Bản án số 11/2024/QĐ-TA ngày 08/05/2024 của TAND huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2024/QĐ-TA

Tên Bản án: Bản án số 11/2024/QĐ-TA ngày 08/05/2024 của TAND huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Kim Bảng (TAND tỉnh Hà Nam)
Số hiệu: 11/2024/QĐ-TA
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 08/05/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Dương Thị Tú H xin ly hôn với anh Nguyễn Duy Ch
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KIM BẢNG
TỈNH HÀ NAM
Bản án số: 11/2024/HNGĐ-ST
Ngày 08-5-2024.
V/v “Ly hôn”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KIM BẢNG, TỈNH HÀ NAM
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa pH tòa: Bà Bùi Thị Nguyệt.
Các Hội thm nhân dân: Ông Trn Ngc Luân bà Nguyn ThKhánh.
- Thư pH tòa: Trần Thị Minh Thúy-Thư Tòa án nhân dân huyện
Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Kim Bảng, tỉnh Nam tham
gia pH tòa: Ông Phạm Ngọc Khánh - Kiểm sát viên.
Ngày 08 tháng 5 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Kim Bảng,
tỉnh Nam xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ s 07/2024/TLST-
HNGĐ ngày 16 tng 01 m 2024 vviệc “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 10/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 05 tháng 4 năm 2024; Quyết định hoãn
pH tòa số 11/2024/QĐST-HNGĐ ngày 23 tháng 4 năm 2024 giữa:
1. Nguyên đơn: ChDương Thị Tú H, sinh năm 2002.
Địa chỉ: Thôn 3, xã Th, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Có mặt.
2. Bị đơn: Anh Nguyễn Duy Ch, sinh năm 2000.
Địa chỉ: Thôn 3, xã Th, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn xin ly hôn đề ngày 08/01/2024 lời khai tại Tòa án, chị Dương
Thị Tú H là nguyên đơn trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Ch anh Nguyễn Duy Ch kết n tự nguyện, tổ
chức lễ ới đăng kết n ngày 09 tháng 11 m 2020 tại UBND Th,
huyện Kim Bng, tỉnh Nam. Sau khi kết n, vợ chồng chung sống hòa thuận
được khoảng 02 năm thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do anh Ch
mi chơi, kng quan m đến gia đình, không ng chị chăm lo đến con, chị khun
2
bảo anh Ch nhiều ln nhưng anh Ch không thay đổi. u thuẫn ng thẳng n t
tháng 12 m 2023 chị đã về nhà bố mẹ đẻ chị ở từ đó cho đến nay, vợ chồng sống ly
thân không ai quan m đến cuộc sống của nhau. Nay chị c định nh cảm vợ
chồng không n, u thuẫn đã trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, ch
đề nghị Tòa án giải quyết cho chị được ly hôn với anh Nguyn Duy Ch.
Về con chung: Chị và anh Ch có 01 con chung là cháu Nguyễn Duy Kh, sinh
ngày 11/4/2021, hiện cháu Kh đang với ch. Khi ly hôn chị H xin được trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu Kh ktkhi ly hôn cho đến khi cháu
đủ 18 tuổi, lao động tlập được. Chkhông yêu cầu anh Ch phải cấp dưỡng nuôi
con cùng chị.
Về con riêng: Không có.
Về tài sản chung, riêng; công nợ; công sức đóng p diện tích đất nông
nghiệp: Không có.
Anh Nguyn Duy Ch bị đơn đã được Tòa án thông o, triệu tập hợp lệ
nhiều lần nhưng vẫn vắng mặt.
Tại pH tòa đương sự vẫn giữ nguyên quan điểm như đã trình bầy và không
thay đổi bổ sung . Kiểm t viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật t
tụng dân sự của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư phiên tòa của người
tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án, ktừ khi thụ vụ án cho đến
trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án đúng theo quy định pháp luật đề nghị
Hội đồng xét xử căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35; Điều 39;
Điều 147; Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự. Các Điều 56; Điều 57; Điều 58; Điều
81; Điều 82 Điều 83 Luật hôn nhân gia đình; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí, lệ phí
Tòa án. 1. Chấp nhận đơn xin ly hôn của chị Dương Thị Tú H. Xử ly hôn giữa chị
Dương Thị Tú H anh Nguyễn Duy Ch. 2. Con chung: Giao cháu Nguyễn Duy
Kh, sinh ngày 11/4/2021 cho chị H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục ktừ khi ly hôn đến khi cháu Khôi đủ 18 tuổi, lao động tự lập được. Anh
Ch không phải cấp dưỡng nuôi con chung theo stự nguyện của chH. 3. Án phí:
ChDương Thị Tú H phải chịu 300.000đồng án phí ly hôn sơ thẩm. Được trừ vào
khoản tạm ứng án phí chH đã nộp 300.000đồng theo biên lai thu tiền s0000091
ngày 16/01/2024 tại Chi cục Thi án dân shuyện Kim Bảng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án căn cứ vào kết quả
tranh tụng tại phiên tòa, ý kiến của Kiểm sát viên về việc tuân theo pháp luật trong
3
tố tụng dân sự quan điểm đề nghị của Kiểm sát viên về việc giải quyết vụ án.
Hội đồng xét xử nhận định như sau:
Về tố tụng: Theo đơn khởi kiện của chị Dương Thị Tú H yêu cầu Tòa án giải
quyết ly n đối với anh Nguyễn Duy Ch bị đơn; địa chỉ: Thôn 3, xã Th, huyện
Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35;
điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự thì vụ án thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân huyện Kim Bảng, tỉnh Nam. Anh Nguyễn Duy Ch
đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vẫn vắng mặt và không có yêu cầu
phản tố. Căn cứ khoản 3 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử vẫn
tiến hành xét xử vụ án theo quy định của pháp luật.
[1] Về hôn nhân: Chị Dương ThTú H anh Nguyễn Duy Ch kết hôn tự
nguyện, tổ chức lễ ới có đăng kết n ngày 09 tháng 11 m 2020 tại
UBND Th, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Sau khi kết hôn, vợ chồng chung sống
a thuận được khoảng 02 năm tphát sinh mâu thuẫn. Ngun nhân u thuẫn
do anh Ch không quan m đến gia đình, không cùng chH chăm lo đến kinh tế gia
đình và con nhỏ, chH khuyên bảo anh Ch nhiu lần nhưng anh Ch không nghe. u
thuẫn căng thẳng n đến tháng 12 năm 2023 chị H đã bỏ vnhà bố mđẻ từ đó
cho đến nay, vợ chồng sống ly thân không ai quan m đến cuộc sống của nhau.
Điều này chứng tỏ mâu thuẫn vợ chồng của chH, anh Ch đã trầm trọng, đời sống
chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Chị H ly hôn anh Ch
căn cứ được Hội đồng xét xử chấp nhận theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn
nhân gia đình.
[2] Về con chung: Chị H và anh Ch có 01 con chung là Nguyễn Duy Kh, sinh
ngày 11/4/2021, hiện cháu Kh đang với chH được chH nuôi dưỡng, chăm sóc
đảm bảo tốt về mọi mặt. Mặt khác, khi giải quyết ly hôn cháu Khôi chưa đủ 36
tháng tuổi và đkhông xáo trộn cuộc sống của cháu, do đó giao cháu cho chH
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục kể tkhi ly hôn cho đến khi cháu đ
18 tuổi, lao động tự lập được, anh Ch không phải cấp dưỡng cho con theo st
nguyện của chH phù hợp quy định tại Điều 81; Điều 82 Điều 83 Luật hôn
nhân gia đình.
Về con riêng: Không có.
[3] Về tài sản chung, tài sản riêng; công nợ; ng sức đóng góp diện tích
đất nông nghiệp: Không có.
[4] Về án phí: Chị H phải chịu án phí dân sự thẩm theo quy định tại
khoản 4 Điều 147 Bluật Tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án phí, lệ
phí Tòa án.
4
[5] Quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo bản án theo quy
định tại Điều 271; Điều 272; Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; Điều 39; khoản 4
Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; Điều 228; Điều 271; Điều 272; Điều 273 của
Bộ luật Tố tụng dân sự; các Điều 56; Điều 57; Điều 58; Điều 81; Điều 82 và Điều
83 Luật hôn nhân gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ
phí Tòa án. Tuyên xử:
1. V hôn nhân: X ly hôn gia ch Dương Th Tú H và anh Nguyn Duy Ch.
2. Con chung: Giao cháu Nguyễn Duy Kh, sinh ngày 11/4/2021 cho chị H
trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu Khôi đủ 18
tuổi, lao động tự lập được. Anh Ch không phải cấp dưỡng nuôi con chung theo s
tự nguyện của chH.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không
ai được cản trở.
3. Án phí: Chị Dương Thị Tú H phải chịu 300.000đồng án phí ly hôn
thẩm. Được trừ vào số tiền tạm ứng án phí chị H đã nộp 300.000đồng theo biên lai
thu tiền số 0000091 ngày 16 tháng 01 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Kim Bảng. Chị H đã nộp đủ.
4. Quyền kháng cáo: Chị Dương Thị Tú H quyền kháng cáo bản án trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án. Anh Nguyễn Duy Ch quyền kháng cáo
bản án trong thời hạn 15 ngày, tính từ ngày nhận được bản án hoặc được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án n sự quyền thỏa
thuận thi nh án, quyền u cầu thi nh án, tự nguyện thi nh án hoặc bị ỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu
thi nh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi nh án dân sự.
i nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Kim Bảng;
- Chi cục T.H.A dân sự huyện Kim Bảng;
- UBND Th;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ S¥ TH¢M
Thẩm phán - Chủ tọa pH tòa
Bùi Thị Nguyệt
5
Tải về
Bản án số 11/2024/QĐ-TA Bản án số 11/2024/QĐ-TA

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2024/QĐ-TA Bản án số 11/2024/QĐ-TA

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất