng ly hôn như quan
điểm ca đại diện Viện kiểm sát tại phiên ta l c cơ sở, đúng quy đnh ca pháp
lut.
[2.2] Về quan hệ con chung: Theo Đơn khởi kiện, lời khai ca ch Đo Th T
v người đại diện cho anh N cùng các ti liệu, chng c c tại hồ sơ vụ án thì anh Lê
Phúc N v ch Đo Th T có 01 con chung là Lê Th Tr M, sinh ngy: 12/01/2015.
Hiện nay, sc kho, tâm thn ca anh N không đảm bảo để chăm sc con chung, mt
thời gian di không gn b, thân thiết với con; cháu Lê Th Tr M trình by bằng văn
bản thể hiện nguyện vọng đưc tiếp tục ở với m; ch T yêu cu Ta án giao cho ch
quyền trực tiếp chăm sc, giáo dục con chung; người đại diện cho anh Lê Phúc N
không tranh chp về quyền nuôi con. Hi đồng xét xử thy rằng, t nh đến nay cháu
M đưc ch T trực tiếp trông nom, giáo dục, nuôi dưng tốt về thể cht v tinh thn.
Do đ, để đảm bảo sự phát triển ton diện cho cháu M cn giao quyền trực tiếp chăm
sc, giáo dục, nuôi dưng con chung Lê Th Tr M, sinh ngy: 12/01/2015 cho ch
Đo Th T l phù hp, đúng quy đnh tại điểm a, c, d, đ, g khoản 1 Điều 6 Ngh quyết
số 01/2024/NQ-HĐTP ngy 16/5/2024 ca Hi đồng Thẩm phán ta án nhân dân tối
cao.
Về ngha vụ cp dưng: Ch Đo Th T không yêu cu anh N cp dưng nên
miễn xét.
[2.3] Về ti sản chung, n chung: Ch Đo Th T v người đại diện, người bảo
vệ quyền li ch hp pháp cho anh Lê Phúc N không yêu cu Ta án giải quyết nên
miễn xét.
[2.4] Trong trường hp phát sinh tranh chp đương sự c quyền khởi kiện bằng
mt vụ án khác.
[3] Về án ph: Nguyên đơn phải chu án ph Hôn nhân v Gia đình theo quy
định.
[4] Về quyền kháng cáo: Đương sự đưc quyền kháng cáo bản án theo quy
đnh.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 85, khoản 1 Điều 228, khoản 1 Điều 235, điểm a, b khoản 1 Điều 238, Điều
266 B lut Tố tụng dân sự;
Áp dụng Điều 39, khoản 3 Điều 136 B lut Dân sự; khoản 14 Điều 3, khoản
1 Điều 51, 56, 57, 81, 82, 83 Lut Hôn nhân v Gia đình, tuyên xử:
- Về quan hệ hôn nhân: Chp nhn yêu cu khởi kiện ca ch Đo Th T. Xử
ch Đo Th T và anh Lê Phúc N ly hôn.
- Về con chung: Ch Đo Th T và anh Lê Phúc N có 01 con chung là Lê Th
Trà M, sinh ngy: 12/01/2015. Giao quyền trực tiếp trông nom, nuôi dưng, chăm
sc, giáo dục con chung cho ch Đo Th T đến khi con chung đ 18 tui.
- Về ngha vụ cp dưng, ti sản chung, n chung các đương sự không yêu
cu nên miễn xét.
- Về án ph: Áp dụng khoản 4 Điều 147 B lut Tố tụng dân sự; khoản 8 Điều
26, điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường vụ Quốc hi quy đnh về mc thu, miễn, giảm, thu,
np, quản l v sử dụng án ph v lệ ph Ta án: Buc ch Đo Th T phải chu
300.000đ (ba trăm nghìn đồng) án phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm. Ch Đo Th T
đ np 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án theo Biên lai
số 0012360 ngy 29/01/2024 tại Chi cục Thi hnh án Dân sự huyện Lc H, tnh H
Tnh.
Quyền kháng cáo: Căn c Điều 271; khoản 1, 3 Điều 273 B lut Tố tụng dân
sự: Nguyên đơn, người đại diện theo u quyền cho nguyên đơn; b đơn, người đại
diện cho b đơn c quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngy kể t ngy nhn
đưc bản án hoặc ngy bản án đưc niêm yết.
Án xử công khai sơ thẩm, vng mặt nguyên đơn, người đại diện theo u quyền
cho nguyên đơn; b đơn, người đại diện cho b đơn; c mặt người bảo vệ quyền, li
ch hp pháp cho b đơn.
Nơi nhận:
- TAND, VKSND tnh H Tnh;
- VKSND huyện Lc H;
- Chi cục THADS huyện Lc H;
- UBND x Thạch Châu;
- Đương sự;
- Lưu: HS, TDS.
T.M HỘI ĐNG XT X
Thm phn - Ch to phiên to
Lê Nữ Ngọc Diệp
Tải về
Bản án số 12/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 12/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Bản án số 175/2024/HNGĐ-PT ngày 12/12/2024 của TAND TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Bản án số 26/2024/HNGĐ-PT ngày 02/12/2024 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 21/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm