Bản án số 11/2024/KDTM-ST ngày 26/09/2024 của TAND Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 11/2024/KDTM-ST ngày 26/09/2024 của TAND Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Hồng Bàng (TAND TP. Hải Phòng)
Số hiệu: 11/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN H B
THÀNH PH H P
——————————
Bn án s: 11/2024/KDTM-ST
Ngày 26-9-2024
V/v tranh chp Hợp đồng tín dng và
Hợp đồng thế chp tài sn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA V N
Độc lp - T do - Hnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA V N
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN H B, THÀNH PH H P
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Trn Th Hi Yến.
Các Hi thm nhân dân:
Ông Trn Ngc Hi;
Bà Phm Th Kim Thu.
- Thư phiên tòa: Trn Th Hương Thảo - Thư Tòa án nhân dân
qun H B, thành ph H P.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân qun H B, thành ph H P tham gia
phiên toà: Bà Phạm Như Ngọc - Kim sát viên.
Ngày 26 tháng 9 m 2024, ti tr s Tòa án nhân dân qun H B, thành ph
H P xét x thm ng khai v án kinh doanh thương mi th s:
15/2023/TLST-KDTM ngày 12 tháng 12 năm 2023 v tranh chp Hợp đồng tín
dng hợp đồng thế chp tài sn theo Quyết định đưa v án ra xét x s:
15/2024/QĐXXST-KDTM ngày 29 tháng 8 năm 2024 Quyết định hoãn phiên
toà s: 16/2024/QĐST-KDTM ngày 18 tháng 9 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Q Đ; địa ch tr s: S 18 L V L, phường T
H, qun C G, Thành ph H N.
Người đại din hp pháp của nguyên đơn: Ông N V O, sinh năm 1984
ông B T S, sinh năm 1987; cùng đa ch: Tng 3, Toà nhà MBBank, s 6 Lô 30A L
H P, phường L V, qun N Q, thành ph H P (Hợp đồng u quyn s 154/UQ.MB-
MBAMC ngày 18/3/2021; Văn bn u quyn s 1720 ngày 21/3/2023; văn bn u
quyn s 2860 ngày 04/5/2023); ông S vng mt, ông OA có mt.
- B đơn: Công ty CP LLM 692; đa ch tr s: S 26 T V, phưng T L, qun H
B, tnh ph H P.
2
Người đi din hp pháp ca b đơn: V T N, sinh năm 1959; địa ch: S 44
T V, png T L, qun H B, tnh ph H P; chc v: Kế toán trưng (Giy y quyn
s 12/UQ/2024 ny 16/01/2024); có mt.
- Người có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan:
1. Công ty TNHH MTV DL T B; địa ch: Thôn L N, P L, huyn L T, tnh
H B; vng mt.
2. Tng Công ty lp y V N - CTCP (LLM); địa ch: S 124 M K, phường
M K, qun H B T, thành ph H N. có mt.
Người đại din hp pháp ca Tng Công ty lp may V N: Bà N T T, địa ch:
S 124 M K, phường M K, qun H B T, Thành ph H N; chc v: Chuyên viên
phòng pháp chế thẩm định Tng ng ty lp y V N (Giy y quyn s 546/TCT-
TCNS ngày 16/9/2024); có mt.
3. ng ty C phần Xi măng CP; địa ch: Km6, Quc l 18, phường C T,
thành ph CP, tnh QN; vng mt, có đơn đề ngh xét x vng mt.
4. Công ty C phn LLM 69-1; địa ch: S 17 Thái Tổ, phường S H,
thành ph B N, tnh B N; vng mt.
5. Công ty C phần Đầu Xây dựng Thái S; địa ch: S 7 đường Bng
Lăng 1, Khu đô th sinh thái Vinhomes Riverside, phường VH, qun LB, Thành
ph H N; vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kin, đơn khởi kin b sung, bn t khai, quá trình gii quyết
v án và ti phn t, người đại din hp pháp ca nguyên đơn trìnhy:
Ngân hàng TMCP Q Đ (gi tt Ngân hàng MB) kết các Hợp đồng
tín dng vi Công ty CP LLM 692 (gi tt LLM 69-2) c th như sau:
- Hợp đồng cho vay s: 18791.18.257.1339407.TD ngày 03/7/2018, vi
phương thc cho vay tng ln trung hn. S tin vay 10.500.000.000 đồng. Mc
đích vay: Đầu tư nâng cao năng lực sn xut của công ty năm 2018 theo quyết định
s 11/QĐ-HĐQT/2018. Thi hn vay 48 tháng k t ngày gii ngân. Lãi sut trong
hn: lãi sut th nổi theo chế th trường, lãi sut quá hn: bng 150% lãi sut
trong hn áp dng ti thời điểm chuyn quá hn. Tin lãi chm tr: trường hp
khách hàng chm tr lãi thì phi thanh toán tin lãi bằng 10%/năm tính trên s dư
lãi chm tr tương ứng vi thi gian chm tr.
- Hợp đồng cho vay s: 27577.19.257.1339407.TD ngày 19/7/2019, vi
phương thức cho vay tng ln trung hn. S tiền vay 2.471.000.000 đồng. Mc
đích vay: Đầu tư thiết b cng trc và cn trc theo quyết đnh s 009/QĐ-
HĐQT/2019. Thi hn vay 48 tháng k t ngày gii ngân. Lãi sut trong hn: là lãi
sut th nổi theo chế th trường, lãi sut quá hn: bng 150% lãi sut trong hn
3
áp dng ti thời điểm chuyn quá hn. Tin lãi chm trả: trường hp khách hàng
chm tr lãi thì phi thanh toán tin lãi bằng 10%/năm tính trên số lãi chậm tr
tương ứng vi thi gian chm tr.
- Hợp đồng cho vay s: 33837.19.257.1339407.TD ngày 11/09/2019, vi
phương thức cho vay tng ln trung hn. S tiền vay10.290.000.000 đng. Mc
đích vay: Đầu thiết b cng trc cần năng lực sn xut ca công ty m 2019
theo quyết định s 002/QĐ-HĐQT/2019. Thi hn vay 48 tháng k t ngày gii
ngân. Lãi sut trong hn: là lãi sut th nổi theo cơ chế th trường, lãi sut quá hn:
bng 150% lãi sut trong hn áp dng ti thời điểm chuyn quá hn. Tin lãi chm
trả: trường hp khách hàng chm tr lãi thì phi thanh toán tin lãi bằng 10%/năm
tính trên s dư lãi chậm tr tương ứng vi thi gian chm tr.
- Hợp đồng cp tín dng s: 31600.20.257.1339407.TD ngày 03/07/2020,
vi hn mc cho vay, c th:
Hn mc tín dng 1 (HMTD1) áp dng t ngày hợp đồng cho đến
31/12/2020 50.000.000.000 đồng trong đó: hn mc cho vay 25.000.000.000
đồng, hn mc bảo lãnh 25.000.000.000 đng, hn mức LC: 10.000.000.000 đồng,
hn mc bảo lãnh thanh toán 17.500.000.000 đồng; tng nợ, bảo lãnh thanh
toán, dư LC tối đa là 25.000.000.000 đồng, trong đó dư nghĩa vụ tối đa đối với lĩnh
vc sn xut thiết b lc bụi tĩnh điện 5.000.000.000 đng. T ngày 01/01/2021:
hn mc tín dụng 35.000.000.000 đồng), trong đó: hạn mc cho vay
17.500.000.000 đồng, hn mc bảo lãnh 17.500.000.000 đng, hn mc LC
7.000.000.000 đng, hn mc bảo lãnh thanh toán 12.250.000.000 đng; tổng
nợ, bảo lãnh thanh toán, LC tối đa 17.500.000.000 đồng, trong đó nghĩa
v tối đa đối với lĩnh vực sn xut thiết b lc bụi tĩnh điện 5.000.000.000 đồng.
Hn mc tín dng 2 (HMTD2) áp dng t ngày hợp đồng cho đến
31/12/2020 100.000.000.000 đồng, trong đó: hn mc cho vay 50.000.000.000
đồng, hn mc bảo lãnh 50.000.000.000 đng, hn mc LC 20.000.000.000 đồng,
hn mc bảo lãnh thanh toán 35.000.000.000 đồng; tổng nợ, bảo lãnh thanh
toán, LC tối đa 50.000.000.000 đồng, trong đó dư nghĩa vụ tối đa đối với lĩnh
vc sn xut thiết b lc bụi tĩnh điện 10.000.000.000 đng. T ngày 01/01/2021:
hn mc tín dng 70.000.000.000 đồng, trong đó: hn mc cho vay
35.000.000.000 đng, hn mc bảo lãnh 35.000.000.000 đng, hn mc LC
14.000.000.000 đồng, hn mc bảo lãnh thanh toán 24.500.000.000 đng; tổng
nợ, bảo lãnh thanh toán, LC tối đa 35.000.000.000 đồng, trong đó dư nghĩa
v tối đa đối với lĩnh vực sn xut thiết b lc bụi tĩnh điện 10.000.000.000 đồng.
Thời điểm hiu lc ca hn mc tín dng: HMTD1 hiu lc k t ngày
kết hợp đng; HMTD2 hiu lực khi được Ngân hàng MB chp thun. Mc
đích vay vn: B sung vốn lưu đng phc v hoạt đng sn xut thi công xây lp
công trình sn xut thiết b lc bụi tĩnh điện ca LLM69-2. Thi hn vay tối đa
ca mi khon hn mức vay không vượt quá 09 tháng/khế ước nhn n. Lãi sut
4
trong hn: lãi sut th ni, lãi sut quá hn: bng 150% i trong hn thời điểm
chuyn quá hn. Ngày tri: ngày 25 hàng tháng.
Tài sản để bảo đảm thc hiện nghĩa vụ tr n ca LLM 69-2 gm:
- Tài sn 1: 01 xe ô con nhãn hiu HUYNDAI SANTAFE, bin s đăng
ký: 15A-268.47. Giy chng nhận đăng xe ô số 111075 do Công an thành
ph H P cp ngày 28/09/2020 cho LLM 69-2.
- Tài sn 2: 01 Cn trc thy lc bánh xích, Model QUY 150C, xut x:
Trung Quc, giy t chng minh: hợp đồng kinh tế s 194/LLM69-2-LD SXM
VINHTHAI ngày 16/10/2007 gia LLM 69-2 Công ty c phn Khoa hc sn
xut mỏ, hóa đơn GTGT s 0092201 ngày 08/8/2008, biên bn nghim thu bàn
giao ngày 31/7/2007.
- Tài sn 3: 01 Máy phay kim loi Kuraki, xut x: Nht Bn, đin áp 3 pha
380V, tn s 50Hz, đã qua s dng. Giy t chng minh: hợp đồng kinh tế s
228/HĐKT/L62-HM ngày 05/6/2018 gia LLM 69-2 Công ty sn xuất thương
mại Hoàng Mai, hóa đơn 0000088 ngày 13/6/2018, biên bn nghim thu bàn giao
thiết b ngày 11/6/2018.
- Tài sn 4: 01 Máy phun bi làm sch tm, Model Q6925-8, xut x: Trung
Quc, sn xuất năm 2016, giấy t chng minh: hợp đồng kinh tế s
391/HĐKT/L692-WELDCOM ngày 25/10/2016, hóa đơn GTGT 0001954 ngày
31/5/2017, biên bn nghim thu bàn giao ngày 09/8/2017.
- Tài sn 5: 01 Trm biến áp 1500 KVA-35 (22)/0,4KV, giy t chng minh:
hợp đồng s C17/HĐKT/L62-ĐT ngày 15/11/2016, hóa đơn GTGT s 0000230
ngày 26/8/2017 và s 0000171 ngày 24/11/2016, biên bn nghim thu ngày
12/8/2017.
- Tài sn 6: 01 Máy cắt Laser FO 3015 (đã qua sử dng), xut x: Nht Bn,
giy t chng minh: hợp đng kinh tế s 242/HĐTK/L62-ĐT ngày 14/6/2018, hóa
đơn GTGT số 0000315 ngày 20/9/2018, biên bn nghim thu bàn giao ngày
19/9/2018.
- Tài sn 7: 01 Máy lc tôn thy lc 4 trc điu khin CNC, Model:
TXW12CNC 25-3000 và b giá đ trung tâm thy lực 4m + 02 giá đ cnh, giy
t chng minh: hợp đồng s 204/HĐKT/L62-ĐN ngày 21/5/2018, hóa đơn GTGT
s 0000049 ngày 23/8/2018, biên bn bàn giao nghim thu ngày 22/8/2018.
- Tài sn 8: 02 b cng trc 3 tn, khẩu độ 10,5m; 02 b cng trc 5 tn,
khẩu độ 23,6m; 01 b cng trc 5 tn, khẩu độ 14,6m 08 b cng trc 3 tn,
khẩu độ 12,5m. Giy t chng minh: hợp đồng kinh tế s 30/HĐKT/L62-HV ngày
18/2/2019, biên bn nghiệm thu bàn giao đưa vào s dng ngày 28/5/2019-Hóa
đơn GTGT số 000027 ngày 03/7/2019; hợp đồng kinh tế s 35/HĐKT/L62-HV
ngày 20/2/2019-biên bn nghiệm thu bàn giao đưa vào s dng ngày 24/5/2019-
Hóa đơn GTGT số 000028 ngày 03/7/2019; hợp đồng kinh tế s 41/HĐKT/L62-
5
HV ngày 23/2/2019-biên bn nghiệm thu bàn giao đưa vào s dng ngày
23/5/2019-Hóa đơn GTGT s 000029 ngày 04/7/2019 hợp đồng kinh tế s
45/HĐKT/L62-HV ngày 25/02/2019-biên bn nghiệm thu bàn giao đưa vào s
dng ngày 29/5/2019-Hóa đơn GTGT số 0000030 ngày 04/7/2019.
- Tài sn 9: 01 b máy ct CNC Gas/Plasma, Model: ZLD-4A 400x1400
b bàn cắt nước cho máy ct thép tm; 01 Máy chn tôn thy lc, Model: WC67K-
125T/3200 01 y ct tôn thy lc, Model: QC11K-16X3200. Giy t chng
minh: hợp đồng kinh tế s 106/HĐKT/L62-HV ngày 06/4/2019, hóa đơn GTGT s
0000040 ngày 26/8/2019, biên bn nghim thu ngày 16/8/2019 hợp đồng kinh
tế s 122/HĐKT/L62-HV ngày 19/4/2019, hóa đơn GTGT s 0000041 ngày
26/8/2019, biên bn nghim thu ngày 03/8/2019.
- Tài sn 10: 02 cng trc 20/5 tn, giy t chng minh: hợp đồng kinh tế s
189KD/ĐT-2015 ngày 07/8/2015-hóa đơn GTGT số 0000001 ngày 12/4/2017-biên
bn nghiệm thu đưa vào s dng ngày 5/4/2017 hợp đng kinh tế s
185KD/ĐT-2015 ngày 05/8/2015-hóa đơn GTGT số 0000250 ngày 12/4/2017-biên
bn nghiệm thu đưa vào s dng ngày 5/4/2017 gia Công ty CP LLM 69-2
Công ty TNHH sn xut và thương mại Kinh Bc.
- Quyền đòi n s 1: Ti Công ty TNHH MTV DL T B theo hợp đồng thi
công s 80/2018/HĐXD/PTC-LLM 69.2 ngày 18/5/2018 ph lc s
04/2018/PLHĐ-PTC-LLM69.2 ngày 01/6/2018. Hợp đồng thế chp quyền đòi n
hình thành t phương án tài trợ s 19288.18.257.1339407.BĐ ngày 28/6/2018.
- Quyền đòi nợ s 2: Ti Tng Công ty lp máy V N-CTCP phi thanh toán
toàn b giá tr còn li ca hợp đồng thi công s 231118/LLM-LLM69.2 ngày
23/11/2018 v việc: Cung cp, gia công chế to kết cu thép kho thanDự án:
Nhà máy Nhiệt đin Sông Hu 1 cho Ngân ng MB để thu hi n theo Hợp đồng
thế chp quyền đòi nợ hình thành t phương án tài trợ s
33462.18.257.1339407.BĐ ngày 14/12/2018.
- Quyền đòi n s 3: Tại Công ty CP Xi măng CP theo hợp đồng thi công s
1205/2020/XMCP-LLM69.2 ngày 27/5/2020 theo Hợp đồng thế chp quyền đòi
n hình thành t phương án tài trợ s 27833.20.257.1339407.BĐ ngày 19/6/2020.
- Quyền đòi n s 4: Ti Công ty CP Xi măng CP theo hợp đồng thi công s
244/2020/XMCP-LLM69.2 ngày 12/8/2020 theo Hợp đồng thế chp quyền đòi nợ
hình thành t phương án tài trợ s 44680.20.257.1339407.BĐ ngày 03/9/2020.
- Quyền đòi n s 5: Ti Công ty LLM 69-1 theo hợp đồng kinh tế s P022-
L009-G-20-1110/TP2 ngày 07/9/2020 theo hợp đồng thế chp quyền đòi nợ hình
thành t phương án tài trợ s 48691.20.257.1339407.BĐ ngày 22/9/2020.
- Quyền đòi nợ s 6: Tại Công ty CP Đầu tư xây dựng Thái S theo hợp đồng
thi công xây dng s 1610/2020/HĐXD/TS-LLM69-2 ngày 16/10/2020 và ph lc
ngày 30/11/2020 theo hợp đồng thế chp quyền đòi nợ hình thành t phương án tài
tr s 71879.20.257.1339407.BĐ ngày 17/12/2020.
6
Quá trình thc hin các hợp đồng tín dng: Ngân hàng MB đã gii ngân cho
LLM 69-2 tng s tin theo các hợp đồng là: 33.823.370.275 đồng. LLM 69-2 đã
thanh toán tr Ngân hàng MB tng s tiền tính đến hết ngày 21/10/2023 là:
6.653.558.722 đồng (gc 5.006.352.034 đồng và lãi 1.647.206.688 đng). T ngày
25/8/2022, LLM 69-2 vi phm nghĩa vụ tr n theo hợp đồng tín dng các khế
ước nhn nợ. Ngân hàng MB đã thông báo, đôn đc nhiu ln yêu cu tr n
nhưng LLM 69-2 không thc hiện. Do đó, Ngân hàng MB đơn khi kin LLM
69-2.
Nay, Ngân hàng MB đề ngh Tòa án gii quyết:
1. Buc Công ty CP LLM 692 phi tr n Ngân hàng MB toàn b n gc, lãi
pht chm tr tính đến hết ny 26/9/2024 theo các Hợp đồng tín dng các bên
đã ký kết nêu trên : 38.185.280.919 đồng, trong đó:
N gc: 28.817.018.241 đồng;
N lãi trong hn: 2.347.949.207 đồng;
N lãi quá hn: 6.625.452.813 đồng;
Pht do chm tr lãi: 394.832.248 đồng.
2. K t ngày 27/9/2024 cho đến khi tr xong toàn bc khon n, LLM 69-
2 phi tiếp tc tr Ngân hàng MB khon tin lãi ca s tin phi thanh toán theo mc
lãi suất các bên đã thỏa thun ti các hp đồngn dụng đã kết.
3. Trưng hp LLM 69-2 không tr n hoc tr n không đầy đủ thì Ngân
ng MB đưc quyền đề ngh Cơ quan Thi nh án x các tài sn bảo đảm (10 tài
sn theo danh mc tài sn) đ thu hi toàn b n cho Nn ng MB.
4. Trường hp s tin sau khi bán các tài sản đm bo (10 hng mc tài sn
theo danh mc tài sản) chưa đủ tr n Ngân hàng MB thì Ngân hàng MB đưc
quyn yêu cầu các đơn vị sau đây phải thanh toán tin giá tr thi công còn li sau
quyết toán các hợp đồng thi công cho Ngân hàng MB để thu hi toàn b n:
- Công ty TNHH MTV DL T B phi thanh toán toàn b giá tr còn li ca
hợp đồng thi công s 80/2018/HĐXD/PTC-LLM 69.2 ngày 18/5/2018 và ph lc
s 04/2018/PLHĐ-PTC-LLM69.2 ngày 01/6/2018 cho Ngân hàng MB để thu hi
n theo Hợp đồng thế chp quyền đòi nợ hình thành t phương án tài trợ s
19288.18.257.1339407.BĐ ngày 28/6/2018.
- Tng Công ty lp máy V N-CTCP phi thanh toán toàn b giá tr còn li
ca hợp đồng thi công s 231118/LLM-LLM69.2 ngày 23/11/2018 cho Ngân
hàng MB để thu hi n theo Hợp đồng thế chp s 33462.18.257.1339407.BĐ
ngày 14/12/2018.
- Công ty C phần Xi măng CP phi thanh toán toàn b giá tr còn li ca
02 hợp đồng thi công s 244/2020/XMCP-LLM69.2 ngày 12/8/2020 và hợp đồng
thi công s 1205/2020/XMCP-LLM69.2 ngày 27/5/2020 cho Ngân hàng MB để
7
thu hi n theo Hợp đồng thế chp quyền đòi n hình thành t phương án tài trợ
s 44680.20.257.1339407.BĐ ngày 03/9/2020 Hợp đồng thế chp quyền đòi
n hình thành t phương án tài trợ s 27833.20.257.1339407.BĐ ngày 19/6/2020.
- Công ty LLM 69-1 phi thanh toán toàn b giá tr còn li ca hợp đồng
kinh tế s P022-L009-G-20-1110/TP2 ngày 07/9/2020 cho Ngân hàng MB để thu
hi n theo Hợp đồng thế chp quyn s 48691.20.257.1339407.BĐ ngày
22/9/2020.
- Công ty CP Đầu tư xây dựng Thái S phi thanh toán toàn b giá tr còn li
ca hợp đng thi công xây dng s 1610/2020/HĐXD/TS-LLM69-2 ngày
16/10/2020 ph lc ngày 30/11/2020 cho Ngân hàng MB để thu hi n theo
Hợp đồng thế chp quyn s 71879.20.257.1339407.BĐ ngày 17/12/2020.
5. Trường hp s tin thu hi sau khi x lý các bin pháp bảo đảm trên mà
vẫn không đủ để tr n Ngân hàng MB, thì LLM 69-2 phi tiếp tc thc hin nghĩa
v tr n Ngân hàng MB cho đến khi tt toán xong toàn b các khon nợ; trường
hp s tiền còn dư thì s đưc tr li LLM 69-2.
6. LLM 69-2 phi np tin án phí phi tr Ngân hàng MB s tin chi phí
t tng theo quy định pháp lut.
Ti bn t khai, quá trình gii quyết v án tại phiên toà, người đại din
hp pháp ca b đơn trình bày:
B đơn LLM 69-2 xác nhn nguyên đơn Ngân hàng MB b đơn LLM
69-2 mi quan h tín dng t nhiều năm trước. LLM 69-2 doanh nghip
đưc S Kế hoạch Đầu H P cp Giy chng nhận đăng kinh doanh lần
đầu ngày 16/12/2004 đăng thay đi ln th 8 vào ngày 09/7/2022, địa
ch tr s chính ti s 26 ph T V, png T L, qun H B, thành ph H P. Theo đó,
b đơn xác nhn vay vn và các khon n vay vn tín dng ca nguyên đơn để
hoạt động kinh doanh. Chi tiết các khon vay, bin pháp bảo đảm cho khon vay,
quá trình thc hin hợp đồng thời điểm vi phạm nghĩa vụ thanh toán, b đơn
thng nht như người đại din hp pháp ca nguyên đơn đã trình bày.
V tin n: B đơn xác nhận n nguyên đơn tng s tiền như đơn khi kin
người đi din hp pháp của nguyên đơn trình bày trong quá trình gii quyết v
án tại phiên toà đúng. C th: Tính đến ngày xét x thẩm 26/9/2024, b
đơn nợ nguyên đơn tng s tin theo các hợp đồng tín dng là 38.185.280.919
đồng; trong đó: Nợ gc 28.817.018.241 đng; lãi trong hạn 2.347.949.207 đồng;
lãi quá hn 6.625.452.813 đồng; pht chm tr lãi 394.832.248 đồng.
V nghĩa vụ tr n: B đơn xác nhận nghĩa vụ tr n nguyên đơn toàn b
s tiền trên và đồng ý vic b đơn phi tiếp tc tr nguyên đơn khon tin lãi ca s
tin n gốc chưa thanh toán theo mức lãi suất các bên đã thoả thun ti các hp
đồng tín dng, nhưng phải phù hp với quy định ca pháp lut.
8
V các bin pháp bảo đảm: Các bin pháp bo đảm cho khon vay ca b
đơn ti Ngân hàng MB như người đi din hp pháp của nguyên đơn trình bày ti
phiên toà đúng. Các bin pháp bo đảm : Tài sn ca b đơn được thế chp
theo các hợp đồng thế chp tài sn các Quyền đòi nợ ca b đơn tại các đơn v
mà b đơn thi công các dự án theo các hợp đồng thế chp Quyền đòi nợ.
Theo đó, các tài sn bảo đảm gm 10 hng mc tài sn theo danh mc tài
sn đều được đăng giao dch bảo đảm theo quy định. Hin trng các tài sn bo
đảm không thay đi so vi thời điểm thế chp và thời điểm ngày 02/8/2024 Tán
nhân dân qun H B xem xét thẩm định ti ch; tài sn hin đang được b đơn khai
thác ti cơ sở hoạt động sn xut ca b đơn ti địa ch Km35, Quc l 10, xã Quc
Tun, huyn An Lão, thành ph H P.
Đối vi các Quyền đòi nợ ti các Công ty Thái Bình, Tng Công ty lp máy
V N, Công ty CP, Công ty LLM 69-1 Công ty Thái S: Tính đến thời điểm
nguyên đơn khi kin, gia b đơn và các đơn vị trên đã quyết toán và thanh lý các
Hợp đồng thi công. Riêng Công ty CP đã quyết toán nhưng do chưa thực hin xong
hng mc liên quan đến phn vic bo hành nên chưa thanh hợp đng. vy,
b đơn đ ngh nguyên đơn xem xét rút yêu cu khi kin đối vi bin pháp bo
đảm v các quyền đòi nợ đối vi các đơn vị nêu trên.
V quan điểm gii quyết v án: do dch bnh Covid, kinh tế toàn cu
suy gim chung nên vic kinh doanh ca b đơn không hiu qu, b đơn vi phm
nghĩa vụ tr n nguyên đơn. Nayó, b đơn đề ngh nguyên đơn tạo điều kin để b
đơn tr n theo tiến độ. Trường hp nguyên đơn không đồng ý đề xut ca b đơn,
đề ngh Toà án gii quyết theo quy định ca pháp lut.
V s tiền án phí thm s tin chi phí t tng: B đơn đồng ý np s
tiền án phí theo quy định ca pháp lut. V chi phí t tng, b đơn t nguyn nhn
tr nguyên đơn toàn b s tin chi phí t tng v vic xem xét thẩm định ti ch
tài sn là 50.000.000 đồng. Tuy nhiên, do b đơn đang khó khăn v kinh tế, không
ngay s tin trên tr nguyên đơn nên đ ngh Hội đồng xét x ghi nhn
tuyên ti bn án xét x v vic b đơn phi tr nguyên đơn toàn b s tin chi phí
t tng nêu trên.
Nhng ni quyn lợi, nghĩa v liên quan Công ty TNHH MTV DL
T B, Tng Công ty lp may V N-CTCP, Công ty Xi măng CP, Công ty LLM 69-1,
Công ty Đầu tư Xây dựng Thái S văn bản gi Toà án, th hiện quan điểm như
sau:
Tại Công văn số 39 ngày 06/02/2024, Công ty Thái Bình trình bày: Công ty
không nhận được bt k thông báo nào t nguyên đơn b đơn v vic thế chp
quyền đòi nợ theo các Hợp đồng thi công s 80 ngày 18/5/2018 nên Công ty Thái
Bình không đồng ý yêu cu khi kin ca nguyên đơn liên quan đến Công ty Thái
Bình. Mt khác, gia Công ty Thái nh LLM 69-2 đã hoàn tt th tc quyết
toán.
9
Ti Công văn số 489 ngày 16/8/2024, Công ty Lp máy V N trình bày:
Tính đến hết ngày 01/8/2024, Công ty không còn công n LLM 69-2.
Ti Công văn số 430 ngày 09/8/2024, Công ty LLM 69-1 xác nhn: Tính
đến ngày 01/8/202, Công ty không còn công n ti LLM 69-2.
Ti bn t khai ngày 28/8/2024, Công ty CP trình bày: Công ty không biết
vic LLM 69-2 thế chp quyền đòi nợ bảo đm cho vic vay vn ca LLM 69-2 ti
Ngân hàng MB. Sau khi nhận được Thông báo th Toà án nhân dân qun H B,
Công ty mi biết v vic thế chp quyền đòi nợ liên quan đến Hợp đồng s
244/2020/XMCP-LLM 69.2 ngày 12/8/2020 và Hợp đồng 1205/2020/XMCP-LLM
69.2 ngày 27/5/2020 đã giữa Công ty LLM 69-2. Nay, Công ty CP xác nhn
s tin bo hành còn li ca 02 Hợp đồng trên, Công ty CP chưa tr chưa nhận
được văn bn yêu cu thanh toán. V yêu cu khi kin ca nguyên đơn liên quan
đến Công ty CP, đề ngh Toà án gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Công ty Thái S trong quá trình gii quyết v án đã được Toà án triu tp
hp l nhiu lần nhưng không đến Tán làm vic n không quan điểm đối
vi yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Tài liu do Toà án thu thp trong quá trình gii quyết v án, th hin:
S Kế hoạch và ĐầuH P cung cp: LLM 69-2 được Phòng Đăng kinh
doanh S Kế hoạch đầu cấp Giy chng nhận đăng doanh nghip lần đầu
ngày 16/12/2004 đăng ký thay đổi ln th 8 vào ngày 09/7/2022; tình trng
doanh nghiệp đang hoạt động.
Tại Công văn s 457 ngày 30/8/2024, Phòng Cnh sát giao thông Công an
thành ph H P cung cp thông tin: Xe ô nhãn hiu HUYNDAI SANTAFE, bin
s đăng ký: 15A-268.47 theo Giy chng nhận đăng ký xe ô tô s 111075 do Công
an thành ph H P cp ngày 28/09/2020 mang tên Công ty CP LLM 692 hin
chưa sang tên cá nhân, t chc khác.
Ti phiên toà:
Người đại din hp pháp ca nguyên đơn trình bày đ ngh rút mt phn
yêu cu khi kin v vic x các bin pháp bảo đảm. C th: Nguyên đơn rút
yêu cu khi kin v Quyền đòi n ti CT T B, Tng Công ty lp máy V N
Công ty LLM 69-1 theo các Hợp đồng thế chp quyền đòi nợ đã giữa nguyên
đơn bị đơn. Đồng thi, đề ngh Hội đồng xét x chp nhn các yêu cu khi
kin còn li của nguyên đơn như trình bày ti phiên toà.
Người đại din hp pháp ca b đơn gi nguyên ý kiến, quan điểm như trong
quá trình gii quyết v án.
Người đại din hp pháp ca ni quyn li, nghĩa vụ liên quan Tng
Công ty lp máy V N gi nguyên ý kiến như Công văn đã gửi Toà án và xác nhn
Công ty không còn công n LLM 69-2.
10
Ni quyn li, nghĩa vụ liên quan là CT T B, Công ty LLM 69-1
Công ty Thái S vng mt tại phiên toà đến ln th hai không do. Người
quyn li, nghĩa vụ liên quan Công ty CP vng mặt, đơn xin gii quyết vng
mt th hin ý kiến gi nguyên quan điểm như bản t khai đã gửi Toà án.
Kim sát viên tham gia phiên tòa phát biu ý kiến, quan điểm v vic gii
quyết v án:
Thm phán, Hội đồng xét x đã tuân theo đúng quy đnh ca pháp lut T
tng dân s trong quá trình gii quyết v án t khi th cho đến trước thời điểm
Hội đồng xét x ngh án; nguyên đơn, b đơn, người liên quan Tng Công ty
lp máy V N, ng ty CP đã chấp hành đầy đủ quy đnh ca pháp lut; người
liên quan Công ty Thái Bình, Công ty LLM 69-1, Công ty Thái S chưa chấp
hành quy định ca pháp lut, vng mt tại phiên toà đến ln th hai không có lý do.
Quan điểm gii quyết v án, đ ngh Hi đồng xét x:
- Chp nhn mt phn yêu cu yêu cu khi kin ca nguyên đơn về vic:
Buc b đơn phi tr nguyên đơn tn b n gc, i pht chm tr tạm tính đến
hết ngày 26/9/2024 theo các Hợp đồng tín dng đã kết là: 38.185.280.919 đng,
trong đó: Nợ gốc 28.817.018.241 đng; n lãi trong hạn 2.347.949.207 đồng; n
lãi quá hạn 6.625.452.813 đồng; pht chm tr lãi 394.832.248 đồng.
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm cho đến khi thi hành án xong,
b đơn n phi tiếp tc tr khon tiền lãi đối vi s tin n trên k t sau ngày
tuyên án thẩm cho đến khi thanh toán hết n, theo mc lãi sut hai bên tha
thun trong các hợp đồng cho vay nhưng phải phù hp với quy định ca pháp lut.
Trong tng hp bị đơn không thc hin nghĩa vụ tr n nguyên đơn, thì
nguyên đơn đưc quyn yêu cầu quan thi hành án có thẩm quyn x lý các tài
sn bảo đảm (theo danh mc tài sn biên bn xem xét thẩm định ti ch ca
Toà án nhân dân qun H B ngày 02/8/2024) để thu hi toàn b n cho nguyên
đơn.
Trường hp sau khi x lý các tài sản đảm bo (theo danh mc tài sn) chưa
đủ tr n thì nguyên đơn quyn yêu cu Công ty CP phi thanh toán giá trn
li sau quyết toán ca c Hp đồng thi ng s 244/2020/XMCP-LLM69.2 ngày
12/8/2020, s 1205/2020/XMCP-LLM69.2 ngày 27/5/2020 cho nguyên đơn để
nguyên đơn thu hi tn b n.
S tin sau khi x các bin pháp bảo đảm (phát mi tài sn bảo đảm
quyền đòi n ti Công ty CP) không đủ tt toán khon n, thì b đơn phi tiếp tc
có nghĩa vụ tr n nguyên đơn cho đến khi tt toán xong toàn b khon nợ. Trường
hp s tin x các bin pháp bảo đảm sau khi tt toán tr n nguyên đơn còn
thì s đưc tr li b đơn.
- Không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Ngân hàng MB v
vic Công ty Thái S phi thanh toán toàn b giá tr còn li ca Hợp đồng thi công
11
xây dng s 1610/2020/HĐXD/TS-LLM69-2 ngày 16/10/2020 ph lc ngày
30/11/2020 cho Ngân hàng MB để thu hi tn b n.
- Đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn về vic:
Công ty Thái nh, Tng Công ty lp máy V N Công ty LLM 69-1 phi thanh
toán toàn b giá tr còn li ca các Hợp đồng thi công cho Ngân hàng MB để Ngân
hàng MB thu hi toàn b n ca LLM69-2.
- V án phí chi phí t tng: B đơn phải np án ptương ng vi phn
yêu cu ca nguyên đơn được Tòa án chp nhn b đơn phi tr nguyên đơn s
tin chi phí t tng v vic xem xét thẩm đnh ti ch nguyên đơn đã tạm ng.
Nguyên đơn đưc hoàn tr s tin tm ng án phí đã nộp.
- Các đương sự đưc quyn kháng cáo bản án theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h v án đã được thm tra ti
phiên toà và căn cứ kết qu tranh lun ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
- V áp dng pháp lut t tng:
+ V quan h pháp lut tranh chp và thm quyn gii quyết:
[1] Đây v án Kinh doanh thương mại tranh chp giữa nguyên đơn
Ngân hàng TMCP Q Đ và b đơn là Công ty CP LLM 692 khi kin trong thi hn
luật định. Tranh chp phát sinh gia các bên tranh chp hợp đồng tín dng
hợp đồng thế chp tài sn theo khoản 1 Điều 30 B lut T tng dân s. Bị đơn
địa ch tr s chính ti s 26 T V, phường T L, qun H B, thành ph H P. vy,
Tòa án nhân dân qun H B, thành ph H P th lý, gii quyết đúng thm quyn
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 B lut T tng
dân s.
+ V s vng mt của đương sự:
[2] Quá trình gii quyết v án, Tòa án tống đạt và tiến hành niêm yết các văn
bn t tụng đối với người quyn li, nghĩa v liên quan CT T B, Công ty
LLM 69-1 và Công ty Thái S. Nhưng họ đều vng mặt đến ln th hai ti phiên toà
không có lý do và không có căn cứ xác định vic vng mt ca h là do s kin bt
kh kháng hoc tr ngi khách quan. vy, Hi đồng xét x tiến hành xét x
vng mt những người tham gia t tụng nêu trên theo quy định ti khoản 2 Điu
227 và khoản 3 Điều 228 B lut T tng dân s.
- V áp dng pháp lut ni dung:
+ Xét tính hp pháp ca các Hợp đng tín dng:
[3] Các Hợp đồng tín dng s 18791.18.257.1339407.TD ngày 03/7/2018,
s 27577.19.257.1339407.TD ngày 19/7/2019, s 33837.19.257.1339407.TD ngày
11/09/2019, s 31600.20.257.1339407.TD ngày 03/07/2020 đưc gia bên cho
12
vay người thm quyn ca Ngân hàng MB LLM 69-2. Hình thc ni
dung ca các Hợp đồng tín dng php với quy đnh ti các điu 116, 117, 119
B lut Dân s Điu 17 Quy chế cho vay ca t chc tín dng ban hành theo
Quyết đnh s 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 ca Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước. Các bên đều xác nhn v vic kết, thc hin các Hợp đồng tín dng
nêu trên. T đó, có cơ s xác định các Hợp đồng cho vay đưc ký gia Ngân hàng
MB và LLM 69-2 hp pháp. Do vy, làm phát sinh quyền nghĩa v gia các
bên các bên phi trách nhim thc hin các tha thuận đã cam kết trong c
Hợp đồng tín dng.
+ Xét yêu cu tr tin n gc, lãi trong hn, lãi quá hn, pht chm tr lãi
ca nguyên đơn đối vi các Hp đồng tín dng hai bên đã ký kết:
[4] Quá trình thc hin các Hợp đồng tín dng, nguyên đơn thc hiện đầy đủ
nghĩa vụ ca mình, đã giải ngân cho b đơn tng s tin theo các hợp đồng là:
33.823.370.275 đồng. B đơn đã thanh toán tr nguyên đơn tng s tin tính là:
6.653.558.722 đng (n gốc 5.006.352.034 đồng, n lãi 1.647.206.688 đồng). T
ngày 25/8/2022, b đơn không thc hiện nghĩa vụ tr n nguyên đơn nên các khon
n chuyn sang quá hn và tính lãi quá hn theo tho thun ti Hợp đồng tín dng.
Ti các Hợp đồng tín dng đều quy định c th điu khon v thi hn tr
gc, lãi trong hn, lãi quá hn, pht chm tr lãi l trình tr n. Hội đồng xét x
nhn thy, vic tho thun v tr tin n gc, n lãi là s t nguyn ca các bên,
tin lãi trong hn tin lãi quá hạn được tính trên s tin n gc, thi gian quá
hn nhân vi lãi suất vay theo đúng quy định ca pháp lut tho thun lãi sut
ca các bên ti các Hợp đồng; mc lãi sut tng thời đim ca Ngân hàng đưc th
hin ti bng tng hp gc, lãi. Ngoài ra, các Hợp đồng tín dng quy đnh:
LLM 69-2 có trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng hn cho Ngân hàng MB s tin
gc, tin lãi, tin lãi quá hn các khon lãi phát sinh khác php vi các quy
định ca hp đồng này”. Do đó, khi đến hn thanh toán, b đơn không tr tin n
gc, lãi vi phm điu khon cam kết ti các Hợp đồng. Nay, nguyên đơn khi
kin yêu cu b đơn phi tr s tin n gc, n lãi trong hn, n lãi quá hn, pht
chm tr lãi là có căn cứ nên được Hội đồng xét x chp nhn. C th:
Chp nhn s tin n gc, lãi trong hn, lãi quá hn, pht chm tr lãi theo
các Hợp đồng tín dng s 18791.18.257.1339407.TD ngày 03/7/2018, s
27577.19.257.1339407.TD ngày 19/7/2019, s 33837.19.257.1339407.TD ngày
11/09/2019, s 31600.20.257.1339407.TD ngày 03/07/2020 mà b đơn LLM 69-2
còn n nguyên đơn Ngân hàng MB tính đến ngày xét x thm 26/9/2024 vi
tng s tiền là: 38.185.280.919 đồng. Trong đó:
N gốc: 28.817.018.241 đồng;
N lãi trong hạn: 2.347.949.207 đồng;
N lãi quá hạn: 6.625.452.813 đồng;
Pht chm tr lãi: 394.832.248 đng.
13
+ Xét yêu cu gii quyết các bin pháp bảo đảm (gm các tài sn thế chp
theo các Hợp đồng thế chp tài sn các yêu cu đòi n theo các Hợp đồng thế
chp quyền đòi n) để thu hi n của nguyên đơn trong trường hp b đơn không
thc hiện nghĩa vụ tr n:
[5] V các tài sn bo đm: Xét các Hp đng thế chp s 66072.20.257.1339407.BĐ ngày
25/11/2020, s 4.15.257.1339407.BĐ ngày 30/01/2015, s 22850.18.2757.1339407.BĐ ngày
03/7/2018, s 23579.17.257.1339407.BĐ ngày 31/10/2017, s 24616.17.257.1339407.BĐ ngày
08/11/2017, s 36558.18.257.1339407.BĐ ngày 12/10/2018, s 38838.18.2757.1339407.BĐ ngày
02/11/2018, s 27584.19.257.1339407.BĐ ngày 19/7/2019, s 36068.19.257.1339407.BĐ ngày
11/9/2019, s 105860.17.257.1339407.BĐ ngày 31/5/2017 đưc nguyên đơn bị đơn t
nguyn kết, tuân th quy đnh ca pháp lut. Các tài sn bảo đảm theo các Hp
đồng thế chp trên gm 10 hng mc tài sn đã được đăng ký giao dch bảo đảm
ti quan Nhà nước thm quyền theo quy định. Do đó, trong trưng hp b
đơn không thc hin hoc thc hiện không đầy đ nghĩa vụ tr n thì nguyên đơn
quyn yêu cu quan thi hành án thm quyn biên, phát mi, x các
tài sn bảo đm 10 hng mc tài sn theo danh mc tài sn Biên bn xem xét
thẩm định ti ch ngày 02/8/2024 ca Toà án nhân dân qun H B để thu hi n.
vy, yêu cu x các tài sn bảo đảm (gm 10 hng mc tài sn theo danh mc
tài sn) để thu hi n ca nguyên đơn theo là căn c nên đưc Hội đồng xét x
chp nhn.
[6] V các yêu cu đòi n của nguyên đơn tại Công ty CP, Công ty Thái S, CT T
B, Tng Công ty lp máy V N và Công ty LLM 69-1 theo c Hp đồng thế chp quyn
đòi n s 19288.18.257.1339407. ny 28/6/2018, số 33462.18.257.1339407.BĐ
ny 14/12/2018, s 27833.20.257.1339407.BĐ ngày 19/6/2020, s
44680.20.257.1339407.BĐ ny 03/9/2020, s 48691.20.257.1339407.BĐ ngày
22/9/2020, s 71879.20.257.1339407. ngày 17/12/2020:
[6.1] Đối vi ng ty CP: LLM69.2 Công ty CP đã Hợp đồng thing
s 244/2020/XMCP-LLM69.2 ngày 12/8/2020, s 1205/2020/XMCP-LLM69.2
ngày 27/5/2020. Sau đó, LLM69.2 đã kết Hợp đồng thế chp quyền đòi nợ s
44680.20.257.1339407. ngày 03/9/2020, s 27833.20.257.1339407.BĐ ngày
19/6/2020 vi Ngân hàng MB. Ti các Hợp đồng thế chp quyền đòi n, bên thế
chp LLM69-2 bên nhn thế chp Ngân hàng MB thng nht v bin
pháp bo đảm, tài sn bảo đảm, thi hn thế chp, x tài sn thế chp; quyn
nghĩa vụ ca các bên phù hp với quy định ca pháp lut tại các điều 317, 318,
319, 320, 321 B lut Dân s nên hợp đồng hp pháp, làm phát sinh quyn và
nghĩa vụ ca các bên.
Tại Điều 365, Điu 369 B lut Dân s khoản 1 Điều 61 ca Ngh định
s 21/2021/NĐ-CP quy định: “Hợp đồng bảo đảm, bin pháp bảo đảm được
xác lp, thc hiện trước ngày Ngh định này hiu lc thì áp dng Ngh định s
163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 ca Chính ph v giao dch bảo đảm, Ngh
định s 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 ca Chính ph v sửa đổi, b sung mt
14
s điu ca Ngh định s 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 ca Chính ph v
giao dch bảo đảm”.
Ti khoản 3 Điu 22 ca Ngh đnh s 163/2006/NĐ-CP quy định: “Bên
nghĩa v tr n quyền nghĩa vụ như sau: a) Thanh toán cho bên nhn thế
chấp khi đến hạn bên nghĩa vụ không thc hin hoc thc hiện không đúng
nghĩa vụ”; b) Yêu cầu bên nhn thế chp cung cp thông tin v vic thế chp
quyền đòi nợ, nếu không cung cp thông tin thì quyn t chi thanh toán cho
bên nhn thế chp”.
Như vy, sau khi ký Hp đng thế chp quyn đòi n s 71879.20.257.1339407.
ngày 17/12/2020, Nn hàng MB đã thực hin vic Thông báo thông tin v vic thế
chp quyền đòi nợ đối vi ng ty CP. Do đó, trong trường hp LLM69-2 không
thc hin hoc thc hin không đầy đủ nghĩa vụ tr n thì Ngân hàng MB quyn
yêu cu Công ty CP thanh toán toàn b giá tr thi công còn li sau khi quyết toán
các Hp đng thi công gia LLM69-2 và Công ty CP để thu hi n. Toàn b s tin
thu hồi được t giá tr thi công trên được dùng để thanh toán nghĩa v tr n ti
Ngân hàng MB; nếu s tiền thu được không đủ thanh toán hết khon n t
LLM69.2 vn phi tiếp tc tr hết n cho Ngân hàng MB là có căn cứ chp nhn.
[6.2] Đối vi Công ty Thái S: LLM69-2 Công ty Thái S đã kết Hp
đồng thi công s 1610/2020/HĐXD/TS-LLM69-2 ngày 16/10/2020 ph lc
ngày 30/11/2020. Sau đó, LLM69.2 ký Hợp đồng thế chp quyền đòi nợ s
71879.20.257.1339407.BĐ ngày 17/12/2020 với Ngân ng MB. Nhưng đến nay,
Ngân hàng MB không giao nộp được tài liu chng c chng minh vic Ngân
hàng MB đã Thông báo thông tin v hp đồng thế chp quyền đòi n cho Công ty
Thái S biết. Mt khác, b đơn LLM69.2 trình bày gia b đơn và Công ty Thái S đã
tt toán xong công n. vy, yêu cu khi kin ca nguyên đơn v vic nguyên
đơn có quyn yêu cu Công ty Thái S thanh toán toàn b giá tr thi công còn li sau
khi quyết toán Hp đng thi công đã ký với b đơn là không có cơ sở chp nhn.
[6.3] Đối vi Công ty Thái nh, Tng Công ty lp máy V N và Công ty
LLM 69-1: Tại phiên toà, nguyên đơn rút mt phn yêu cu khi kin v vic x
bin pháp bảo đảm là Quyền đòi nợ ti Công ty Thái Bình, Tng Công ty lp máy
V N và Công ty LLM 69-1 theo các Hợp đồng thế chp quyền đòi nợ. Xét vic rút
mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn như trên t nguyn, không trái quy
định ca pháp lut nên chp nhn. Căn c khoản 2 Điu 244 B lut T tng dân
s, Hội đồng xét x đình chỉ gii quyết đối vi phn yêu cu này của nguyên đơn.
[7] Quá trình gii quyết v án, Toà án đã xác định cách tham gia t tng
ca Công ty Thái Bình, Tng Công ty lp máy V N và Công ty LLM 69-1 là người
quyn lợi nghĩa vụ liên quan. Nhưng tại phiên toà, nguyên đơn đã t phn
yêu cu khi kin liên quan đến các đơn vị trên. vy, Công ty Thái Bình, Tng
Công ty lp máy V N Công ty LLM 69-1 không còn quyn lợi, nghĩa vụ liên
quan đến v án nên tư cách tham gia t tng của các đơn vị trên là người có quyn
lợi, nghĩa vụ liên quan được chm dt.
15
[8] T những phân tích đánh giá trên, nhn thy quan điểm gii quyết v
án theo đề ngh ca Kim sát viên Vin Kim sát nhân dân qun H B, thành ph H
P ti phiên tòa có căn c, phù hp vi nhận định ca Hội đồng xét x nên cn
chp nhn.
+ V án phí, chi phí t tng:
[9] Căn cứ o Điều 147; Điều 158 B lut T tng n s; khoản 2 Điều 26
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca U ban thường v
Quc hi:
[9.1] B đơn phải chu án phí sơ thẩm tươngng vi phn yêu cu ca nguyên
đơn được Tòa án chp nhn là: 112.000.000 đồng + (0,1% x 34.185.280.919 đồng)
= 146.185.281 đồng. B đơn phi tr nguyên đơn số tin chi phí t tng v vic xem
xét thẩm định ti ch nguyên đơn đã nộp tm ứng theo quy định ca pháp lut.
[9.2] Tr li nguyên đơn s tin tm ứng án phí đã np ti Chi cc Thi hành
án dân s qun H B, thành ph H P.
+ V quyn kháng cáo:
[10] Các đương sự đưc kháng cáo bản án theo quy định ca pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 30; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; đim b khoản 2 Điu 227; Điu 147; Điu 235; khoản 1 Điều 271; Điu 273
ca B lut T tng dân s;
Căn cứ vào các điều 116, 117, 317, 318, 319, 320, 321, 335, 336, 339, 342, 463,
465, 466, 468 B lut n s; c điều 90, 91, 94, 95, 98 Lut các T chc tín dng;
Căn cứ vào khon 2 Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
X:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca Ngân hàng TMCP Q Đ v
vic:
1.1. Buc Công ty CP LLM 692 phi tr n Ngân hàng TMCP Q Đ tn b s
tin n gc, i pht chm tr tính đến ngày xét x 26/9/2024 theo c Hp đồng
n dng s 18791.18.257.1339407.TD ngày 03/7/2018, s 27577.19.257.1339407.TD
ngày 19/7/2019, s 33837.19.257.1339407.TD ngày 11/09/2019, s
31600.20.257.1339407.TD ngày 03/07/2020 là: 38.185.280.919 (ba mươi tám tỷ, mt
trăm tám mươi lăm triệu, hai trăm tám mươi nghìn, cn trăm i cn) đồng. C
th:
16
N gốc: 28.817.018.241 đồng;
N lãi trong hạn: 2.347.949.207 đồng;
N lãi quá hạn: 6.625.452.813 đồng;
Pht do chm tr lãi: 394.832.248 đồng.
1.2. K t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm cho đến khi thi hành án
xong, Công ty CP LLM 692 còn phi tiếp tc chu khon tin lãi ca s tin còn
phi thi hành án theo mc lãi sut các bên tha thun trong các hợp đng
nhưng phải phù hp với quy định ca pháp lut.
Trường hp trong Hợp đồng tín dng, các bên tha thun v việc điều
chnh lãi sut cho vay theo tng thi k ca Ngân hàng cho vay thì lãi sut
khách hàng vay phi tiếp tc thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định
ca Tòa án cũng s được điều chnh cho phù hp vi s điu chnh lãi sut ca
Ngân hàng cho vay.
1.3. Trưng hp Công ty CP LLM 692 không tr n thì Ngân hàng TMCP Q Đ
quyn yêu cu Cơ quan Thi hành án dân s có thm quyn x lý các tài sn bo đm
đ thu hi toàn b n cho Ngân hàng TMCP Q Đ. Chi tiết cáci sn bo đm gm 10
hng mc tài sn theo danh mc tài sn như sau:
Tài sn 1: 01 (mt) xe ô con nhãn hiu HUYNDAI SANTAFE, bin kim
soát 15A-268.47; Giy chng nhn đăng ký xe ô tô số 111075 do ng an thành ph
H P cp ngày 28/9/2020 cho ng ty CP LLM 692 (Theo Hp đồng thế chp s
66072.20.257.1339407. ngày 25/11/2020).
Tài sn 2: 01 (mt) Cn trc thy lc bánh ch, Model QUY 150C, xut x:
Trung Quc, giy t chng minh: hợp đng kinh tế s 194/LLM69-2-LD SXM
VINHTHAI ngày 16/10/2007 gia Công ty CP LLM 692 ng ty C phn Khoa
hc sn xut m, hóa đơn GTGT số 0092201 ngày 08/8/2008, biên bn nghim thu
n giao ngày 31/7/2007 (Theo hợp đồng thế chp máy móc thiết b s
4.15.257.1339407. ny 30/01/2015).
Tài sn 3: 01 (mt) Máy phay kim loi Kuraki, xut x: Nht Bản, điện áp 3
pha 380V, tn s 50Hz, đã qua sử dng. Giy t chng minh: hp đồng kinh tế s
228/HĐKT/L62-HM ngày 05/6/2018 gia Công ty CP LLM 692 ng ty sn xut
thương mại Hng Mai, hóa đơn 0000088 ngày 13/6/2018, biên bản nghim thu bàn
giao thiết b ngày 11/6/2018 (Theo hợp đồng thế chp máy móc thiết b s
22850.18.2757.1339407.BĐ ngày 03/07/2018).
Tài sn 4: 01 (mt) y phun bi m sch tm, Model Q6925-8, xut x:
Trung Quc, sn xut năm 2016, giấy t chng minh: hp đồng kinh tế s
391/HĐKT/L692-WELDCOM ngày 25/10/2016, a đơn GTGT 0001954 ngày
31/5/2017, biên bn nghim thu n giao ngày 09/8/2017 (Theo hợp đồng thế chp
máy móc thiết b s 23579.17.257.1339407. ny 31/10/2017).
17
Tài sn 5: 01 (mt) Trm biến áp 1500 KVA-35 (22)/0,4KV, giy t chng
minh: hp đồng s C17/HĐKT/L62-ĐT ngày 15/11/2016, a đơn GTGT số
0000230 ngày 26/8/2017 và s 0000171 ngày 24/11/2016, biên bn nghim thu ngày
12/8/2017 (Theo hp đồng thế chp máy c thiết b s 24616.17.257.1339407.
ngày 08/11/2017).
Tài sn 6: 01 (mt) y cắt Laser FO 3015 (đã qua sử dng), xut x: Nht
Bn, giy t chng minh: hợp đồng kinh tế s 242/HĐTK/L62-ĐT ny 14/6/2018,
a đơn GTGT số 0000315 ngày 20/9/2018, bn bn nghim thu n giao ngày
19/9/2018 (Theo Hợp đồng thế chp máy móc thiết b s 36558.18.257.1339407.BĐ
ngày 12/10/2018).
Tài sn 7: 01 (mt) Máy lc n thy lc 4 trc điu khin CNC, Model:
TXW12CNC 25-3000 và b giá đ trung tâm thy lc 4m + 02 g đ cnh, giy t
chng minh theo hp đng s 204/KT/L62-ĐN ny 21/5/2018,a đơn GTGT s
0000049 ngày 23/8/2018, biên bn n giao nghim thu ngày 22/8/2018 (Theo Hp
đng thế chp máy móc thiết b s 38838.18.2757.1339407. ngày 02/11/2018).
Tài sn 8: 02 (hai) b cng trc 3 tn, khẩu độ 10,5m; 02 (hai) b cng trc
5 tn, khẩu đ 23,6m; 01 (mt) b cng trc 5 tn, khẩu độ 14,6m 08 (tám) b
cng trc 3 tn, khẩu độ 12,5m. Giy t chng minh: hợp đng kinh tế s
30/HĐKT/L62-HV ngày 18/2/2019, biên bn nghim thu bàn giao đưa vào s
dng ngày 28/5/2019-Hóa đơn GTGT số 000027 ngày 03/7/2019; hợp đồng kinh tế
s 35/HĐKT/L62-HV ngày 20/2/2019-biên bn nghiệm thu bàn giao đưa vào sử
dng ngày 24/5/2019-Hóa đơn GTGT số 000028 ngày 03/7/2019; hợp đồng kinh tế
s 41/HĐKT/L62-HV ngày 23/2/2019-biên bn nghiệm thu bàn giao đưa vào sử
dng ngày 23/5/2019-Hóa đơn GTGT số 000029 ngày 04/7/2019 và hợp đồng kinh
tế s 45/HĐKT/L62-HV ngày 25/02/2019-biên bn nghiệm thu bàn giao đưa vào
s dng ngày 29/5/2019-Hóa đơn GTGT số 0000030 ngày 04/7/2019 (Theo Hp
đồng thế chp máy móc thiết b s 27584.19.257.1339407.BĐ ngày 19/7/2019).
Tài sn 9: 01 (mt) b máy ct CNC Gas/Plasma, Model: ZLD-4A 400x1400
b bàn ct nước cho máy ct thép tm; 01 (mt) Máy chn tôn thy lc, Model:
WC67K-125T/3200 và 01 Máy ct tôn thy lc, Model: QC11K-16X3200. Giy t
chng minh: hp đồng kinh tế s 106/HĐKT/L62-HV ngày 06/4/2019, a đơn
GTGT s 0000040 ngày 26/8/2019, biên bn nghim thu ngày 16/8/2019 hợp đồng
kinh tế s 122/HĐKT/L62-HV ny 19/4/2019, hóa đơn GTGT số 0000041 ngày
26/8/2019, biên bn nghim thu ngày 03/8/2019 (Theo Hp đồng thế chp máy c
thiết b s 36068.19.257.1339407.BĐ ngày 11/09/2019).
Tài sn 10: 02 (hai) cng trc 20/5 tn, giy t chng minh: hợp đồng kinh tế
s 189KDT-2015 ny 07/8/2015-hóa đơn GTGT số 0000001 ny 12/4/2017-biên
bn nghiệm thu đưa o sử dng ngày 5/4/2017 hp đồng kinh tế s 185KDT-
2015 ngày 05/8/2015-hóa đơn GTGT số 0000250 ngày 12/4/2017-biên bn nghim
thu đưa vào sử dng ngày 5/4/2017 gia Công ty C phn LLM 69-2 ng ty
18
TNHH sn xut tơng mại K B (Theo Hợp đng thế chp y móc thiết b s
105860.17.257.1339407.BĐ ngày 31/5/2017).
(Theo các Hợp đồng thế chp nêu trên Biên bn xem xét thẩm đnh ti
ch ngày 02/8/2024 ca Toà án nhân dân qun H B, thành ph H P).
1.4. Trưng hp s tin sau khi bán các tài sản đảm bo (10 hng mc i sn
theo danh mc i sn) ca chưa đủ tr n thì Ngân ng TMCP Q Đ quyn u
cu Công ty C phần Xi măng CP phi thanh toán toàn b g tr n li sau khi quyết
toán ca Hp đồng thi ng s 244/2020/XMCP-LLM69.2 ngày 12/8/2020 Hp
đồng thi công s 1205/2020/XMCP-LLM69.2 ngày 27/5/2020 cho Nn hàng TMCP
Q Đ đ Nn hàng TMCP Q Đ thu hi n ca Công ty CP LLM 692 (Theo Hp đng
thế chp quyền đòi nợ nh thành t phương án tài tr s 44680.20.257.1339407.
ngày 03/9/2020 Hp đồng thế chp quyn đòi nợ nh thành t phương án i trợ
s 27833.20.257.1339407.BĐ ngày 19/6/2020).
Toàn b s tin thu hồi được t giá tr thi công trên được dùng để thanh toán
nghĩa vụ tr n ti Ngân hàng TMCP Q Đ; nếu s tiền thu được không đủ thanh
toán hết khon n thì Công ty CP LLM 692 vn phi tiếp tc tr hết n cho Ngân
hàng TMCP Q Đ; trưng hp s tin còn dư thì đưc tr li Công ty CP LLM 692.
2. Không chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng TMCP Q Đ v vic
Công ty C phần Đầu Xây dựng Thái S phi thanh toán toàn b gtr còn li
ca Hợp đng thi công s 1610/2020/HĐXD/TS-LLM69-2 ngày 16/10/2020
ph lc ngày 30/11/2020 theo Hợp đng thế chp quyền đòi nợ s
71879.20.257.1339407.BĐ ngày 17/12/2020 giữa Ngân hàng TMCP Q Đ
Công ty CP LLM 692.
3. Đình chỉ gii quyết yêu cu khi kin ca Ngân hàng TMCP Q Đ v vic
Công ty TNHH MTV DL T B, Tng Công ty lp máy V N và Công ty C phn
LLM 69-1 phi thanh toán toàn b giá tr còn li ca các Hợp đồng thi công đã
vi Công ty CP LLM 692 cho Ngân hàng TMCP Q Đ đ thu hi n (Theo các Hp
đồng thế chp quyền đòi nợ s 19288.18.257.1339407.BĐ ngày 28/6/2018, số
231118/LLM-LLM69.2 ngày 23/11/2018, s 48691.20.257.1339407.BĐ ngày
22/9/2020).
4. V án phí, chi phí t tng:
Công ty CP LLM 692 phi np s tin án pkinh doanh thương mại sơ thm
146.185.281 (mt trăm bốn ơi sáu triu, mt trăm tám mươi llawm nghìn, hai
trăm tám mươi mốt) đồng và Công ty CP LLM 692 phi tr Ngân hàng TMCP Q Đ
s tin chi phí t tng là 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng.
Ngân hàng TMCP Q Đ đưc tr li s tin tm ng án pđã nộp là
70.843.535 (bảy mươi triệu, tám trăm bốn mươi ba nghìn, năm trăm ba mươi m)
đồng theo Biên lai thu tin tm ng án phí s 0000696 ngày 12/12/2023 ca Cc
Thi hành án dân s qun H B, thành ph H P.
19
5. Quyn kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn đưc quyn kháng cáo trong thi
hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là Công ty
C phần Xi măng CP, Công ty C phn Đầu tư Xây dựng Thái S đưc quyn kháng
cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bn án được niêm yết
theo quy định.
6. Trường hp bn án đưc thi nh theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án
n s thì nời đưc thi nh ánn s, ngưi phi thi hành án quyn tho thun
thi nh án, quyn u cu thi nh án, t nguyn thi nh án hoc ng chế thi
nh án theo quy định ti các điều 6, 7, 7a 9 Lut Thinh án dân s; thi hiu thi
nh án đưc thc hiện theo quy định ti Điều 30 Lut Thinh án dân s.
Nơi nhận:
- TAND thành ph H P;
- VKSND thành ph H P;
- VKSND qun H B;
- Cc THADS thành ph H P;
- Chi cc THADS qun H B;
- Các đương sự;
- Lưu: HCTP, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Trn Th Hi Yến
Tải về
Bản án số 11/2024/KDTM-ST Bản án số 11/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2024/KDTM-ST Bản án số 11/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất