Bản án số 12/2024/HNGĐ-PT ngày 06/05/2024 của TAND tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 12/2024/HNGĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 12/2024/HNGĐ-PT ngày 06/05/2024 của TAND tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 12/2024/HNGĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/05/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn bà Bùi Thị H, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan bà Nguyễn Thị Thanh H4. Giữ nguyên Bản án hôn nhân gia đình sơ thẩm số 204/2023/HNGĐ-ST, ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Tòa án nhân dân thành phố B, tỉnh Đắk Lắk.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH ĐẮK LK Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 12/2024/HNGĐ-PT
Ngày: 06 - 05 - 2024
V/v chia tài sản chung sau khi ly hôn
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LK
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Nguyễn Duy Thuấn.
Các Thẩm phán: Bà Nguyễn Thị Hằng;
Bà Nguyễn ThMy My.
- Tký phiên toà: Ông Vũ Văn Hoàng - Thư Toà án nhân dân tỉnh Đk Lk.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Đắk Lk: Lương Thị Diệu Anh -
Kiểm sát viên tham gia phiên tòa.
Ngày 06 tháng 05 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Đk Lk xét x phúc
thm công khai v án th s: 04/2024/TLPT-HNGĐ, về vic “Chia tài sản chung
sau khi ly hôn”.
Do Bản án dân s thẩm số: 204/2023/HNGĐ-ST, ngày 29 tháng 12 năm 2023
ca Tòa án nhân dân thành phố B bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x số: 09/2024/QĐXX-PT, ngày 19 tháng 04
năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bùi Th H, sinh năm 1950; Đa ch: S nhà A, t dân ph D,
phưng T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk (Có mt).
- B đơn: Ông Nguyễn Đông Z, sinh năm 1946; Địa ch: S E Má H, t dân ph
D, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk (Có mt).
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
1. Nguyễn Thị Thanh H1, sinh năm 1974; Địa chỉ: Số A, tổ dân phố E, phường
T, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk (Có mặt).
2. Ông Nguyễn Văn H2, sinh năm 1990; Địa chỉ: E Má H, phường T, thành phố
B, tỉnh Đắk Lắk (Có mặt).
3. Ông Nguyễn Hữu C; Địa chỉ: E Má H, phường T, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk
(Vắng mặt).
4. Nguyễn Thị Thanh H3, sinh năm 1987; Địa chỉ: Số A, tổ dân phố D,
phường T, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk (Có mặt).
2
5. Nguyễn Thị Thanh H4, sinh năm 1982; Địa chỉ: Số nhà A, tổ dân phố D,
phường T, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk (Có mặt).
6. Nguyễn Thị Thanh T; Địa chỉ: Tổ dân phố B, thị trấn Đ, huyện Đ, tỉnh Đắk
Nông. (Vắng mặt).
7. Nguyễn Thị Thanh N; Địa chỉ: T dân phố B, thị trấn Đ, huyện Đ, tỉnh
Đắk Nông (Vắng mặt).
8. Nguyễn Thị Thanh H5; Địa chỉ: T n phố D, phường T, thành phố B,
tỉnh Đắk Lắk (Vắng mặt).
T, bà N, bà H5 y quyền cho bà Nguyễn Thị Thanh H4 tham gia tố tụng theo
Giấy ủy quyền chứng thực ngày 30/7/2018 và ngày 02/8/2018.
Người kháng cáo: Nguyên đơn Bùi Thị H người có quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan bà Nguyn Th Thanh H4.
NỘI DUNG VỤ ÁN
* Tại đơn khởi kin quá trình tố tụng nguyên đơn Bùi Th H trình
y:
Bà Bùi Thị H ông Nguyễn Đông Z vợ chồng 08 người con chung
Nguyễn Thị Thanh H1, Nguyễn Hữu C, Nguyễn Thị Thanh T, Nguyễn Thị Thanh
H4, Nguyễn ThThanh N, Nguyễn Thị Thanh H3, Nguyễn Văn H2, Nguyễn Thị
Thanh H5, do cuộc sống không hạnh phúc nên đã ly hôn theo bản án s
04/2014/HNGĐ-ST ngày 08/01/2014 của Tòa án nhân n thành phố B, về tài sản
chung chưa chia, nay do không thống nhất được nên bà H đề nghị Tòa án giải quyết
chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân giữa bà H và ông Y, cụ thể:
Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất thuc thửa đất s 72, t bản đồ s
56, din tích 559,4, ta lc ti t dân ph D, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk
Lk, là tài sn chung ca v chng chia cho mi người hưởng ½ giá tr tài sn, bà H
xin nhn tài sn này.
Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất thuc thửa đất s 23, t bản đồ s
62, din tích 508,9, tọa lạc tại E đường M, tổ dân phố D, phường T, thành phố B,
tỉnh Đắk Lắk, là tài sản chung của v chng chia cho mỗi người hưởng ½ giá tr tài
sn, giao tài sn này cho ông Y.
Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất thuc thửa đất s 06, t bản đồ s
61, din tích 804,2, đất chưa được cp giy chng nhn quyn s dụng đất, ta
lc ti t dân ph E, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk, là tài sn chung ca v
chng chia cho mỗi người hưởng ½ giá tr tài sn, giao tài sản này cho ông Y.
Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất đối vi các thửa đất nông nghip
gm thửa 148, t bản đồ s 02, din tích 3580; thửa 147, t bản đồ 02, din tích
1980thửa đất s 153, t bản đồ s 02, din tích 6450, tọa lạc tại H, thành
3
phố B là tài sản chung của vợ chồng chia cho mỗi người hưởng ½ giá tri sn, giao
tài sn này cho ông Y.
Trường hp ai nhn tài sn giá tr cao hơn thì chênh lệch cho người còn
lại, ngoài những tài sản bà H yêu cầu chia trên thì bà H không yêu cầu chia thêm bất
kỳ tài sản nào khác.
* Trong quá trình giải quyết vụ án tại phiên tòa bị đơn ông Nguyễn Đông
Z trình bày:
Ông Nguyễn Đông Z Bùi Th H v chồng 08 người con chung như
H đã trình bày, do cuộc sng không hạnh phúc nên đã ly hôn theo bn án s
04/2014/HNGĐ-ST, ngày 08/01/2014 ca Tòa án nhân dân thành ph B, v tài sn
chung chưa chia, nay do không thống nhất được nên bà H đề ngh Tòa án giải quyết
chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân thì ông Y có quan điểm như sau:
Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất thuc thửa đất s 72, t bản đồ s
56, din tích 559,4, ta lc ti t dân ph D, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk
Lk, là tài sn chung ca v chng chia cho mỗi người hưởng ½ giá tr tài sn, giao
tài sn này cho bà H.
Quyn s dụng đất thuc thửa đất s 23, t bản đồ s 62, din tích 508,9, ta
lc ti s E đường M, t dân ph D, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk, là tài sn
chung ca v chng chia cho mỗi người hưởng ½ giá tr tài sn, ông Y xin nhn tài
sản này. Đối vi tài sn gn lin vi quyn s dụng đt là tài sn riêng ca ông Y
xây dựng năm 2015 nên không đồng ý chia theo yêu cu ca bà H.
Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất thuc thửa đất s 06, t bản đồ s
61, din tích 804,2, đất chưa được cp giy chng nhn quyn s dụng đất, ta
lc ti t dân ph E, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk, là tài sn chung ca v
chng chia cho mỗi người hưởng ½ giá tr tài sn, ông Y xin nhn tài sn này.
Quyn s dụng đất đối vi các thửa đt nông nghip gm thửa 148, t bản đồ s
02, din tích 3580; thửa 147, t bản đồ 02, diện tích 1980 thửa đất 153, t
bản đồ s 02, din tích 6450, tài sn chung ca v chng chia cho mỗi người
ng ½ giá tr tài sn, ông Y xin nhn tài sản này. Đối vi tài sn gn lin vi các
quyn s dụng đất này là tài sn riêng ca ông Y to dng nên sau khi ly hôn vi bà
H nên không đồng ý chia theo yêu cu ca bà H. Ngoài ra không có ý kiến yêu cu
nào khác.
* Những người quyn lợi, nghĩa v liên quan Nguyn Th Thanh H1,
Nguyn Hu C, Nguyn Th Thanh T, Nguyn Th Thanh H4, Nguyn Th
Thanh N, Nguyn Th Thanh H3, Nguyễn Văn H2, Nguyễn Th Thanh H5 trình
bày:
Nguyễn Thị Thanh H1, Nguyễn Hữu C, Nguyễn Thị Thanh T, Nguyễn Thị
Thanh H4, Nguyễn Thị Thanh N, Nguyễn Thị Thanh H3, Nguyễn Văn H2, Nguyễn
Thị Thanh H5 là con bà Bùi Thị H và ông Nguyễn Đông Z, nay bà H và ông Y tranh
4
chấp chia tài sản chung sau ly hôn tnhững người con đề nghị Tòa án giải quyết vụ
án theo pháp luật và xác định không có công sức đóng góp và tranh chấp gì đối với
tài sản mà bà H và ông Y tranh chấp chia yêu cầu chia.
Tại Bản án Hôn nhân gia đình sơ thẩm số: 204/2023/HNGĐ-ST, ngày 29
tháng 12 năm 2023 của Tòa án nhân dân thành phố B quyết định:
- Căn cứ Điều 4, Điều 5, khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khon
1 Điều 39, Điều 70, Điều 91, Điều 92, Điều 93, Điều 144, Điều 147, Điều 156, Điu
157, Điều 158, Điều 163, Điều 164, Điều 165, Điều 166, Điều 217, Điều 218, Điu
220, Điều 227, Điều 228, Điều 244 và Điu 266 ca B lut t tng dân s.
- Căn cứ Điều 33, Điều 38, Điều 43, Điu 62 ca Luật hôn nhân gia đình năm
2014.
- Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi v vic mc thu, min, gim, thu np,
qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của bà Bùi Thị H về việc chia
tài sản sau ly hôn.
Tổng giá trị tài sản chung của bà Bùi Thị H và ông Nguyễn Đông Z
10.468.640.230 đồng, mỗi người được hưởng ½ giá trị tương đương 10.468.640.230
đồng/02 = 5.234.320.160 đồng.
Giao cho bà Bùi Thị H được quyn qun lý, sở hữu các tài sản sau:
+ Thửa đất s 72, t bản đồ s 56, diện tích đt 559,4, theo Giy chng nhn
quyn s dụng đt s AC 404432 do y ban nhân dân thành ph B cp ngày
08/8/2005 mang tên h Nguyễn Đông Z i Th H tài sn gn lin với đất gm
01 căn nhà cấp 4, 01 tng, din tích 198,4, 01 căn nhà cấp 4, 01 tng, din tích
35, tường rào gắn lưới B4 chiều dài 93m, sân xi măng din tích 344,6, 05 cây
bơ, 02 cây chôm chôm, 10 cây mai, 02 cây xoài, 02 cây su riêng, 01 cây mít, 02 cây
sanh, 01 chu hoa giy, 01 cây hoa s, 02 cây me, 01 cây khế. Tng giá tr đất và tài
sn gn lin với đất 5.462.537.080 đồng, ta lc ti t dân ph D, phường T, thành
ph B, tỉnh Đk Lk.
Tng s tài sn bà Bùi Th H được chia tr giá thành tin là 5.234.320.160 đồng
tng s tài sn Bùi Th H đưc giao qun lý, sở hữu trị giá thành tiền
5.462.537.080 đồng.
Giao cho ông Nguyễn Đông Z đưc quyn qun lý, sở hữu các tài sản sau:
+ Thửa đất s 23, t bản đồ s 62, diện tích đt 508,9, theo Giy chng nhn
quyn s dụng đất quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s BK 738918
do y ban nhân dân thành ph B cp ngày 21/11/2012 mang tên ông Nguyễn Đông
Z Bùi Th H. Tr giá đất 2.000.000.000 đồng, ta lc ti s E đường M, t
dân ph D, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
5
+ Thửa đt s 06, t bản đồ s 61, diện tích đất 804,2, đất chưa được cp giy
chng nhn quyn s dụng đất, v tài sn gn lin với đất gm 01 căn nhà xây cp
4, din tích 36, cổng tường rào dài 27,1m, sân si măng diện tích 123,2, 01 giếng
ớc, 04 cây bơ, 05 cây, 01 cây xoài, 01 cây mai, 01 cây mãng cu, tng tr giá
tài sn gn lin với đất là 110.051.640 đồng. Tng giá tr đất và tài sn gn lin vi
đất 2.110.051.640 đng, ta lc ti: T dân ph E, phường T, thành ph B, tnh
Đắk Lk.+ Thửa đất s 148, t bản đồ s 2, diện tích đất 3580, theo Giy chng
nhn quyn s dụng đất s D 0468543 do y ban nhân dân thành ph B cp ngày
28/11/1995 mang tên h Nguyễn Đông Z, tr giá đất 185.171.700 đồng, ta lc ti:
xã H, thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
+ Thửa đất s 147, t bản đồ s 2, diện tích đất 1980, theo Giy chng nhn
quyn s dụng đt s D 0468544 do y ban nhân dân thành ph B cp ngày
28/11/1995 mang tên h Nguyễn Đông Z, tr giá đt 126.030.600 đồng, ta lc ti:
xã H, thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
+ Thửa đất s 153, t bản đồ s 2, diện tích đất 6450, theo Giy chng nhn
quyn s dụng đt s D 0468050 do y ban nhân dân thành ph B cp ngày
28/11/1995 mang tên h Nguyễn Đông Z, tr giá đt 584.849.300 đng, ta lc ti:
xã H, thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
Tng s tài sn ông Nguyễn Đông Z đưc chia tr gthành tin 5.234.320.160
đồng tng s tài sn ông Nguyễn Đông Z đưc giao qun lý, sở hữu trị giá
thành tiền là 5.006.103.240 đồng.
V bù tr chênh lnh tài sn: Buc bà Bùi Th H có trách nhim thanh toán cho
ông Nguyễn Đông Z s tin chênh lnh tài sn là 228.216.920 đồng.
K t ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các
khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên
phi thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo
mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 ca B lut dân s năm 2015.
Buc ông Nguyễn Đông Z phi có trách nhim giao Giy chng nhn quyn s
dụng đất s AC 404432, do y ban nhân dân thành ph B cp ngày 08/8/2005 mang
tên h Nguyễn Đông Z và Bùi Th H, cho bà Bùi Th H.
Bà Bùi Th H và ông Nguyễn Đông Z có quyn liên h vi cơ quan nhà nước có
thm quyền để đư c cp, cấp đổi, cp li Giy chng nhn quyn s dụng đất đối
vi tài sản được chia thc hiện nghĩa vụ tài chính nếu khi m th tc theo quy
định ca pháp lut.
Không chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện chia tài sản sau ly hôn của bà Bùi
Thị H về việc:
+ Yêu cầu chia cho Bùi Thị H được hưởng ½ trị giá toàn bộ tài sản gắn liền
với thửa đất số 23, tờ bản đồ số 62, diện tích đất 508,9, theo Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất số BK 738918
6
do Ủy ban nhân dân thành phố B cấp ngày 21/11/2012 mang tên ông Nguyễn Đông
Z và bà Bùi Thị H.
Trị giá tài sản gắn liền với đất 446.776.597 đồng/2 = 223.388.388.298 đồng,
tọa lạc tại số nhà E đường M, tổn phố D, phường T, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk.
+ Yêu cầu chia cho Bùi Thị H được hưởng ½ trị giá toàn bộ tài sản gắn liền
với thửa đất số 148, tờ bản đồ s2, diện tích đất 3580, theo Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số D 0468543 do Ủy ban nhân dân thành phố B cấp ngày
28/11/1995 mang tên hộ Nguyễn Đông Z.
Trị gtài sản gắn liền với đất 454.828.300 đồng/2 = 227.414.150 đồng, tọa
lạc tại xã H, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk.
+ Yêu cầu chia cho Bùi Thị H được hưởng ½ trị giá toàn bộ tài sản gắn liền
với thửa đất số 147, tờ bản đồ số 2, diện tích đất 1980, theo Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số D 0468544 do Ủy ban nhân dân thành phố B cấp ngày
28/11/1995 mang tên hộ Nguyễn Đông Z.
Trị gtài sản gắn liền với đất 273.969.400 đồng/2 = 136.984.700 đồng, ta
lạc tại xã H, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk.
+ Yêu cầu chia cho Bùi Thị H được hưởng ½ trị giá toàn bộ tài sản gắn liền
với thửa đất số 153, tờ bản đồ s2, diện tích đất 6450, theo Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số D 0468050 do Ủy ban nhân dân thành phố B cấp ngày
28/11/1995 mang tên hộ Nguyễn Đông Z.
Trị gtài sản gắn liền với đất 715.150.700 đồng/2 = 357.575.350 đồng, tọa
lạc tại xã H, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk.
Đối vi tài sn gn lin với đất căn nhà xây cấp 4, din tích 107,5, tr giá
258.032.250 đồng trên thửa đt s 06, t bản đồ s 61, theo Giy chng nhn quyn
s dụng đất quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đt s BK 738918 do
y ban nhân dân thành ph B cp ngày 21/11/2012 mang tên ông Nguyễn Đông Z
Bùi Th H. c đương sự đều tha nhn i sn ca bà H1 xây dựng để
nh trên đất của bà H, ông Y. Tuy nhiên, các đương s không tranh chp, không yêu
cu Tòa án gii quyết, mà xác định s t tha thuận thương lượng vi nhau, nếu sau
này tranh chp thì s khi kin thành mt v án khác. vy, Hội đồng xét x
không đt ra xem xét gii quyết là phù hp vi quyn quyết định và t định đoạt ca
đương sự.
Đình chỉ giải quyết, xét xử: Đối vi yêu cu ca Bùi Th H v vic yêu cu
chia tài sn là thửa đất s 81, thửa đất s 145, thửa đất s 77, thửa đất s 45, thửa đt
s 69, thuc t bản đ s 2, ta lc ti xã H, thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
V chi phí t tng: Bà Bùi Th H và ông Nguyễn Đông Z mỗi người phi chu ½
s tin xem xét thẩm định, định giá tài sn là 3.000.000 đồng, được khu tr vào s
tin tm ng chi phí xem xét thẩm định, định giá tài sn mà ông Nguyễn Đông Z đã
nộp 1.500.000 đồng, bà Bùi Th H đã nộp 4.500.000 đồng. Tr li cho bà Bùi Th H
7
1.500.000 đồng tin tm ng xem xét thẩm định, định giá tài sản khi nào thu được
t ông Nguyễn Đông Z.
V án phí: Min np toàn b án phí dân s thm cho Bùi Th H ông
Nguyễn Đông Z.
Tr li cho Bùi Th H 5.625.000 đồng tin tm ứng án phí đã nộp theo biên
lai thu số AA/2017/0003793 ngày 16 tháng 5 năm 2018 và 1.250.000 đồng tin tm
ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số AA/2017/0008138 ngày 24 tháng 9 năm 2018
ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
Ngoài ra bản án sơ thẩm còn tuyên quyền kháng cáo, quyền thi hành án theo quy
định ca pháp lut.
Ngày 05/01/2024, nguyên đơn bà Bùi Thị H kháng cáo; ngày 19/01/2024, người
quyn lợi nghĩa vụ liên quan Nguyn Th Thanh H4 kháng cáo, vi ni
dung:
- Th nhất: Sau ly hôn, ông Y nắm giữ và quản tài sản nên H không thể
hoàn trả cho ông Y 200.000.000 đồng.
- Thứ hai: Giao cho bà H nhận phần tài sản mà cấp thẩm đã giao cho ông Y
ngược lại ông Y nhận phần i sản cấp thẩm đã giao cho H ông Y
phải trả cho bà H 200.000.000 đồng.
- Thứ ba: Giao cho H phần tài sản như cấp thẩm đã giao cho H nhưng
bà H không phải trả cho ông Y 200.000.000 đồng.
* Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Đắk Lk tham gia phiên tòa phát
biểu quan đim:
Về thủ tục tố tụng: Trong quá trình thụ lý, giải quyết vụ án và tại phiên tòa người
tiến hành t tụng đã thực hiện đúng quy định ca B lut t tng dân sự; các đương
s đã chấp hành đúng quy định của B luật tố tụng dân sự.
Về nội dung: Qua phân tích đánh giá các tài liu chng c có trong h sơ vụ án,
li trình bày của các bên đương sự, đi din Vin kim sát cho rng: Kháng cáo của
bà Bùi Thị H và bà Nguyễn Thị Thanh H4 là không có cơ sở nên đề nghị Hội đồng
xét xử căn cứ khoản 1 Điều 308 Bộ luật tố tụng dân sự, không chấp nhận kháng cáo
của Bùi Thị H và Nguyễn Thị Thanh H4, giữ nguyên Bản án dân sự sơ thẩm
số 204/2023/HNGĐ-ST, ngày 29 tháng 12 năm 2023 ca Tòa án nhân dân thành phố
B, tỉnh Đắk Lk.
Các quyết định khác ca bản án thẩm không kháng cáo, kháng ngh hiu
lc pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn c vào các tài liu có trong h vụ án đã đưc thm tra ti phiên tòa, căn
c vào kết qu tranh lun ti phiên tòa trên cơ sở xem xét đầy đủ các tài liu chng
8
c, li trình bày của các đương sự, ý kiến của Kiểm sát viên, Hội đồng xét x nhn
định:
[1] Về tố tụng: Đơn kháng cáo của nguyên đơn, ngưi có quyn lợi và nghĩa v
liên quan làm trong hn luật định, đã nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm nên đưc
gii quyết theo trình tự phúc thẩm.
[2] Về nội dung:
Xét kháng cáo của nguyên đơn bà Bùi Thị H, người có quyền lợi và nghĩa vụ
liên quan thấy rằng:
Tại đơn khởi kiện trong suốt quá trình tham gia tố tụng H yêu cầu được
phân chia tài sản chung với ông Y, cụ thể:
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 72, tờ bản đồ số
56, diện tích 559,4, tọa lạc tại tổ dân phố D, phường T, thành phố B, tỉnh Đắk
Lắk, là tài sản chung của vợ chồng chia cho mỗi người hưởng ½ giá trị tài sản, bà H
xin nhận tài sản này.
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 23, tờ bản đồ s
62, diện tích 508,9, tọa lạc tại E đường M, tổ dân ph D, phường T, thành phố B,
tỉnh Đắk Lắk, là tài sản chung của vợ chồng chia cho mỗi người hưởng ½ giá trị tài
sản, giao tài sản này cho ông Y.
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 06, tờ bản đồ s
61, diện tích 804,2, đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tọa
lạc tại tổ dân phố E, phường T, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk, là tài sản chung của vợ
chồng chia cho mỗi người hưởng ½ giá tr tài sn, giao tài sn này cho ông Y.
Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất đối vi các thửa đất nông nghip
gm thửa 148, t bản đồ s 02, din tích 3580; thửa 147, t bản đồ 02, din tích
1980thửa đất s 153, t bản đồ s 02, din tích 6450, tọa lạc tại xã H, thành
phố B là tài sản chung của vợ chồng chia cho mỗi người hưởng ½ giá trị tài sản, giao
tài sản này cho ông Y.
Trường hp ai nhn tài sn giá tr cao hơn thì chênh lệch cho người còn
lại, ngoài những tài sản bà H yêu cầu chia trên thì bà H không yêu cầu chia thêm bất
kỳ tài sản nào khác.
Ti bản án thẩm s 204/2023/HNGĐ-ST, ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Tòa
án nhân dân thành phố B, tỉnh Đắk Lk tuyên xử chấp nhận một phần yêu cầu khởi
kiện của bà H và chia cho H quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc
thửa đất số 72, tờ bản đồ số 56, diện tích 559,4, tọa lạc tại tổ dân phố D, phường
T, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk. H có nghĩa vụ thanh toán cho ông Nguyễn Đông
Z số tiền chênh lệnh tài sản 228.216.920 đồng là phù hợp theo nguyện vọng của
H ông Y và đúng theo quy định pháp luật. Do đó, việc H, bà H4 kháng cáo yêu
cầu xem xét giao cho ông Y phần tài sản mà bà H được nhận, giao cho H phần i
sản ông Y được nhận với giá trị ngang nhau bà H không phải bồi hoàn số tiền
9
chênh lệch 200.000.000 đồng là không có cơ sở chấp nhận.
T nhng phân tích, nhận định trên Hội đồng t xử xét thấy, cn gi nguyên
bn án bản án thẩm s 204/2023/HNGĐ-ST, ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Tòa
án nhân dân thành phố B, tỉnh Đắk Lk.
[3] Về án phí dân sự phúc thẩm: Do kháng cáo không được chp nhn nên
Bùi Th H, bà Nguyn Th Thanh H4 phi chu án phí phúc thẩm theo quy đnh. Bà
Bùi Th H người cao tuổi đơn xin min án phí, đưc min toàn bộ tiền án
phí dân sự phúc thẩm.
Các quyết định khác ca bản án thẩm không kháng cáo, kháng ngh hiu
lc pháp lut k t ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 1 Điu 308 Bộ luật tố tụng dân sự
Căn cứ Điều 4, Điều 5, khon 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khon
1 Điều 39, Điều 70, Điều 91, Điều 92, Điều 93, Điều 144, Điều 147, Điều 156, Điều
157, Điều 158, Điều 163, Điều 164, Điều 165, Điều 166, Điều 217, Điều 218, Điều
220, Điều 227, Điều 228, Điều 244 và Điu 266 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn c Điều 33, Điều 38, Điều 43, Điều 62 ca Luật hôn nhân và gia đình năm
2014.
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi v vic mc thu, min, gim, thu np,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
Không chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn Bùi Thị H, người quyền lợi
nghĩa vụ liên quan Nguyễn Thị Thanh H4. Giữ nguyên Bản án hôn nhân gia
đình sơ thẩm số 204/2023/HNGĐ-ST, ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Tòa án nhân
dân thành phố B, tỉnh Đắk Lắk.
Tổng giá trị tài sản chung của bà Bùi Thị H và ông Nguyễn Đông Z
10.468.640.230 đồng, mỗi người được hưởng ½ giá trị tương đương 10.468.640.230
đồng/02 = 5.234.320.160 đồng.
[1] Chia cho bà Bùi Th H được quyn qun lý, s hu các tài sn sau:
+ Thửa đất s 72, t bản đồ s 56, diện tích đt 559,4, theo Giy chng nhn
quyn s dụng đt s AC 404432 do y ban nhân dân thành ph B cp ngày
08/8/2005 mang tên h Nguyễn Đông Z i Th H tài sn gn lin với đất gm
01 căn nhà cấp 4, 01 tng, din tích 198,4, 01 căn nhà cấp 4, 01 tng, din tích
35, tường rào gắn lưới B4 chiều dài 93m, sân xi măng din tích 344,6, 05 cây
bơ, 02 cây chôm chôm, 10 cây mai, 02 cây xoài, 02 cây su riêng, 01 cây mít, 02 cây
sanh, 01 chu hoa giy, 01 cây hoa s, 02 cây me, 01 cây khế. Tng giá tr đất và tài
10
sn gn lin với đất 5.462.537.080 đồng, ta lc ti t dân ph D, phường T, thành
ph B, tỉnh Đk Lk.
Tng s tài sn bà Bùi Th H được chia tr giá thành tiền là 5.234.320.160 đồng
tng s tài sn Bùi Th H được chia quản lý, shữu trị giá thành tiền
5.462.537.080 đồng.
[2] Chia cho ông Nguyễn Đông Z đưc quyn qun lý, sở hữu các tài sản sau:
+ Thửa đất s 23, t bản đồ s 62, diện tích đt 508,9, theo Giy chng nhn
quyn s dụng đất quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s BK 738918
do y ban nhân dân thành ph B cp ngày 21/11/2012 mang tên ông Nguyễn Đông
Z Bùi Th H. Tr giá đất 2.000.000.000 đồng, ta lc ti s E đường M, t
dân ph D, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
+ Thửa đt s 06, t bản đồ s 61, diện tích đất 804,2, đất chưa được cp giy
chng nhn quyn s dụng đất, v tài sn gn lin với đất gm 01 căn nhà xây cp
4, din tích 36, cổng tường rào dài 27,1m, sân si măng diện tích 123,2, 01 giếng
ớc, 04 cây bơ, 05 cây, 01 cây xoài, 01 cây mai, 01 cây mãng cu, tng tr giá
tài sn gn lin với đất là 110.051.640 đồng. Tng giá tr đất và tài sn gn lin vi
đất 2.110.051.640 đng, ta lc ti: T dân ph E, phường T, thành ph B, tnh
Đắk Lk.
+ Thửa đất s 148, t bản đồ s 2, diện tích đất 3580, theo Giy chng nhn
quyn s dụng đt s D 0468543 do y ban nhân dân thành ph B cp ngày
28/11/1995 mang tên h Nguyễn Đông Z, tr giá đất 185.171.700 đồng, ta lc ti:
xã H, thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
+ Thửa đất s 147, t bản đồ s 2, diện tích đất 1980, theo Giy chng nhn
quyn s dụng đt s D 0468544 do y ban nhân dân thành ph B cp ngày
28/11/1995 mang tên h Nguyễn Đông Z, tr giá đất 126.030.600 đng, ta lc ti:
xã H, thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
+ Thửa đất s 153, t bản đồ s 2, diện tích đất 6450, theo Giy chng nhn
quyn s dụng đt s D 0468050 do y ban nhân dân thành ph B cp ngày
28/11/1995 mang tên h Nguyễn Đông Z, tr giá đất 584.849.300 đng, ta lc ti:
xã H, thành ph B, tnh Đắk Lk.
Tng s tài sn ông Nguyễn Đông Z đưc chia tr gthành tin 5.234.320.160
đồng tng s tài sn ông Nguyễn Đông Z đưc chia qun lý, s hu tr giá
thành tiền là 5.006.103.240 đồng.
[3] V bù tr chênh lnh tài sn: Buc Bùi Th H trách nhim thanh toán
cho ông Nguyễn Đông Z s tin chênh lnh tài sn là 228.216.920 đồng.
K t ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các
khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên
phi thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo
mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 ca B lut dân s năm 2015.
11
Buc ông Nguyễn Đông Z phi có trách nhim giao Giy chng nhn quyn s
dụng đất s AC 404432 do y ban nhân dân thành ph B cp ngày 08/8/2005 mang
tên h Nguyễn Đông Z và Bùi Th H, cho bà Bùi Th H.
Bà Bùi Th H và ông Nguyễn Đông Z có quyn liên h vi cơ quan nhà nước có
thm quyền để đưc cp, cấp đổi, cp li Giy chng nhn quyn s dụng đất đối
vi tài sản được chia thc hiện nghĩa vụ tài chính nếu khi m th tc theo quy
định ca pháp lut.
[4] Không chp nhn mt phn yêu cu khi kin chia tài sn sau ly hôn ca bà
Bùi Th H v vic:
+ Yêu cu chia cho Bùi Th H được hưởng ½ tr giá toàn b tài sn gn lin
vi thửa đất s 23, t bản đ s 62, diện tích đất 508,9, theo Giy chng nhn
quyn s dụng đất quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s BK 738918
do y ban nhân dân thành ph B cp ngày 21/11/2012 mang tên ông Nguyễn Đông
Z và bà Bùi Th H.
Tr giá tài sn gn lin với đất 446.776.597 đồng/2 = 223.388.298 đng, ta
lc ti s nhà E đường M, t dân ph D, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
+ Yêu cu chia cho Bùi Th H được hưởng ½ tr giá toàn b tài sn gn lin
vi thửa đất s 148, t bản đồ s 2, diện tích đt 3580, theo Giy chng nhn
quyn s dụng đt s D 0468543 do y ban nhân dân thành ph B cp ngày
28/11/1995 mang tên h Nguyễn Đông Z.
Tr giá tài sn gn lin với đất 454.828.300 đồng/2 = 227.414.150 đng, ta
lc ti xã H, thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
+ Yêu cu chia cho Bùi Th H được hưởng ½ tr giá toàn b tài sn gn lin
vi thửa đất s 147, t bản đồ s 2, diện tích đt 1980, theo Giy chng nhn
quyn s dụng đt s D 0468544 do y ban nhân dân thành ph B cp ngày
28/11/1995 mang tên h Nguyễn Đông Z.
Tr giá tài sn gn lin với đất 273.969.400 đồng/2 = 136.984.700 đng, ta
lc ti xã H, thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
+ Yêu cu chia cho bà Bùi Th H được hưởng ½ tr giá toàn b tài sn gn lin
vi thửa đất s 153, t bản đồ s 2, diện tích đt 6450, theo Giy chng nhn
quyn s dụng đt s D 0468050 do y ban nhân dân thành ph B cp ngày
28/11/1995 mang tên h Nguyễn Đông Z.
Tr giá tài sn gn lin với đất 715.150.700 đồng/2 = 357.575.350 đng, ta
lc ti xã H, thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
[5] Đối vi tài sn gn lin với đất căn nhà xây cấp 4, din tích 107,5, tr
giá 258.032.250 đồng trên thửa đất s 06, t bản đồ s 61, theo Giy chng nhn
quyn s dụng đất quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s BK 738918
do y ban nhân dân thành ph B cp ngày 21/11/2012 mang tên ông Nguyễn Đông
12
Z và bà Bùi Th H. Các đương sự đều tha nhn là tài sn ca bà H1 xây dựng để
nh trên đất ca bà H, ông Y. Tuy nhiên, các đương sự không tranh chp, không yêu
cu Tòa án gii quyết, mà xác định s t tha thuận thương lượng vi nhau, nếu sau
này tranh chp thì s khi kin thành mt v án khác. vy, Hội đồng xét x
không đt ra xem xét gii quyết là phù hp vi quyn quyết định t định đoạt ca
đương sự.
[6] Đình chỉ giải quyết, xét xử: Đối vi yêu cu ca bà i Th H v vic yêu
cu chia tài sn thửa đt s 81, thửa đất s 145, thửa đất s 77, thửa đất s 45, tha
đất s 69, thuc t bản đồ s 2, ta lc ti xã H, thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
[7] V chi phí t tng: Bùi Th H ông Nguyễn Đông Z mỗi người phi chu
½ s tin xem xét thẩm định, định giá tài sản là 3.000.000 đồng, được khu tr vào
s tin tm ng chi phí xem xét thẩm định, định giá tài sn mà ông Nguyễn Đông Z
đã nộp 1.500.000 đồng, bà Bùi Th H đã nộp 4.500.000 đng. Tr li cho bà Bùi Th
H 1.500.000 đồng tin tm ng xem xét thẩm định, định giá tài sản khi nào thu đưc
t ông Nguyễn Đông Z.
[8] V án phí:
[8.1] V án phí sơ thẩm: Min toàn b án phí dân s sơ thẩm cho bà Bùi Th H
và ông Nguyễn Đông Z.
[8.2] V án phí phúc thm:
- Min toàn b án phí dân s phúc thm cho bà Bùi Th H.
- Nguyn Th Thanh H4 phi chịu 300.000 đồng tin án phí phúc thẩm, được
khu tr vào 300.000 đng tin tm ng án phí phúc thm đã nộp theo biên lai số
AA/2023/0005206, ngày 22/01/2024 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố B,
tỉnh Đắk Lk.
Các quyết định khác ca bản án thẩm không kháng cáo, kháng ngh hiu
lc k t ngày hết thi hiu kháng cáo, kháng ngh.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhn: TM.HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
- VKSND tỉnh Đắk Lk; Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà
- TAND thành ph B;
- Chi cục THADS thành ph B;
- Đương sự;
- Lưu hồ .
Nguyễn Duy Thuấn
Tải về
Bản án số 12/2024/HNGĐ-PT Bản án số 12/2024/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 12/2024/HNGĐ-PT Bản án số 12/2024/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất