Bản án số 10/2025/DS-ST ngày 11/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 10/2025/DS-ST ngày 11/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 10/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thị Kiều O yêu cầu bà Cao Thị P, ông Trịnh B phải liên đới trả tiền vay
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 16
TỈNH LÂM ĐNG
Bản án số: 10/2025/DS-ST
Ngày: 11 - 7 - 2025
V/v: Tranh chấp về hợp đồng
dân sự vay tài sản”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 16, TỈNH LÂM ĐNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Dương Thị Mận.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà P hm Thị Ngc Hu;
2. Ông Dương Th Hà.
- Tphiên tòa: Nguyn Hồng Ngc T Thư viên Tòa án nhân dân
khu vực 16, tnh Lâm Đồng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vc 16 m Đồng tham gia phiên
tòa: Bà Đinh Thị Vân Anh – Kiểm sát viên.
Ngày 11 tháng 7 năm 2025, ti Hội trường xét xTòa án nhân dân khu vực 16
Lâm Đồng xét xử thẩm công khai vụ án Dân sự thụ số 28/2025/TLST-DS ngày
13 tháng 02 năm 2025, về việc: Tranh chấp về hợp đồng dân sự vay tài sản”, theo
Quyt định đưa vụ án ra xét xsố 57/2025/QĐXXST-DS, ngày 09 tháng 5năm 2025,
Quyt định hon phiên toà số 35/2025/QĐST-DS, nag 23 tháng 5 năm 2025; Quyt
định hon phiên toà số 45/2025/QĐST-DS, ngày 13 tháng 6 năm 2025; Thông báo v
thời gian m li phiên toà số 27/2025/TB-TA, ngày 25 tháng 6 m 2025 gia các
đương sự:
- Nguyên đơn: Nguyn Thị Kiều O, sinh năm 1958; Địa ch: Thôn 3,
B, tnh Lâm Đồng. Vng mt (đ c đơn xin xét xử vng mt).
- Bị đơn: Bà Cao Thị P, sinh năm 1957 tên thường gi là B; Địa ch: Thôn 3,
xã B, tnh Lâm Đồng. Vng mt.
- Ngưi c quyền lợi, ngha v liên quan: Ông Trịnh B, sinh năm 1954; Địa
ch: Thôn 3, xã B, tnh Lâm Đồng. Vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, li khai c trong hồ sơ nguyên đơn – Bà Nguyn Thị Kiều
O trnh bày:
Gia O Cao Thị P c quan hệ quen bit nhau do cng sinh sống ti
địa phương.
2
Trưc đây, P c nhiều ln vay tiền ca O, mi ln vay số tiền t vi mục
đch chi tiêu trong gia đnh, cụ thể:
+ Ngày 30 tháng 10 năm 2022, bà P vay ca bà O số tiền 10.000.000đồng cho
con trai. P c ha vi O một tháng sau s trả li tiền. Khi vay P c thoả thuận
vi bà O tiền li theo mc li suất 2%/tháng. Sau khi vay th bà P c trả li được một
thời gian. Khoảng hai năm tr li đây, bà P đ không trả li cho bà O na.
+ Thời gian sau đ P đ nhiều ln hi vay tiền ca bà O, mi ln số tiền t.
Cho đn đu tháng 6/2023 âm lịch khi O tnh toán tng cộng số tiền lên đn
100.000.000đồng th O mi yêu cu bà P vit giấy mượn tiền cho O. Bà O đ
vit giấy ghi tng cộng các khoản nợ chưa c giấy tờ và yêu cu bà P xác nhận.
P đ vào giấy này. Đối vi số tiền này khi vay th bà P c thoả thuận trả li cho
O vi mc li suất 2%/tháng. P c trả li được một thời gian th ngưng trả.
Khoảng hai năm tr li đây th bà P không trả li cho bà O.
Do đ hiện nayO yêu cu P trả cho O số tiền 110.000.000 đồng tiền nợ
gốc tiền li phát sinh t ngày 01/6/2023 âm lịch cho đn nay theo mc li suất
2%/tháng.
Khi P vay tiền ca O th P c ni là để đu chăn nuôi vịt, lo cho
chồng, cho con khi gp hon nn. Do đ O yêu cu chồng bà P ông Trịnh B phải
c trách nhiệm liên đi cng bà P trả nợ cho bà O.
Bị đơn Cao Thị P: Quá trnh giải quyt vụ án, xác minh Cao Thị P c
hộ khẩu thường tr ti thôn 3, x Măng Tố, huyện Tánh Linh, tnh Bnh Thuận (nay
thôn 3, xã B, tnh Lâm Đồng). Tuy nhiên bà P không thường xuyên c mt ti địa
phương, thnh thoảng P mi về nhà. Ông Trịnh B chồng ca Cao Thị P đ
đồng ý nhận thay các văn bản tố tụng ca Toà án và báo li cho P. Tòa án đ tin
hành cấp tống đt văn bản theo quy định ca tố tụng cho bà P thông qua ông Trịnh B
nhưng P không chấp hành lên Tòa án làm việc để trnh bày ý kin, tham gia hòa
giải cũng như cung cấp tài liệu, chng c theo yêu cu khi kiện ca bà Nguyn Thị
Kiều Oanh. Do đ, Bà Cao Thị P không c lời khai trong hồ sơ vụ án.
Ngưi c quyền lợi, ngha v liên quan – ông Trịnh B trnh bày:
Ông Trịnh B là chồng ca Bà Cao Thị P.
Thời gian trưc đây, ông B làm nghề chăn nuôi vịt còn bà P buôn bán trng vịt
 chợ. Trong quá trnh buôn bán  chợ th bà P c vay mượn tiền ca Bà Nguyn Thị
Kiều O nhng người nào khác th ông B không được bit cụ thể về thời gian vay
mượn và số tiền. Tuy nhiên, thời gian trưc đây bà O c trực tip vào nhà gp ông B
ni bà P c vay O một số tiền chưa trả. Hiện nay ông B không thể lao động được
nên không đồng ý liên đi cng vi P trả nợ cho O nhng người khác. Trường
hợp ông B kho mnh, lao động li được th s c trách nhiệm liên đi cng vi bà P
trả nợ cho bà Onhng người khác.
Ông B xác nhận ch ký, ch vit “Cao Thị Phngdưi mục người mượn trong
các giấy mượn tiền do bà O cung cấp trong hồ sơ cụ án là ch ca bà P.
3
Chng c mà nguyên đơn Nguyn Thị Kiều O cung cấp gồm: 01 “Giấy
mượn tiềnđề ngày 01/6/2023 âm lịch c tên người mượn Cao Thị P (Bản gốc,
ch vit tay, mực vit bi màu xanh trên giấy k ô li); 01 “Giấy mượn tiền” đề ngày
30/12/2022 thể hiện nội dung “chị B Trng c mượn ca O 10.000.000 đồng (Mười
triệu đồng chn) thời gian 1 tháng tôi trả đ.  mục người mượn ghi “chị B mượn B
”.
Chng c bị đơn – Bà Cao Thị P cung cấp: không c.
Chng c mà người c quyền lợi, ngha vụ liên quan ông Trịnh B cung cấp:
Không c.
Chng c Toà án thu thập: Bản tkhai, biên bản lấy lời khai ca đương sự;
biên bản xác minh, biên bản công khai chng c; biên bản hoà giải.
Nhng tình tit mà các đương sự thống nhất vi nhau: Không c.
Nhng tnh tit mà các đương sự chưa thống nhất vi nhau:
Nguyên đơn yêu cu bị đơn trả số tiền nợ 110.000.000 đồng theo giấy tờ bị
đơn đ ký xác nhận nợ và tiền li phát sinh t ngày 01/6/2023 cho đn nay theo mc
li suất 2%/tháng.
Bị đơn không c ý kin liên quan đn yêu cu khi kiện ca nguyên đơn.
Người c quyền lợi, ngha vụ liên quan xác nhận ch vit ca bị đơn mục
người mượn trongc chng c do nguyên đơn cung cấp.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 16 – Lâm Đồng phát biểu ý kiến như
sau:
- Việc tuân theo pháp luật ca Thẩm phán: Trong quá trnh giải quyt vụ án
Thẩm phán đ tuân th các quy định về pháp luật tố tụng dân sự;
- Việc tuân theo pháp luật ca Hội đồng xét xử, Thư ký: Ti phiên tòa Hội đồng
xét xử, Thư ký đ thực hiện đng quy định ca Bộ luật ttụng dân svề phiên tòa sơ
thẩm và đảm bảo đng nguyên tc xét xử;
- Việc chấp hành pháp luật ca đương sự trong vụ án: T khi thụ lý vụ án cũng
như ti phiên tòa, nguyên đơn, người c quyền lợi, ngha vụ liên quan đ thực hiện
đ về quyền và ngha vụ đương sự theo Bộ luật dân sự tố tụng dân sự; bị đơn đ được
tống đt hợp lệ các văn bản tố tụng nhưng không chấp hành.
- Về quan điểm giải quyt vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng khoản 2
Điều 26, khoản 1 Điều 35 và Điều 146, 147, 157, 165, 203 ca Bộ luật tố tụng dân sự
2015; các Điều 463, 466, 468 Bộ luật dân sự năm 2015; Điều 27, Điều 37 Luật hôn
nhân gia đnh; Nghị quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 cảu U ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mc thu, min, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng án
ph và lệ ph Toà án:
Chấp nhận yêu cu ca Nguyn Thị Kiều O: Buộc Cao Thị P ông
Trịnh B c trách nhiệm liên đi trả cho Bà Nguyn Thị Kiều O 110.000.000 đồng và
tiền li theo quy định ca pháp luật.
4
Về án ph: P, ông B phải nộp án ph dân sự sơ thẩm theo quy định ca pháp
luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu c trong hồ ván được thẩm tra ti phiên tòa
và kt quả tranh tụng ti phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tc tố tng: Ti phiên tòa, nguyên đơn và người c quyền lợi ngha
vụ liên quan vng mt nhưng đ c đơn xin xét xử vng mt; bị đơn vng mt đn ln
th hai không c do. Do đ Hội đồng xét xử căn c vào Điều 227; Điều 228 Bộ
luật tố tụng dân sự, tin hành xét xử vụ án.
[2] Về quan hệ pháp luật:
Theo đơn khi kiện, nguyên đơn yêu cu bị đơn phải trả tiền nợ vay. Ngoài yêu
cu khi kiện ca nguyên đơn, các đương sự trong vụ án không còn yêu cu nào khác.
Do đ, Hội đồng xét xử xác định quan hệ tranh chấp trong vụ án là “Tranh chấp hợp
đồng dân sự vay tài sản” theo quy định ti Điều 463 Bộ luật dân sự và khoản 3 Điều
26 Bộ luật tố tụng dân sự.
Bị đơn c nơi cư tr ti thôn 3, x B, tnh Lâm Đồng. Do đ vụ án thuộc thẩm
quyền giải quyt ca Tòa án nhân dân khu vực 16, tnh Lâm Đồng theo quy định ti
khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 Luật sửa đi, b sung một số điều ca Bộ luật
tố tụng dân sự, Luật tố tụng hành chnh, Luật tư pháp người chưa thành niên, Luật
phá sản và Luật hoà giải, đối thoi ti Toà án và khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân
sự, khoản 2 Điều 3 Nghị quyt số 81/2025/UBTVQH15 Nghị quyt thành lập Toà án
nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực, quy định phm vi thẩm quyền theo lnh
th ca Toà án nhânn cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực.
[3] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn – Bà Nguyn Thị Kiều O.
[3.1]. Xét về yêu cu trả nợ gốc ca nguyên đơn:
Nguyên đơn Nguyn Thị Kiều O yêu cu bị đơn Cao Thị P trả số
tiền nợ vay 110.000.000 đồng, bao gồm 10.000.000 đồng theo giấy mượn tiền đề
ngày 30/10/2022 100.000.000 đồng theo giấy mượn tiền đề ngày 01/6/2023 âm
lịch.
Bị đơn – Bà Cao Thị P đ được Toà án tống đt hợp lệ thông báo thụ lý vụ án
các văn bản tố tụng nhưng không đn Toà án làm việc không gửi cho Toà án
văn bản ý kin ca mnh liên quan đn yêu cu khi kiện ca nguyên đơn, cũng không
cung cấp chng c cho Toà án thể hiện việc trả nợ gốc và li cho nguyên đơn.
Người c quyền lợi, ngha vụ liên quan – ông Trịnh B (chồng hợp pháp ca
Cao Thị P) xác nhận chký, ch vit “Cao Thị Pdưi mục người mượn trong các
giấy mượn tiền do bà O cung cấp trong hồ sơ cụ án là ch ca bà P.
Hội đồng xét xử xét thấy: Giấy mượn tiền đề ngày 30/10/2022 do bà O cung
cấp thể hiện nội dung Chị B Trng c mượn của O: 10.000.000 (Mưi triệu chn).
Thi gian 1 tháng tôi trả đủ”,  mục người mượn ký c ghi “chị B mượn, B ”. Giấy
mượn tiền đề ngày 01/6/2023 âm lịch thể hiện nội dung Chị B (Cao Thị P) xm 2
5
Thôn 3 x M huyện T Bnh Thuận c mượn của cô O số tiền 100.000.000 (một trăm
triệu)”,  mục người mượn ghi “Cao Thị P ký Cao thị B ”. Bị đơn được thông báo
về việc nguyên đơn khi kiện yêu cu trả số nợ vay gốc 110.000.000 đồng nhưng
không c ý kin phản đối hoc cung cấp chng c chng minh về việc đ trả nợ;
người c quyền lợi, ngha vụ liên quan ông Trịnh B (chồng ca bị đơn) xác nhận
ch vit Cao Thị P”, “Cao Thị Bdưi mục người mượn do nguyên đơn cung cấp
đng ch vit ca Cao Thị P. Điều đ chng t: Gia Bà Nguyn Thị Kiều O
Cao Thị P c hai ln xác lập hợp đồng vay tiền vi tng số tiền 110.000.000
đồng (Một trăm mười triệu đồng), đn nay chưa trả. Do đ yêu cu ca bà O về việc
buộc P trả nợ vay ph hợp vi quy định ti Điều 466 Bộ luật dân sự. Theo đ
cn buộc Cao Thị P phải trả cho Nguyn Thị Kiều O số tiền nợ vay là
110.000.000 đồng.
[3.2]. Xét về yêu cu trả tiền nợ li ca nguyên đơn:
O yêu cu P phải trả li trên số tiền nợ vay 110.000.000 đồng tnh t
ngày 01/6/2023 âm lịch đn nay theo mc li suất 2%/tháng.
Hội đồng xét xử xét thấy:
Căn c trên “Giấy mượn tiềnđề ngày 30/10/2022, không thể hiện về li suất
mà ch thể hiện thời hn vay là 01 tháng. Tuy nhiên, bà O cũng xác nhận sau khi vay
số tiền này bà P c trả li được một thời gian và hiện nay ch yêu cu tnh li t ngày
01/6/2023. Do đ, căn c vào Điều 357 Bộ luật dân sự ch chấp nhận tnh li ca
khoản vay này t ngày 01/6/2023 âm lịch (tc ngày 18/7/2023 dương lịch) theo mc
li suất chậm trả 10%/năm (tương ng 0,83%/tháng). Tiền li ca khoản vay này
được tnh như sau:
10.000.000 đồng x 0,83%/tháng x 23 tháng 23 ngày = 1.972.000 đồng (Một
triệu chn trăm bảy mươi hai ngàn đồng).
Căn c trên “Giấy mượn tiềnđề ngày 01/6/2023, ch thể hiện số tiền vay
100.000.000 đồng nhưng không thể hiện về thời hn vay và li suất. Do đ không c
căn c để tnh li trên số tiền vay này t ngày vay vi mc li suất 2%/tháng như
O yêu cu mà Hội đồng xét xử căn c vào Điều 357 Bộ luật dân sự để tnh li do
P chậm thực hiện ngha vụ trả nợ. Thời gian bt đu tnh li là t ngày bà O thực hiện
việc khi kiện ti Toà án (ngày 13/02/2025), mc li suất 10%/năm (tương ng
0,83%/tháng). Như vậy tiền li ca khoản vay này được tnh như sau:
100.000.000 đồng x 0,83%/tháng x 4 tháng 28 ngày = 4.095.000 đồng (Bốn
triệu không trăm chn mươi lăm ngàn đồng).
Như vậy tng cộng tiền li ca hai khoản vay 6.067.000 đồng (Sáu triệu
không trăm sáu mươi bảy ngàn đồng). Do P chậm thực hiện ngha vụ trả nợ cho
bà O nên phải trả cho bà O số tiền li chậm trả là 6.067.000 đồng.
[3.3] Xét về ngha vụ trả nợ vay:
Nguyên đơn O yêu cu ông Trịnh B phải c ngha vụ liên đi cng Cao
Thị P trả nợ vay cho bà O v ông B là chồng bà P; số tiền P vay bà O là để cho con
trai và phục vụ cho chi tiêu trong gia đnh.
6
Ông Trịnh B cho rng ông c bit việc bà P vay tiền ca O do bà O c ni
li cho ông bit nhưng P vay tiền ca O khi nào ông không bit không ký.
Hiện ti ông B không c khả năng lao động nên ông B không chịu trách nhiệm liên
đi cng P trả nợ cho O; khi ông B kho mnh, lao động li được th s c trách
nhiệm liên đi cng vi bà P trả nợ cho bà O và nhng người khác.
Hội đồng xét xử xét thấy: Ti các thời điểm gia O P xác lập hợp đồng
vay tiền vi nhau th P ông B vợ chồng hợp pháp. Việc P vay và còn nợ
tiền bà O th bà O c thông báo cho ông B bit, ông B không phản đối hay t chối v
ngha vụ liên đi cng bà P trả nợ cho bà O mà ch nêu lên hoàn cảnh hiện ti ông B
không lao động được nên không c khả năng để trả nợ cng bà Bảy. Do đ, cn buộc
ông Trịnh B phải c trách nhiệm liên đi cng Cao Thị P trả nợ vay cho Nguyn
Thị Kiều O ph hợp vi quy định ti các Điều 27, Điều 37 Luật hôn nhân gia
đnh.
T sự phân tch nêu trên, Hội đồng xét xử xét thấy: Cn chấp nhận yêu cu ca
nguyên đơn, buộc Bà Cao Thị P và ông Trịnh B phải liên đi trả cho Bà Nguyn Thị
Kiều O số tiền nvay là 116.067.000 đồng (Một trăm mười sáu triệu không trăm sáu
mươi bảy ngàn đồng), trong đ 110.000.000 đồng tiền ngốc và 6.067.000 đồng tiền
li.
[4] Về án phí: Do yêu cu ca nguyên đơn Bà Nguyn Thị Kiều O được chấp
nhận nên bị đơn Bà Cao Thị P và ông Trịnh B phải chịu án ph dân sự sơ thẩm theo
quy định ti các Điều 146, 147 Bluật tố tụng dân sự Khoản 2 Điều 26 Nghị quyt
326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca U ban Thường vụ Quốc
hội. Tuy nhiên, P ông B đều đ trên 60 tui người cao tui nên được min
nộp án ph dân sự thẩm theo quy định ti điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyt
326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca U ban Thường vụ Quốc
hội.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, các Điều
146, 147, 161, Điều 203, khoản 1 Điều 228; Điều 235, Điều 273 Bộ luật tố tụng dân
sự 2015;
-Khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 Luật sửa đi, b sung một số điều ca
Bộ luật tố tụng dân sự, Luật tố tụng hành chnh, Luật tư pháp người chưa thành niên,
Luật phá sản Luật hoà giải, đối thoi ti Toà án khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng
dân sự và khoản 2 Điều 3 Nghị quyt số 81/2025/UBTVQH15 Nghị quyt thành lập
Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực, quy định phm vi thẩm quyền
theo lnh th ca Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực;
- Các Điều 463, 466, 468, 357 Bộ luật dân sự 2015;
- Các Điều 27, 37 Luật hôn nhân và gia đnh;
7
- Điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyt số 326/2016/UBTVQH14 về mc thu,
min, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án ph, lệ ph Tòa án ngày 30/12/2016.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cu khi kiện ca nguyên đơn Nguyn Thị Kiều O về việc
buộc bị đơn Bà Cao Thị P và ông Trnh B phải trả tiền nợ vay.
Buộc Cao Thị P ông Trịnh B phải c trách nhiệm liên đi trả cho
Nguyn Thị Kiều O số tiền 116.067.000 đồng (Một trăm mười sáu triệu không trăm
sáu mươi bảy ngàn đồng); trong đ nợ gốc 110.000.000 đồng, nợ li là 6.067.000
đồng. .
Kể từ ngày bản án c hiệu lực pháp luật (đối với các trưng hợp quan thi
hành án c quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày c đơn u
cầu thi hành án (đối với khoản tiền phải thanh toán cho ngưi được thi hành án) cho
đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền li của số
tiền còn phải thi hành án theo mc li suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ
luật dân sự 2015, trừ trưng hợp pháp luật c quy định khác.
2. Về án ph: Min nộp án ph dân sự sơ thẩm cho Bà Cao Thị P và ông Trịnh
B.
4. Về quyền kháng cáo: Các đương sự vng mt ti phiên tòa c quyền kháng
cáo trong thời hn 15 ngày kể t ngày nhận được bản án hoc ngày bản án được niêm
yt ti nơi cư tr.
Trường hợp bản án c hiệu lực được thi hành theo quy định ti Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự th người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự c
quyền tha thuận thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoc
bị cưỡng ch thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định ti Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
TM. HỘI ĐỔNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tnh Lâm Đồng;
THÂM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Thi hành án dân sự tnh Lâm Đồng;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Dương Thị Mận
Tải về
Bản án số 10/2025/DS-ST Bản án số 10/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 10/2025/DS-ST Bản án số 10/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất