Bản án số 11/2025/DS-ST ngày 14/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 11/2025/DS-ST ngày 14/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 11/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Phạm Thị C yêu cầu bà Đồng Thị H, ông Đồng Văn Pháp trả số tiền vay
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 16
TỈNH LÂM ĐNG
Bản án số: 11/2025/DS-ST
Ngày: 14 - 7 - 2025
V/v: “Tranh chấp về hợp đồng
dân sự vay tài sản”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 16, TỈNH LÂM ĐNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Dương Thị Mận.
Các Hội thẩm nhân dân: 1.Ông Lê Quang Thanh;
2. Bà Trn Thị Minh Tâm.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Hồng Ngc T Thư ký Tòa án nhân dân
khu vực 16, tnh Lâm Đồng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vc 16 Lâm Đồng tham gia
phiên tòa: Bà Đinh Thị Vân Anh – Kiểm sát viên.
Ngày 14 tháng 7 năm 2025, tại Hội trường xét xử Tòa án nhân dân khu vực
16 Lâm Đồng xét xử thẩm công khai vụ án Dân sự thụ số 307/2024/TLST-
DS ngày 05 tháng 11 năm 2024, về việc: “Tranh chấp về hợp đồng dân svay tài
sản”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 68/2025/QĐXXST-DS, ngày 03
tháng 6 năm 2025; Quyết định hon phiên toà số 46/2025/QĐST-DS, ngày 16
tháng 6 năm 2025; Thông báo về thời gian m lại phiên toà số 28/2025/TB-TA,
ngày 25 tháng 6 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Phạm Thị C, sinh năm 1959; địa ch (Trưc khi sáp nhập
x, tnh): Khu phố T, thị trấn L, huyện T, tnh Bình (nay thôn T, x T, tnh Lâm
Đồng). Vng mt đ c đơn xin xét xử vng mt.
- Bị đơn: Đồng Thị H, sinh năm 1979 ông Đồng Văn P, sinh năm
1978; Cng địa ch (Trưc khi sáp nhập x, tnh): Khu phố C, thị trấn L, huyện T,
tnh Bình Thuận (nay là thôn C, x T, tnh Lâm Đồng). Vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, lời khai trong hồ nguyên đơn Phạm Thị C
trnh bày  kin khởi kiện như sau:
Bà Đồng Thị H ông Đồng Văn P nhiều ln vay tiền ca Phạm Thị C,
cụ thể như sau:
2
Ngày 24/11/2022, vợ chồng H, ông P vay ca C số tiền 30.000.000
đồng (Ba mươi triệu đồng). Tại thời điểm vay thai bên c thoả thuận về thời
hạn vay là 60 ngày, li suất H và ông P phải trả 5%/tháng. Sau khi lập Giấy
mượn tiềnviết tay vi nhau thì ông P và bà H đ ký tên vào mục người vay.
Ngày 16/01/2023, Đồng Thị H ông Đồng Văn P vay tiếp ca bà C s
tiền 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng). Khi vay số tiền này thì hai bên c
thoả thuận thời hạn vay40 ngày và li suất phải trả cng 5%/tháng. Ông P,
H cam kết s trả nợ đng hạn như thoả thuận và ký tên vào mục bên mượn tiền.
Tại thời điểm vay thêm số tiền 50.000.000 đồng ca C thì bà H, ông P đ
trả đy đ tiền li cho C đối vi khoản vay 30.000.000 đồng vay ngày
24/11/2022. Sau khi vay thêm stiền 50.000.000 đồng tH ông P trả li
cho C được ba ln: Ln th nhất 5.000.000 đồng, ln th hai 4.000.000 đồng
và ln th ba 3.000.000 đồng.
Hiện nay đ quá thời hạn trả nợ gốc nhưng bà H, ông P đ không trả nợ cho
C. Mc dC đ liên hệ nhiều ln để yêu cu trả nợ nhưng ông P, H đ
trốn tránh b đi khi địa phương không trả ncho C cng không
thông báo cho C biết địa ch mi. Do đ C yêu cu bà H ông P phải trả
cho C số tiền nợ gốc 80.000.000 đồng tiền li tnh t ngày 16/01/2023
cho đến nay theo mc li suất 3%/tháng.
Số tiền bà C cho H, ông P vay do nhân bà C vay mượn ca người
khác cho vay lại nên không liên quan đến cá nhân t chc nào khác.
Ngoài ra bà C không yêu cu gì khác.
Bị đơn ông Đồng Văn P Đồng Thị H vng mt tại nơi tr (Khu
phố C, thị trấn L, huyện T, tnh Bình Thuận). Trong quá trình tố tụng Tòa án nhân
dân huyện Tánh Linh đ thực hiện th tục thông báo việc thụ vụ án cho ông
Đồng Văn P và bà Đồng Thị H trên các phương tiện thông tin đại chng. Cụ thể:
Đ phát sng các ngày 12, 13 và 14 tháng 12 năm 2024; Báo Công đăng tin trên
ba số báo liên tiếp 97, 98 99 ra các ngày 4, ngày 6 ngày 11 tháng 12 năm
2024. Tuy nhiên hết thời hạn thông báo, ông P, H không trực tiếp về Tòa án
nhân dân huyện Tánh Linh làm việc trình bày ý kiến và cng không gửi văn bản
ý kiến phản hồi, cung cấp chng c liên quan đến yêu cu khi kiện ca bà Phạm
Thị C cho Tòa án biết. Do đ không c lời khai ca ông P và bà H trong hồ sơ vụ
án.
Chng c nguyên đơn cung cấp: 01 giấy mượn tiền đề ngày 24/11/2022
(DL), c ký tên người vay là Đồng Thị H và Đồng Văn P. (Bản gốc, chữ viết tay,
mực viết bi màu xanh, viết trên giấy k ô li); 01 giấy mượn tiền đề ngày
16/01/2023 (DL), bên mượn tiền ký tên Đồng Thị H, Đồng Văn P (Bản gốc, chữ
viết tay, mực viết bi màu đen, viết trên giấy kẻ ô li).
Chng c bị đơn cung cấp: Không c.
Chng c Toà án thu thập: B số các số 97, 98 99 ra các ngày 4, ngày 6
và ngày 11 tháng 12 năm 2024; Thông tin trên Đài Tiếng ni Việt Nam phát sng
3
các ngày 12, 13 và 14 tháng 12 năm 2024; Các biên bản xác minh; Biên bản lấy
lời khai ca đương sự; Kết luận giám định số 371/KL-KTHS, ngày 02 tháng 5
năm 2025 ca Phòng K ng an tnh B; biên bản công khai chng c; biên bản
hoà giải không được.
Tại phiên toà, đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 16 phát biểu  kin
như sau:
- Việc tuân theo pháp luật ca Thẩm phán: Trong qtrình giải quyết vụ án
Thẩm phán đ tuân th các quy định về pháp luật tố tụng dân sự;
- Việc tuân theo pháp luật ca Hội đồng xét xử, Thư ký: Tại phiên tòa Hội
đồng xét xử, Thư đ thực hiện đng quy định ca Bộ lut tố tụng dân sự về
phiên tòa sơ thẩm và đảm bảo đng nguyên tc xét xử;
- Việc chấp hành pháp luật ca đương sự trong vụ án: T khi thụ lý vụ án
cng như tại phiên tòa, nguyên đơn, người c quyền lợi, ngha vụ liên quan đ
thực hiện đ về quyền và ngha vụ đương sự theo Bộ luật dân sự tố tụng dân sự;
bị đơn không thực hiện quyền, ngha vụ ca mình theo quy định ca Bộ luật tố
tụng dân sự.
- Về quan điểm giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng khoản
2 Điều 26, khoản 1 Điều 35 và Điều 146, 147, 157, 165, 203 ca Bộ luật tố tụng
dân sự 2015; các Điều 463, 466, 468 Bộ luật dân sự năm 2015; Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016: Chấp nhận yêu cu ca bà Phạm Thị C
về việc buộc Đồng Thị H, ông Đồng Văn P c trách nhiệm trả cho Phạm
Thị C 80.000.000 đồng và tiền li theo theo quy định ca pháp luật;
Về án ph: Ông P, bà H phải nộp án ph dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu ctrong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Tại phiên tòa, nguyên đơn vng mt đc đơn xin
xét xử vng mt; bị đơn vng mt ln th hai không c lý do. Do đ Hội đồng xét
xử căn c vào Điều 227; Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự, tiến hành xét xử vụ án.
[2] Về quan hệ pháp luật:
Nguyên đơn – bà Phạm Thị C khi kiện yêu cu vợ chồng ông Đồng Văn
P Đồng Thị H phải c trách nhiệm trả cho C các khoản nợ vay ông
P, bà H đ vay ca bà C vào các ngày 24/11/2022 và ngày 16/01/2023 và tiền li
phát sinh. Ngoài yêu cu ca nguyên đơn các đương sự trong vụ án không c yêu
cu nào khác. Do đ Hội đồng xét xử xác định quan hệ tranh chấp trong vụ án là
“Tranh chấp hợp đồng dân sự vay tài sản” theo quy định tại Điều 463 Bluật dân
sự.
Bị đơn c nơi tr tại thôn C, x T, tnh m Đồng. Do đ vụ án thuộc
thẩm quyền giải quyết ca Tòa án nhân dân khu vực 16, tnh Lâm Đồng theo quy
định tại khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 Luật sửa đi, b sung một số điều
4
ca Bộ luật tố tụng dân sự, Luật tố tụng hành chnh, Luật pháp người chưa
thành niên, Luật phá sản và Luật hoà giải, đối thoại tại Toà án và khoản 2 Điều 3
Nghị quyết s81/2025/UBTVQH15 Nghị quyết thành lập Toà án nhân dân cấp
tnh, Toà án nhân dân khu vực, quy định phạm vi thẩm quyền theo lnh th ca
Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực.
[3] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn – bà Phạm Thị C:
[3.1]. Đối vi yêu cầu về việc trả tiền nợ gốc li theo “Giấy mượn tiềnđề
ngày 24/11/2022 (DL) và “Giấy mượn tiềnđề ngày 16/1/2023 (DL):
“Giấy mượn tiềnđề ngày 24/11/2022 (DL) do bà Phạm Thị Cc cung C1
trong hồ vụ án thể hiện nội dung Hôm nay ngày 24/11/2022 (DL) Tôi tên:
Đồng Thị H 1979 chồng: Đồng Văn P trú: KP C T
2
Lạc Tánh- T - Bình
Thuận. Hiện nay vợ chồng tôi cần vốn để làm ăn nên vợ chồng tôi mượn cô:
Phạm Thị C: K1, T
2
Lạc Tánh số tiền là: 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng)
thời hạn mượn (60 ngày) vợ chồng tôi s trả cho số tiền trên. Người vay
ký tên Đồng Thị H, Đồng Văn P.
“Giấy mượn tiềnđề ngày 16/1/2023 (DL) do Phạm Thị Cc cung C1
trong hồ vụ án thể hiện nội dung Hôm nay ngày 16/1/2023 (DL) Tôi tên: Đồng
Thị H 1979 chồng: Đồng Văn P trú: KP C T
2
Lạc Tánh- T - Bnh Thuận.
Hiện nay vợ chồng tôi cần vốn để làm ăn, vợ chồng tôi Hiu P1 mượn Phạm
Thị C 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng) thời hạn mượn 40 ngày ngày
trả là ngày 06/3/2023 vợ chồng tôi phải trả đủ 50.000.000 đ cho cô Phạm Thị C.
Vậy chúng tôi thống nhất nhất tr chúng tôi s trả đúng thời gian hai bên
thống nhất”. Dưi mục Bên mượn tiềnc tên ghi “Đồng Thị H, Đồng
Văn P”.
Theo nguyên đơn –Phạm Thị C trình bày: Các nội dung thể hiện trong
các “Giấy mượn tiềnthể hiện sự thoả thuận ca bên cho vay và bên vay. Ông P,
H đ thống nhất nội dung và đồng ý ký tên vào các giấy này.
Trong quá trình tố tụng, bà Đồng Thị H và ông Đồng Văn P không c mt
tại địa phương nên theo yêu cu ca C Tòa án nhân dân huyện Tánh Linh đ
thực hiện th tục đăng tin thông báo việc thụ lý vụ án cho bà Đồng Thị H và ông
Đồng Văn P trên các phương tiện thông tin đại chng. Cụ thể: Đ phát sng các
ngày 12, 13 14 tháng 12 năm 2024; Báo Công đăng tin trên ba số báo liên
tiếp 97, 98 và 99 ra các ngày 4, ngày 6 ngày 11 tháng 12 năm 2024. Sau thời
gian đăng tin thông báo, bà H ông P không trực tiếp về Tòa án nhân dân huyện
Tánh Linh làm việc trình bày ý kiến và cng không gửi văn bản ý kiến phản hồi,
cung cấp chng c liên quan đến yêu cu khi kiện ca Phạm Thị C cho Tòa
án biết.
Để chng minh cho chng c mình cung cấp làm căn c khi kiện đng,
nguyên đơn – Phạm Thị C đyêu cu giám định chữ viết ca bà Đồng Thị H
ông Đồng Văn P trong các giấy mượn tiền đề ngày 24/1/2022 (DL) giấy
mượn tiền đề ngày 16/1/2023 (DL). Tại Kết luận giám định số 371/KL-KTHS,
ngày 02/5/2025, Phòng K Công an tnh B đ kết luận: “Ch k, ch vit mang tên
5
Đồng Thị H, Đồng Văn P dưi mục “Người vay k têndưi mục “Bên mượn
tiềntrên tài liệu cần giám định k hiệu A1, A2 so vi ch k, ch vit đng tên
Đồng Thị H, Đồng Văn P trên các tài liệu mu so sánh k hiệu t M1 đn M11 là
do cng một người k, vit ra”. Như vậy c đ s để kết luận ngày 24 tháng
11 năm 2022 giữa bà Phạm Thị C và bà Đồng Thị H, ông Đồng Văn P c xác lập
vi nhau một hợp đồng dân sự vay tài sản được thể hiện bằng “Giấy mượn tiền”,
trong đ thể hiện số tiền H, ông P đvay ca C là 30.000.000 đồng, thời
hạn vay 60 ngày và ngày 16 tháng 01 năm 2023 giữa Phạm Thị C
Đồng Thị H, ông Đồng Văn P c xác lập vi nhau một hợp đồng dân sự vay tài
sản được thể hiện bằng “Giấy mượn tiền”, trong đ thể hiện số tiền H, ông P
đ vay ca bà C là 50.000.000 đồng, thời hạn vay là 40 ngày.
Theo nguyên đơn – C trình bày: Sau khiHông P nhận tiền ca bà
C thì H, ông P đ không thực hiện đng cam kết, cụ thể là bà H, ông P không
trả nợ gốc đng hạn. Sau nhiều ln bà C liên hệ thì H, ông P c trả li nhưng
chưa trả tiền gốc; thời gian gn đây H, ông P b đi khi địa phương không thực
hiện trả nợ cho C. Kết quả xác minh tại địa phương cng thể hiện bà Đồng Thị
Hông Đồng Văn P không còn sinh sống tại địa phương. Sau khi đ được đăng
tin thông báo trên Đài tiếng ni Việt Nam B thì Tòa án không nhận được thông
tin, chng c t pha bị đơn – bà Đồng Thị H và ông Đồng Văn P để xác định bà
H, ông P đ thực hiện trả nợ gốc và li cho C. Điều đ chng t, bà H, ông P
chưa trả tiền nợ vay cho bà C. Do đ yêu cu ca bà C về việc buộc bà H và ông
P phải trả số tiền ngốc 80.000.000 đồng là c căn c nên cn được chấp nhận.
Theo đ cn buộc Đồng Thị H ông Đồng Văn P phải trả cho bà Phạm Thị
C số tiền nợ gốc 80.000.000 đồng ph hợp vi quy định tại Đ466 Bộ luật dân
sự.
[3.2] Đối vi yêu cầu về việc trả tiền li:
C yêu cu bà H, ông P phải trả li trên số nợ gốc 80.000.000đồng tnh
t ngày 16 tháng 01 năm 2023 đến nay theo mc li suất 3%/tháng. Bà C đồng ý
khấu tr số tiền 12.000.000 đồng tiền li mà H đ trả cho C trưc đây vào
số tiền li phải trả.
Hội đồng xét xử xét thấy: Theo các giấy vay tiền đề ngày 24/11/2022 (DL)
ngày 16/1/2023 (DL) không thể hiện về li suất. Tuy nhiên theo lời trình bày ca
C thì khi vay các bên c thoả thuận li suất ông P, H phải trả cho C
5%/tháng. Các khoản tiền vay ngày 24/11/2022 16/1/2023 đều thể hiện thời
hạn. Tuy nhiên bên vay (ông P, H) đ vi phạm ngha vụ trả nợ nên phải chịu
li.
Về mc li suất: Hiện nay nguyên đơn yêu cu mc li suất 3%/tháng
vượt quá mc li suất theo quy định tại khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sự. Do đ
HĐXX căn c vào quy định tại khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sự để xác định mc
li suất là 20%/ năm (tương ng vi mc li suất 1,66%/tháng). Theo đ tiền li
được tnh như sau:
6
80.000.000đồng x 1,66%/tháng x 29 tháng 28 ngày (t 16/01/2023 đến
tháng 14/7/2025) = 39.879.000 đồng (Ba mươi chn triệu tám trăm bảy mươi chn
ngàn đồng).
Số tiền li phát sinh t ngày 16/01/2023 đến nay là 39.879.000 đồng. Số
tiền li ông P, H đ trả cho C trong thời gian qua 12.000.000 đồng.
Như vậy, tiền li phải tiếp tục trả là 27.879.000 đồng.
Như vậy, tng cộng số tiền nợ gốc li là: 107.879.000 đồng (Một trăm
linh bảy triệu tám trăm bảy mươi chn ngàn đồng). Cn buộc Đồng Thị H
ông Đồng Văn P phải liên đi trả cho bà Phạm Thị C số tiền nợ vay là
107.879.000đồng, trong đ nợ gốc 80.000.000đồng nợ li
27.879.000đồng.
[4] Về chi ph tố tụng:
Trong quá trình tố tụng, bà C đnộp 3.500.000đồng tiền chi ph giám định
chữ ký, chữ viết. C yêu cu giải quyết ngha vụ chịu chi ph giám định theo
quy định ca pháp luật.
Hội đồng xét xxét thấy: Do bị đơn Đồng Thị H ông Đồng Văn P
vng mt tại địa phương không đến Tòa án làm việc để xác nhận các chng c
Cúc cung C1 làm căn c khi kiện nên C phải yêu cu Trưng cu giám định
để xác định chng c mình cung cấp là đng. Tại kết luận giám định số 371/KL-
KTHS, ngày 02/5/2025, Phòng K Công an tnh B đ kết luận: Ch k, ch vit
mang tên Đồng Thị H, Đồng Văn P dưi mục “Người vay k têndưi mục
“Bên mượn tiềntrên tài liệu cần giám định k hiệu A1, A2 so vi ch k, ch
vit đng tên Đồng Thị H, Đồng Văn P trên các tài liệu mu so sánh k hiệu t
M1 đn M11 là do cng một người k, vit ra. Do đ, cn buộc bà Đồng Thị H
ông Đồng Văn P phải trả lại số tiền chi ph giám định cho Phạm Thị C s
tiền 3.500.000đồng là ph hợp vi quy định tại Điều 161 Bộ luật tố tụng dân sự.
[4] Về án ph: Do yêu cu ca nguyên đơn bà Phạm Thị C được chấp nhận
nên bị đơn bà Đồng Thị H và ông Đồng Văn P phải chịu án ph dân sự thẩm
theo quy định tại các Điều 146, 147 Bộ luật tố tụng dân sKhoản 2 Điều 26
Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội.
V các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 39, các Điều 146, 147, Điều 203,
Điều 227, Điều 228; Điều 235, Điều 161, Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
- Khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 Luật sửa đi, b sung một số điều
ca Bộ luật ttụng dân sự, Luật tố tụng hành chnh, Luật pháp người chưa
thành niên, Luật phá sản và Luật hoà giải, đối thoại tại Toà án;
7
- Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15 Nghị quyết thành
lập Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực, quy định phạm vi thẩm
quyền theo lnh th ca Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực.
- Các Điều 463, 466, 468, 357 Bộ luật dân sự 2015;
- Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 về mc thu, min,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án ph, lệ ph Tòa án ngày 30/12/2016.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cu khi kiện ca nguyên đơn Phạm Thị C về việc
buộc bà Đồng Thị H và ông Đồng Văn P phải trả tiền nợ vay.
Buộc vợ chồng bà Đồng Thị H và ông Đồng Văn P phải liên đi trả cho bà
Phạm Thị C số tiền nợ vay 107.879.000đồng (Một trăm linh bảy triệu tám trăm
bảy mươi chn ngàn đồng), trong đ nợ gốc 80.000.000đồng và n li là
27.879.000đồng.
Kể t ngày bản án có hiệu lực pháp luật (đối vi các trường hợp quan
thi hành án có quyền chủ động ra quyt định thi hành án) hoặc kể t ngày đơn
yêu cầu thi hành án (đối vi khoản tiền phải thanh toán cho người được thi hành
án) cho đn khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền
li ca số tiền còn phải thi hành án theo mc li suất quy định tại Điều 357, Điều
468 của Bộ luật dân sự 2015, tr trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Về chi ph tố tụng:
Buộc Đồng Thị H ông Đồng Văn P phải trả cho Phạm Thị C số
tiền 3.500.000 đồng (Ba triệu năm trăm ngàn đồng) chi ph giám định.
3. Về án ph: Buộc Đồng Thị H ông Đồng Văn P phải liên đi nộp
5.394.000đồng án ph dân sự sơ thẩm, sung vào Ngân sách nhà nưc.
4. Về quyền kháng o: Các đương sự vng mt tại phiên tòa c quyền
kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể t ngày nhận được bản án hoc ngày bản án
được niêm yết tại nơi cư tr.
Trường hợp bản án c hiệu lực được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự c quyền tha thuận thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
TM. HỘI ĐỔNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tnh Lâm Đồng;
- VKSND khu vực 16 – Lâm Đồng;
THÂM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Thi hành án dân sự tnh Lâm Đồng;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Dương Thị Mận
Tải về
Bản án số 11/2025/DS-ST Bản án số 11/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2025/DS-ST Bản án số 11/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất