Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST ngày 17/03/2025 của TAND huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST ngày 17/03/2025 của TAND huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đơn Dương (TAND tỉnh Lâm Đồng)
Số hiệu: 11/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Luong Thi K - Pham Van N - Ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

A ÁN NHÂN N
HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
TNH LÂM ĐỒNG
Bn án số: 11/2025/HNGĐ - ST
Ngày: 17-3-2025.
V/v: Tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
A ÁN NHÂN N HUYN ĐƠN DƯƠNG
- Thành phn Hi đng xét x sơ thm gm có:
Thẩm phán - Ch tọa phna: Bà Lê Thị Phúc
c hi thẩm nhân n:
1. Ông Hunh Thái Thân
2. Ông Lê Đăng Hin
- Thư phiên a: Ông Vũ Minh Tiến - là thư ký Tòa án nn dân huyện
Đơn Dương, tnh Lâm Đồng.
- Đi diện Viện kiểm sát nhân dân huyn Đơn Dương tham gia phna:
Ông Trn Văn Hu - Kim sát viên.
Ngày 17 tng 3 năm 2024, ti trụ sa án nn dân huyện Đơn Dương,
tỉnh Lâm Đng xét xử sơ thẩm công khai vụ án th lý s: 191/2024/TLST- HNGĐ
ny 15 tháng 10 năm 2024 về tranh chấpLy hôn” theo Quyết đnh đưa vụ án ra
xét xử s: 04/2025/XXST-ST ngày 12 tháng 02 năm 2025 và Quyết đnh hoãn
phiêna s 05/2025/ST-HN ngày 28/02/2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ch Lương Th K, sinh năm: 1984; Đa chỉ: Thôn N, xã L,
huyn T, tỉnh T.
B đơn: Anh Phạm Văn N, sinh năm: 1986; ĐKHKTT: Thôn T, Đ, huyn
L, tỉnh L; Nơi Đăng ký tm trú: Thôn L, xã L, huyện Đ, tỉnh L.
(Nguyên đơn vng mt nhưng đã có đơn xint xử vng mặt, bị đơn vắng
mặt không do)
NỘI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện xin ly hôn đngày 11 tháng 10 năm 2024 các lời khai
tiếp theo trong quá trình tố tụng ngun đơn chị ơng Thị K trình bày: Ch và
anh Phạm Văn N tự nguyện m hiu đi đến kết hôn vào m 2009. Vợ chồng có
đăng ký kết hôn tại y ban nhân dân xã Đ, huyn L, tỉnh L ngày 24/8/2009. Việc
kết hôn là hoàn toàn tự nguyn. Sau khi kết hôn vợ chồng chung sống với nhau
tại thôn T, xã Đ, huyện L, tỉnh Lâm Đồng. Quá trình chung sng vợ chồng không
2
hạnh pc mà phát sinh nhiều mâu thuẫn không thể hòa hợp được, ch đã c gắng
chu đng, tuy nhiên đến giữa năm 2011 t v chng mâu thuẫn trầm trng.
Nguyên nhân mâu thun là do vợ chồng bt đng quan điểm sng, không có tiếng
nói chung, vchồng thường xuyên cãi , anh N là người không chung thủy. Do
mun v chồng cơ hi suy nghĩ, nhìn nhận li về mi quan hvà nh cm vợ
chng xem có thhàn gn được không nên vào m 2011 ch đã tạm dẫn con về
Thanh Hóa sinh sng. T khi chị dẫn con về quê sinh sng anh N không liên lc
và không quan tâm đến vcon, do vậy vchồng không hàn gắn nh cảm được
với nhau. Ch c nhận vchồng chính thức sng ly thân từ m 2011 đến nay
không liên lc với nhau, không quan m nhau, mc ai nấy sng, đến nay nh
cm vợ chồng không còn, ch u cầu Tòa án giải quyết ly hôn với anh Phạm
n N.
V con chung: Ch K c nhận vchồng có mt con chung là cháu Phạm
Trung P, sinh ngày: 03/6/2010. Cháu P sinh sng cùng ch Thanh Hóa tnăm
2011 đến nay và hin nay đang hc lớp 9. T khi vchồng sng xa nhau anh N
không hquan m liên lạc với chị con, không cp dưỡng nuôi con. Vic nuôi
dưỡng, chăm sóc con mt mình ch tự lo liu.
Nay ch K u cầu được tiếp tục nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dc con cho đến
khi đ 18 tui và không yêu cầu anh N cp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sn chungnợ chung:
Chị Lương Th K c nhận vchng không có i sản chung nchung.
Không yêu cầu Tòa án giải quyết i sn chung và nợ chung ca vchng.
Quá trình Tòa án giải quyết vụ án, Tòa án đã triu tập hợp lệ anh Phm Văn
N đến Tòa án đlàm vic, trình bày lời khai, tham gia phiên họp kim tra vic
giao nộp, tiếp cn, công khai chứng cvà hòa gii nhưng anh N vắng mt, không
th hiện ý kiến ca mình đi với yêu cầu khởi kin ca ngun đơn. Nguyên đơn
do xa nên cũng có đơn xin giải quyết vắng mt. Vì vy, Tòa án không tiến hành
phiên hp kim tra vic giao nộp, tiếp cn, công khai chứng cứ và giải được. a
án thông báo cáci liệu chứng cứ có trong hồ sơ v án cho các đương sự biết và
đưa vụ án rat xử theo th tc chung.
Đại diện Vin kim sát nhân dân huyện Đơn Dương phát biu ý kiến về việc
tuân theo pháp lut tố tụng trong quá tnh giải quyết ván ca Thẩm phán, Hi
đng xét xử, Thư ký phiên tòa tkhi th lý v án đến trước khi Hi đng xét x
vào phòng ngh án đảm bảo đúng theo quy đnh ca pháp luật; ngun đơn chấp
hành nghiêm các quy đnh ca pháp luật, b đơn không chấp nh nga vụ theo
quy định tại Điu 72 B luật t tụng dân s. V ni dung: đ ngh Hi đng xét
x chấp nhn yêu cu khởi kiện ca ngun đơn, cho ch Lương Th K và anh
Phạm Văn N được ly hôn; về con chung: Giao cháu Phạm Trung P cho ch Lương
Th K trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi đ18 tui. Anh Phạm Văn N
3
không phải cấp dưỡng nuôi con chung. V i sn chung và nợ chung các bên
không u cu giải quyết n không đề cập đến. V án phí: Ch Lương Th K
phải chịu án phí hôn nn và gia đình sơ thẩm theo quy đnh của pp lut.
NHN ĐNH CỦA A ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ ván được thm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hi đng xét xử nhận đnh:
[1] V tố tụng: Đây là ván tranh chấp vly hôn giữa chị Lương Th K và
anh Phạm Văn N. B đơn có đa ch cư t tại L, huyn Đ, nên thuc thm
quyền gii quyết của Tòa án nn dân huyện Đơn Dương theo quy đnh tại Điu
11 Lut trú, khoản 1 Điu 28, khoản 1 Điều 35, khoản 3 Điều 36 khoản 1
Điều 39 ca B luật t tụng dân sự năm 2015.
B đơn anh Phạm Văn N đã được triệu tập hợp l đến ln thhai theo đúng
quy định tại các Điều 175, 177, 179 của B lut T tng dân sự năm 2015 nhưng
vắng mặt không vì skiện bt khả kháng hoặc trở ngại kch quan. Nguyên đơn
ch Lương Th K có đơn xin vắng mt. Do đó, Hi đồngt xử căn cứ Điều 227,
228, 238 B luật t tụng dân s xét xử vắng mặt ch K, anh N theo thủ tục chung
và dành quyền kng cáo vng mt cho ch K, anh N theo quy đnh.
[2] Vni dung tranh chấp:
Xét yêu cầu ca ngun đơn t thấy:
[2.1] Vquan hệ hôn nhân:
Chị Lương Th K anh Phm Văn N đã được UBND xã Đ, huyn L, tỉnh
Lâm Đồng cấp Giy chứng nhn kết hôn s 35 ny 24/8/2009, vic kết hôn là
hoàn toàn tự nguyn, thời đim đăng c hai đu đđiều kiện kết hôn. N
vậy, quan h hôn nhân giữa chị ơng Th K và anh Phm Văn N là hợp pháp.
Quá trình chung sống, theo ch Lương Th K thì vợ chồng không hạnh phúc
mà thường xuyên mâu thuẫn, cãi nhau. Nguyên nhân là do hai vchng bt đng
quan đim sng, không tiếng nói chung, phía anh N là nời không chung
thy. Vchồng mâu thun trầm trng đã sng ly thân tnăm 2011 đến nay
không liên lạc với nhau, không quanm nhau, mc ai nấy sng.
Xét vchồng chị ơng Th K và anh Phạm Văn N sng ly tn nhiu năm
không còn nh cm, không ai liên lạc với ai, không quan m nhau, mc ai nấy
sng, chứng t mâu thuẫn vchồng giữa chị K và anh N là có thật và đã lâm vào
nh trạng trm trọng, đời sng chung không th o dài, mc đích ca hôn nhân
không đt được nên Hi đng xét xnhận thy cn chấp nhn yêu cầu xin ly hôn
ca ch K, cho ch K được ly hôn với anh N là phù hợp với quy định tại Điều 56
ca Lut Hôn nhân gia đình.
4
[2.2] V con chung: Ch Lương Th K xác nhận vchồng có 01 nời con
chung là cháu: Phm Trung P, sinh ny: 03/6/2010. Hin cháu P đang do chị
Lương Th K trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục.
Quá trình giải quyết vụ án ch Lương Th K yêu cu được tiếp tục nuôi
dưỡng, cm sóc, giáo dc con chung, không yêu cầu anh Phm Văn N cp
dưỡng nuôi con. Hi đng t xxét thy ttrước đến nay cu Phạm Trung P
chung sống với ch K, được ch K trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dc; cu
có nguyện vng được sng với m. Đồng thời, ch K không thuc trường hợp
không đ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con, Do
đó, căn cĐiu 81, 82 Luật hôn nhân và gia đình, giao cháu Phạm Trung P cho
ch Lương Th K trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi đ 18 tui, anh
Phạm Văn N không phải cp dưỡng nuôi con là p hợp.
[2.3] Vtài sản chung và nchung:
Theo chị Lương Thị K vợ chồng không có i sn chung và nợ chung.
Không ai có u cầu giải quyết tài sản chung và nợ chung nên Hội đng xét xử
không đt vấn đ giải quyết.
[3] Ván phí:
Chị ơng Th K phi chu án phí ly hôn thẩm theo quy ca pháp luật.
Anh Phạm Văn N không phải chu tiền án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
Vì các l trên:
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Các Điu 51, 56, 81, 82, 83, 84 ca Lut Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Khon 1 Điều 28, khoản 1 Điu 35, khoản 3 Điu 36, khon 1 Điều 39,
Điều 146, 147, 220, 227, 228, 238, 266, 271 và Điều 273 ca Bluật tố tng dân
sự năm 2015;
- Khon 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ny 30/12/2016
ca Ủy ban thường vụ Quốc hi quy đnh v án phí và l phía án.
Xử:
1.V quan hệ hôn nhân:
Chấp nhận u cu ly hôn ca ngun đơn ch Lương Th K đi với b đơn
anh Phạm Văn N.
Cho ch Lương Th K và anh Phạm Văn N được ly hôn.
Quan hệ hôn nhân theo giy chng nhận kết hôn s 35 quyển 1/2009 ngày
24/8/2009 ca y ban nn dân xã Đ, huyn L, tỉnh m Đồng chm dứt kể từ
ny bản án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
5
2. V con chung: Giao cu Phạm Trung P, sinh ny 03/6/2010 cho chị
Lương Th K trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục đến khi đ18 tui. Anh Phạm Văn
N không phải cp dưỡng nuôi con chung.
Quyền đi lại thăm nom con, chăm c nuôi dưỡng, go dc con; quyền thay
đi người trực tiếp nuôi con; yêu cầu cấp dưỡng được thc hiện theo quy đnh
ca Luật Hôn nn và gia đình.
Người không trc tiếp nuôi con có quyền, nghĩa v thăm nom con mà không
ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dng việc thăm nom đ cản trhoc
gây nh hưởng xấu đến việc trông nom, chămc, nuôi dưỡng, giáo dc con thì
người trực tiếp nuôi con quyềnu cầu Tòa án hn chế quyền thăm nom con
ca người không trc tiếp nuôi con.
3.V án phí: Buc chị Lương Th K phải chịu 300.000đ tiền án p ly hôn sơ
thm nhưng được trvào s tiền 300.000đ chị Lương Th K đã np theo biên lai
thu s 0002697 ngày 15/10/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyện Đơn
Dương. Chị Lương Th K đã np đ án phí. Anh Phm Văn N không phải chịu
tin án p Hôn nhân và gia đình sơ thm.
4. V quyn kháng cáo: Các đương sự có quyền làm đơn kháng cáo trong
hạn 15 ngày k từ ngày nhận được bn án hoặc ktngày bản án được niêm yết
đ yêu cầu Tòa án nhân dân tnh Lâm Đồngt xử phúc thm.
Trường hợp bn án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành
án n sự thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyền thoả thun thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoc bcưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy đnh tại Điều
30 Lut Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tnh L;
- VKSND huyện Đ;
- Chi cục THADS huyện Đ;
- UBND xã Đ, huyện L
- Lưu h, AV.
TM. HI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THM
THM PHÁN CH TỌA PHIÊN TÒA
Lê Thị Phúc
Tải về
Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất