Bản án số 113/2024/HNGSS-ST ngày 10/09/2024 của TAND huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 113/2024/HNGSS-ST

Tên Bản án: Bản án số 113/2024/HNGSS-ST ngày 10/09/2024 của TAND huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Văn Giang (TAND tỉnh Hưng Yên)
Số hiệu: 113/2024/HNGSS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Đỗ Phương H xin ly hôn với anh Lê Ngọc H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN GIANG
TỈNH HƯNG YÊN
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
Bn án số: 113/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 10/9/2024
“V/v: Ly hôn và nuôi con khi ly hôn”
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN GIANG, TỈNH HƯNG YÊN
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Phạm Văn Huấn
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông T Minh Tiếp.
2. Bà Nguyn Th Hi Vân.
- Thư phiên tòa: Đinh Thanh Hải Thư Tòa án nhân dân huyện Văn
Giang, tỉnh Hưng Yên.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên tham
gia phiên tòa: Bà Lưu Thị Cúc - Kim sát viên.
Ngày 10 tháng 9 năm 2024, tại tr s Tòa án nhân dân huyện Văn Giang, tỉnh
Hưng Yên, xét xử sơ thm công khai v án dân s th lý s: 31/2024/TLST-HNGĐ
ngày 22/3/2024 v vic “Ly hôn tranh chấp việc nuôi con khi ly hôn, theo Quyết
định đưa vụ án ra xét x số: 12/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 23 tháng 8 năm 2024,
giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Ch Đỗ Phương H, sinh năm 1995.
Nơi ĐKHKTT; thôn L, xã N, huyện V, tỉnh Hưng Yên.
Trú tại: thôn N, xã T, huyện V, tỉnh Hưng Yên. Vắng mặt
* B đơn: Anh Lê Ngc H1, sinh năm 1998.
Nơi ĐKHKTT: thôn L, xã N, huyn V, tỉnh Hưng Yên.
(Hiện đang bị tm giam ti Tri tm giam Công an tnh H). Vng mt
* Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Cháu Lê Huy H2, sinh ngày 15/3/2017.
2. Cháu Lê Hoàng H3, sinh ngày 22/7/2018.
Đều trú ti: thôn L, xã N, huyn V, tỉnh Hưng Yên. Vng mt
Ngưi giám h cho cháu H2 cháu H3 là: Thị T (là bà ni ca cháu
H2, cháu H3); địa ch: thôn L, xã N, huyện V, tỉnh Hưng Yên. Vắng mặt
* Người làm chng:
1. Bà Vũ Thị T, sinh năm 1978.
2. Ông Lê Ngọc H4, sinh năm 1979.
Đều trú tại: thôn L, xã N, huyện V, tỉnh Hưng Yên. Đều vắng mặt
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin, các li khai trong quá trình gii quyết v án, nguyên
đơn chị Đỗ Phương H trình bày:
V quan h hôn nhân: Ch và anh Ngc H1 kết hôn với nhau trên sở
hoàn toàn tự nguyện, tự do tìm hiểu đăng kết hôn tại UBND N, huyện
V, tỉnh Hưng Yên vào ngày 09/4/2018. Sau khi đăng kết hôn anh chị được gia
đình hai bên tổ chức lễ cưới theo phong tục tập quán địa phương. Ngay sau lcưới
chị chuyển khẩu về sống cùng anh H1 gia đình anh H1 tại thôn L, xã N, huyện V.
Anh chị chung sống hòa thuận, hạnh phúc thỉnh thoảng xảy ra mâu thuẫn, bất
đồng quan điểm sống, nguyên nhân do tuổi đời còn trẻ, chưa hiểu biết về cuộc sống
hôn nhân. Từ năm 2022, chị và anh H1 xảy ra nhiều mâu thuẫn trong cuộc sống, do
anh H1 mải chơi, không quan tâm đến gia đình. Chị và hai bên gia đình khuyên bảo
nhưng anh H1 không nghe còn đánh đập chị nên tháng 8/2022 chị phải về nhà
mẹ đẻ chị sinh sống và vợ chồng sống ly thân nhau từ đó cho đến nay, mặc chị
mẹ đẻ của chị đã đến gia đình anh H1 để nói chuyện, hoà giải nhưng gia đình anh H1
chửi, đuổi mẹ con chị đi. Nay chị xác định tình cảm vợ chồng giữa chị anh H1
không còn, mâu thuẫn đã trầm trọng, kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được
nên đề nghị Tòa án giải quyết cho chị được ly hôn anh H1.
Về con chung: Chị anh H1 02 con chung cháu Huy H2, sinh ngày
15/3/2017 cháu Huy H5, sinh ngày 22/7/2018. Cả hai cháu đều đang cùng
anh H1 và bố mẹ anh H1. Ly hôn, nguyện vọng của chị đanh H1 tiếp tục nuôi
dưỡng, chăm sóc cả hai cháu đến khi các cháu thành niên. Do công việc của chị
không ổn định nên chị cấp dưỡng nuôi con chung theo khả năng của chị.
Về tài sản chung, công nợ chung: Giữa chị và anh H1 không có tài sản chung, cũng
không nợ ai, không ai nợ anh chị nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về công sức đóng góp đối với hai bên gia đình: Giữa chị và anh H1 không có đóng
góp gì nên chị không yêu cầu giải quyết.
Về đất nông nghiệp, đất ở: Không có nên chị không yêu cầu giải quyết.
Theo bn t khai biên bn ly li khai ca anh Ngc H1, ngày
18/7/2024, anh H1 trình bày:
V quan h n nhân: Anh và ch Đ Phương H kết hôn vi nhau là hoàn toàn
t nguyn, có thi gian tìm hiu, không b ép g đăng kết hôn ti UBND
N, huyn V, tỉnh Hưng Yên. Anh ch chung sng hạnh phúc, đến khi ch H sinh cháu
th hai thì v chng phát sinh mâu thun ch H đã bỏ con nh đi. Sau đó, chị H
v nhà xin lỗi anh gia đình nhưng do cãi láo nên b anh không đồng ý để ch H
v sinh sng cùng, vy v chng anh ch đã chuyển ra ngoài thuê nhà sinh sng
ti huyn V, được mt thi gian, anh bo ch H quay v nhà sinh sng cùng b
m anh nhưng chị H không đồng ý t ý v nhà b m đẻ thôn N, xã T, huyn
V, sinh sng nên v chng sng ly thân t đó đến nay, không ai quan tâm đến ai, ch
H cũng không hỏi han đến các con. Nay ch H đơn xin ly hôn, anh đng ý ly
hôn vi ch H.
V con chung: Anh ch H 02 con chung cháu Lê Huy H2, sinh ngày
15/3/2017 và cháu Lê Huy H5, sinh ngày 22/7/2018, c hai cháu đang vi anh
ông bà ni ti thôn L, xã N, huyn V, tỉnh Hưng Yên. Khi ly hôn, anh xin đưc tiếp
tục nuôi dưỡng, chăm sóc cả hai cháu đến tuổi trưởng thành và không yêu cu ch H
phi cấp dưỡng nuôi con chung.
V tài sn chung, công nợ, đất nông nghiệp, đất , công sức đóng góp: Không
có gì liên quan nên anh không yêu cu Toà án xem xét, gii quyết.
Theo biên bn ly li khai của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
cháu Lê Huy H2, trình bày: B đẻ cháu là Lê Ngc H1, m đẻ cháu là Đỗ Phương
H. Hiện cháu đang học lp 2A1 Trường Tiu hc T1, N, huyn V, tỉnh Hưng Yên.
Trước đây cháu vi b ông ni cháu ti thôn L, N, huyn V, tnh
Hưng Yên, cháu không sng cùng m cháu, gi b cháu không nhà cháu vẫn đang
cùng vi ông bà ni.
Nay m cháu có đơn xin ly hôn với b cháu thì cháu nguyn vng vi b
và ông bà nội, vì cháu đã ở vi bông bà ni cháu t nh, b và ông bà ni cháu
rất yêu thương quan tâm cháu. Hơn na cháu hiện đang hc Trường Tiu hc
T1, xã N, huyn V, tỉnh Hưng Yên gn nhà ông bà ni cháu nên s tin cho vic hc
của cháu hơn. Quan điểm của cháu là xin được vi b và ông bà ni.
Hin tại cháu còn đi học, cháu không muốn đến Tòa án làm vic. Cháu xin
đưc vng mt trong sut qtrình Tòa án gii quyết v vic ly hôn ca b, m cháu
cho đến khi v án kết thúc.
Những người làm chng: ông Ngc H4 Thị T (là ông ni
ca cháu H2 và cháu H5), trình bày: Ch Hanh H1 thi gian tìm hiu và có
đăng ký kết hôn ti UBND xã N, huyn V, tỉnh Hưng Yên. Anh ch chung sng vi
nhau được mt thi gian thì phát sinh mâu thun, khi sinh cháu H5 đưc 01 tháng 10
ngày tui thì ch H b đi ông người trc tiếp nuôi dưỡng c hai con chung
ca ch H, anh H1 cháu Huy H2, sinh ngày 15/3/2017 và cháu Lê Huy H5, sinh
ngày 22/7/2018. Ông bà ngoi ca hai cháu không đến thăm, ch H không chu cp
cũng không nhìn mặt con. Nay ch H xin ly hôn vi anh H1, ông bà tôn trng ý kiến
ca ch H và anh H1 và không có ý kiến gì khác. Đối vi con chung ca ch H, anh
H1, ông bà đề ngh giao c hai cháu cho anh H1 trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, ông
bà s cùng anh H1 chăm sóc các cháu.
Các tài liệu các bên đương s cung cấp, cũng như nội dung xác minh ca Tòa
án ti UBND xã N cho thy: Thng nhất như lời khai ca ch H, anh H1.
Ti phiên tòa hôm nay:
- Ch H, anh H1 vng mặt nhưng đều đã đơn đề ngh Tòa án gii quyết, xét
x vng mt và không có yêu cầu thay đổi, b sung gì khác.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên tham gia
phiên tòa phát biu ý kiến như sau:
1. V vic tuân theo pháp lut: Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký, nguyên
đơn, người quyn li, nghĩa vụ liên quan đã tuân theo pháp lut t tng dân s
trong quá trình gii quyết v án t khi th cho đến trước thời đim Hội đồng xét
x ngh án. B đơn chưa chấp hành đúng quy định pháp lut t tng Dân s, vi phm
quy định ti khoản 16 Điều 70 BLTTDS.
2. V vic gii quyết v án đề ngh Hội đồng xét x:
- Áp dng khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 35, điểm b khoản 1 Điều 39, điểm
b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 229, Điều 238 ca B lut t tng dân
s năm 2015; các Điều 51, 56, 57, 81, 82, 83, 88 Luật Hôn nhân gia đình năm
2014.
- V quan h hôn nhân: Cn x cho ch Đỗ Phương H đưc ly hôn vi anh Lê
Ngc H1.
- V con chung: Cn x giao c hai cháu: Lê Huy H2, sinh ngày 15/3/2017
cháu Huy H5, sinh ngày 22/7/2018 cho ch anh H1 nuôi dưỡng, chăm sóc kể t
ngày 10/9/2024 cho đến khi cháu H2, cháu H5 trưởng thành. Việc đóng góp cấp
ỡng nuôi con chung: Không đặt ra gii quyết. Sau khi ly hôn ch H quyền thăm
nom con chung theo quy định ca pháp lut.
- V tài sn chung; Công n chung ca v chồng; Đất canh tác nông nghip
03 công sức đóng góp của anh H1, ch H đối với hai bên gia đình: Không đt ra
xem xét, gii quyết.
- Áp dụng Điu 147 B lut t tng dân s năm 2015 Ngh quyết s:
326/2016/ UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án, ch H phi chịu án phí ly hôn sơ thẩm.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét tại phiên tòa, căn cứ vào
kết qu tranh tng ti phiên tòa, ý kiến của đi din Vin kim sát, Hội đồng xét x
nhận định:
[1]. V quan h pháp lut tranh chp thm quyn th lý, gii quyết v
án: Nguyên đơn khởi kiện xin giải quyết ly hôn giải quyết về con chung do vậy
căn cứ vào khoản 1 Điều 28 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, xác định đây vụ
án vHôn nhân và gia đình, trong đó tranh chấp về ly hôn, nuôi con. Bị đơn đăng ký
hộ khẩu thường trú trú tại thôn L, xã N, huyện V, tỉnh Hưng Yên nên căn cứ
vào điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015, thẩm quyền giải quyết vụ án theo thủ tục thẩm thuộc Tòa án nhân dân huyện
Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
[2]. V thành phần người tham gia t tng: Thành phần người tham gia t
tụng đều vng mt tại phiên tòa nhưng nguyên đơn và bị đơn đều đã có đơn đề ngh
gii quyết, xét x vng mặt; người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan, cùng người làm
chứng đều có quan điểm đề ngh Toà án gii quyết, xét x vng mặt nên căn c vào
khon 1 và khoản 3 Điều 228, Điều 229, Điều 238 ca B lut t tng dân s năm
2015 v án được đưa ra xét xử, đm bo quy định ca pháp lut.
[3]. V ni dung:
[3.1]. V quan h hôn nhân: Qua tài liu các bên cung cp; Tòa án thu thp,
xác minh cho thy vic ch Đỗ Phương H và anh Lê Ngc H1 kết hôn vi nhau là t
nguyn, t do tìm hiu tiến hành làm th tục đăng kết hôn theo quy đnh
ca pháp lut ti UBND N, huyn V, tỉnh Hưng Yên được cp giy chng nhn
kết hôn s 31, ngày 09/4/2018. Do vy, quan h hôn nhân gia ch H anh H1
quan h hôn nhân hợp pháp, đã đưc pháp lut công nhn. Quá trình chung sng, v
chng xy ra nhiu bất đồng, mâu thun trong thi gian dài, không có s hòa hp v
quan điểm sng. Khi hai bên mâu thuẫn người thân, gia đình cũng đã tích cực động
viên nhưng không ci thiện được, ch H anh H1, sng ly thân nhau t năm 2018
cho đến nay, mâu thuẫn đã trầm trng, kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
Quan điểm ca ch H và anh H1 đều xin đưc ly hôn nên cn x cho ch Đỗ Phương
H đưc ly hôn vi anh Lê Ngc H1.
[3.2]. V con chung: Ch H và anh H1 cũng như lời khai của người có quyn
lợi, nghĩa vụ liên quan, ngưi làm chng tài liu Tòa án xác minh, thu thp xác
định ch H anh H1 02 con chung là cháu Lê Huy H2, sinh ngày 15/3/2017
cháu Huy H5, sinh ngày 22/7/2018. Ngoài ra, hai bên không nhn con nuôi hay
có con riêng nào khác. Quan điểm ca ch H xác định khi ly hôn, do điều kin, hoàn
cnh ca ch còn khó khăn nên chị H quan điểm giao c hai con chung cho anh
H1 nuôi dưỡng, chăm sóc; anh H1 xin được tiếp tục nuôi dưỡng, chăm sóc hai con
chung. Nguyn vng ca cháu H2 xác định nếu b m cháu ly hôn thì cháu xin được
tiếp tc vi b. Xét thy nguyn vng ca của các bên là chính đáng, phù hp vi
điu kin thc tế. Vì vy, cn x giao cháu Huy H2, sinh ngày 15/3/2017 cháu
Huy H5, sinh ngày 22/7/2018 cho anh H1 nuôi dưỡng, chăm sóc k t ngày
10/9/2024 cho đến khi cháu H2, cháu H5 trưởng thành (đủ 18 tui). Anh H1 không
yêu cu ch H đóng góp cấp dưỡng nuôi con chung nên không đặt ra gii quyết.
Sau khi ly hôn ch H có quyền thăm nom, giáo dục con chung không ai đưc
cn tr theo quy định của các Điều 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
[3.3]. V tài sn chung; Công n chung ca v chồng; Đất canh tác nông
nghip 03 và công sức đóng p của v chồng đối với hai bên gia đình: Ch H, anh
H1 đu khai nhn, không yêu cu Tòa án gii quyết nên Toà án không đt ra gii
quyết.
[4]. V án phí: Ch H phi chịu 300.000 đồng án phí sơ thẩm ly hôn theo quy
định ti khoản 4 Điều 147 ca B lut T tng dân s 2015; điểm a khoản 5 Điều 27
ca Ngh quyết số: 326/2016/ UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu,
min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
[5]. V quyn kháng cáo: Các đương s quyền kháng cáo theo quy đnh
tại Điều 271, Điều 273 ca B lut t tng dân s.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Điều lut áp dng: Khoản 1 Điu 28, khoản 1 Điều 35, điểm a khon 1
Điu 39, khon 1 và khoản 3 Điều 228, Điều 229, Điều 238 ca B lut t tng dân
s năm 2015; các Điều 51, 56, 57, 81, 82 Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014; đim a khoản 5 Điều 27- Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí
l phí Tòa án.
2. V hôn nhân: X cho ch Đỗ Phương H đưc ly hôn vi anh Lê Ngc H1.
3. V nuôi con chung: X giao cháu Huy H2, sinh ngày 15/3/2017 cháu
Lê Huy H5, sinh ngày 22/7/2018 cho anh H1 nuôi dưỡng, chăm sóc các cháu, k t
ngày 10/9/2024 cho đến khi các cháu trưởng thành (đủ 18 tui). Việc đóng góp cấp
ỡng nuôi con chung, không đặt ra gii quyết. Sau khi ly hôn ch H có quyền thăm
nom, giáo dục con chung không ai được cn tr theo quy định ca pháp lut.
4. V tài sn chung; Công n chung ca v chồng; Đất canh tác nông
nghip 03 công sức đóng góp của v chồng đối với hai bên gia đình: Không
đặt ra gii quyết.
5. V án phí: Ch Đỗ Phương H phi chịu 300.000đồng án phí thm ly hôn.
Được đối tr vào tin tm ứng án phí 300.000 đồng, ch H đã nộp theo Biên lai thu
tm ng án phí, l phí Toà án s 0001339 ngày 22/3/2024 ti Chi cc Thi hành án
dân s huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
6. V quyn kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn được quyn kháng cáo bn án,
ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan được quyn kháng cáo phn ni dung bn án
liên quan trong hn 15 ngày k t ngày nhận được hoc ngày bản án được tng
đạt, niêm yết hp l.
Nơi nhận:
- Phòng KTNV TAND tỉnh Hưng Yên;
- VKSND tỉnh Hưng Yên;
- VKSND huyện Văn Giang;
- Cơ quan THADS huyện Văn Giang;
- UBND xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang;
(đăng ký số 31, ngày 09/4/2018);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Phạm Văn Huấn
Tải về
Bản án số 113/2024/HNGSS-ST Bản án số 113/2024/HNGSS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 113/2024/HNGSS-ST Bản án số 113/2024/HNGSS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất