Bản án số 10/2025/DS-ST ngày 11/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 10/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 10/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 10/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 10/2025/DS-ST ngày 11/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng |
Số hiệu: | 10/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 11/07/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Nguyễn Thị Kiều O yêu cầu bà Cao Thị P, ông Trịnh B phải liên đới trả tiền vay |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 16
TỈNH LÂM ĐNG
Bản án số: 10/2025/DS-ST
Ngày: 11 - 7 - 2025
V/v: “Tranh chấp về hợp đồng
dân sự vay tài sản”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 16, TỈNH LÂM ĐNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Dương Thị Mận.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà P hm Thị Ngc Hu;
2. Ông Dương Th Hà.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Hồng Ngc T – Thư ký viên Tòa án nhân dân
khu vực 16, tnh Lâm Đồng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vc 16 – Lâm Đồng tham gia phiên
tòa: Bà Đinh Thị Vân Anh – Kiểm sát viên.
Ngày 11 tháng 7 năm 2025, ti Hội trường xét xử Tòa án nhân dân khu vực 16
– Lâm Đồng xét xử sơ thẩm công khai vụ án Dân sự thụ lý số 28/2025/TLST-DS ngày
13 tháng 02 năm 2025, về việc: “Tranh chấp về hợp đồng dân sự vay tài sản”, theo
Quyt định đưa vụ án ra xét xử số 57/2025/QĐXXST-DS, ngày 09 tháng 5năm 2025,
Quyt định hon phiên toà số 35/2025/QĐST-DS, nag 23 tháng 5 năm 2025; Quyt
định hon phiên toà số 45/2025/QĐST-DS, ngày 13 tháng 6 năm 2025; Thông báo về
thời gian m li phiên toà số 27/2025/TB-TA, ngày 25 tháng 6 năm 2025 gia các
đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyn Thị Kiều O, sinh năm 1958; Địa ch: Thôn 3, xã
B, tnh Lâm Đồng. Vng mt (đ c đơn xin xét xử vng mt).
- Bị đơn: Bà Cao Thị P, sinh năm 1957 tên thường gi là B; Địa ch: Thôn 3,
xã B, tnh Lâm Đồng. Vng mt.
- Ngưi c quyền lợi, ngha v liên quan: Ông Trịnh B, sinh năm 1954; Địa
ch: Thôn 3, xã B, tnh Lâm Đồng. Vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, li khai c trong hồ sơ nguyên đơn – Bà Nguyn Thị Kiều
O trnh bày:
Gia bà O và Bà Cao Thị P c quan hệ quen bit nhau do cng sinh sống ti
địa phương.
2
Trưc đây, bà P c nhiều ln vay tiền ca bà O, mi ln vay số tiền t vi mục
đch chi tiêu trong gia đnh, cụ thể:
+ Ngày 30 tháng 10 năm 2022, bà P vay ca bà O số tiền 10.000.000đồng cho
con trai. Bà P c ha vi bà O một tháng sau s trả li tiền. Khi vay bà P c thoả thuận
vi bà O tiền li theo mc li suất 2%/tháng. Sau khi vay th bà P c trả li được một
thời gian. Khoảng hai năm tr li đây, bà P đ không trả li cho bà O na.
+ Thời gian sau đ bà P đ nhiều ln hi vay tiền ca bà O, mi ln số tiền t.
Cho đn đu tháng 6/2023 âm lịch khi bà O tnh toán tng cộng số tiền lên đn
100.000.000đồng th bà O mi yêu cu bà P vit giấy mượn tiền cho bà O. Bà O đ
vit giấy ghi tng cộng các khoản nợ mà chưa c giấy tờ và yêu cu bà P ký xác nhận.
Bà P đ ký vào giấy này. Đối vi số tiền này khi vay th bà P c thoả thuận trả li cho
bà O vi mc li suất 2%/tháng. Bà P c trả li được một thời gian th ngưng trả.
Khoảng hai năm tr li đây th bà P không trả li cho bà O.
Do đ hiện nay bà O yêu cu bà P trả cho bà O số tiền 110.000.000 đồng tiền nợ
gốc và tiền li phát sinh t ngày 01/6/2023 âm lịch cho đn nay theo mc li suất
2%/tháng.
Khi bà P vay tiền ca bà O th bà P c ni là để đu tư chăn nuôi vịt, lo cho
chồng, cho con khi gp hon nn. Do đ bà O yêu cu chồng bà P là ông Trịnh B phải
c trách nhiệm liên đi cng bà P trả nợ cho bà O.
Bị đơn Bà Cao Thị P: Quá trnh giải quyt vụ án, xác minh Bà Cao Thị P c
hộ khẩu thường tr ti thôn 3, x Măng Tố, huyện Tánh Linh, tnh Bnh Thuận (nay
là thôn 3, xã B, tnh Lâm Đồng). Tuy nhiên bà P không thường xuyên c mt ti địa
phương, thnh thoảng bà P mi về nhà. Ông Trịnh B là chồng ca Bà Cao Thị P đ
đồng ý nhận thay các văn bản tố tụng ca Toà án và báo li cho bà P. Tòa án đ tin
hành cấp tống đt văn bản theo quy định ca tố tụng cho bà P thông qua ông Trịnh B
nhưng bà P không chấp hành lên Tòa án làm việc để trnh bày ý kin, tham gia hòa
giải cũng như cung cấp tài liệu, chng c theo yêu cu khi kiện ca bà Nguyn Thị
Kiều Oanh. Do đ, Bà Cao Thị P không c lời khai trong hồ sơ vụ án.
Ngưi c quyền lợi, ngha v liên quan – ông Trịnh B trnh bày:
Ông Trịnh B là chồng ca Bà Cao Thị P.
Thời gian trưc đây, ông B làm nghề chăn nuôi vịt còn bà P buôn bán trng vịt
chợ. Trong quá trnh buôn bán chợ th bà P c vay mượn tiền ca Bà Nguyn Thị
Kiều O và nhng người nào khác th ông B không được bit cụ thể về thời gian vay
mượn và số tiền. Tuy nhiên, thời gian trưc đây bà O c trực tip vào nhà gp ông B
ni bà P c vay bà O một số tiền chưa trả. Hiện nay ông B không thể lao động được
nên không đồng ý liên đi cng vi bà P trả nợ cho bà O và nhng người khác. Trường
hợp ông B kho mnh, lao động li được th s c trách nhiệm liên đi cng vi bà P
trả nợ cho bà O và nhng người khác.
Ông B xác nhận ch ký, ch vit “Cao Thị Phng” dưi mục người mượn trong
các giấy mượn tiền do bà O cung cấp trong hồ sơ cụ án là ch ca bà P.

3
Chng c mà nguyên đơn – Bà Nguyn Thị Kiều O cung cấp gồm: 01 “Giấy
mượn tiền” đề ngày 01/6/2023 âm lịch c ký tên người mượn Cao Thị P (Bản gốc,
ch vit tay, mực vit bi màu xanh trên giấy k ô li); 01 “Giấy mượn tiền” đề ngày
30/12/2022 thể hiện nội dung “chị B Trng c mượn ca cô O 10.000.000 đồng (Mười
triệu đồng chn) thời gian 1 tháng tôi trả đ. mục người mượn ghi “chị B mượn B
ký”.
Chng c bị đơn – Bà Cao Thị P cung cấp: không c.
Chng c mà người c quyền lợi, ngha vụ liên quan – ông Trịnh B cung cấp:
Không c.
Chng c Toà án thu thập: Bản tự khai, biên bản lấy lời khai ca đương sự;
biên bản xác minh, biên bản công khai chng c; biên bản hoà giải.
Nhng tình tit mà các đương sự thống nhất vi nhau: Không c.
Nhng tnh tit mà các đương sự chưa thống nhất vi nhau:
Nguyên đơn yêu cu bị đơn trả số tiền nợ 110.000.000 đồng theo giấy tờ mà bị
đơn đ ký xác nhận nợ và tiền li phát sinh t ngày 01/6/2023 cho đn nay theo mc
li suất 2%/tháng.
Bị đơn không c ý kin liên quan đn yêu cu khi kiện ca nguyên đơn.
Người c quyền lợi, ngha vụ liên quan xác nhận ch vit ca bị đơn mục
người mượn trong các chng c do nguyên đơn cung cấp.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 16 – Lâm Đồng phát biểu ý kiến như
sau:
- Việc tuân theo pháp luật ca Thẩm phán: Trong quá trnh giải quyt vụ án
Thẩm phán đ tuân th các quy định về pháp luật tố tụng dân sự;
- Việc tuân theo pháp luật ca Hội đồng xét xử, Thư ký: Ti phiên tòa Hội đồng
xét xử, Thư ký đ thực hiện đng quy định ca Bộ luật tố tụng dân sự về phiên tòa sơ
thẩm và đảm bảo đng nguyên tc xét xử;
- Việc chấp hành pháp luật ca đương sự trong vụ án: T khi thụ lý vụ án cũng
như ti phiên tòa, nguyên đơn, người c quyền lợi, ngha vụ liên quan đ thực hiện
đ về quyền và ngha vụ đương sự theo Bộ luật dân sự tố tụng dân sự; bị đơn đ được
tống đt hợp lệ các văn bản tố tụng nhưng không chấp hành.
- Về quan điểm giải quyt vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng khoản 2
Điều 26, khoản 1 Điều 35 và Điều 146, 147, 157, 165, 203 ca Bộ luật tố tụng dân sự
2015; các Điều 463, 466, 468 Bộ luật dân sự năm 2015; Điều 27, Điều 37 Luật hôn
nhân và gia đnh; Nghị quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 cảu U ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mc thu, min, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng án
ph và lệ ph Toà án:
Chấp nhận yêu cu ca Bà Nguyn Thị Kiều O: Buộc Bà Cao Thị P và ông
Trịnh B c trách nhiệm liên đi trả cho Bà Nguyn Thị Kiều O 110.000.000 đồng và
tiền li theo quy định ca pháp luật.
4
Về án ph: Bà P, ông B phải nộp án ph dân sự sơ thẩm theo quy định ca pháp
luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu c trong hồ sơ vụ án được thẩm tra ti phiên tòa
và kt quả tranh tụng ti phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tc tố tng: Ti phiên tòa, nguyên đơn và người c quyền lợi ngha
vụ liên quan vng mt nhưng đ c đơn xin xét xử vng mt; bị đơn vng mt đn ln
th hai không c lý do. Do đ Hội đồng xét xử căn c vào Điều 227; Điều 228 Bộ
luật tố tụng dân sự, tin hành xét xử vụ án.
[2] Về quan hệ pháp luật:
Theo đơn khi kiện, nguyên đơn yêu cu bị đơn phải trả tiền nợ vay. Ngoài yêu
cu khi kiện ca nguyên đơn, các đương sự trong vụ án không còn yêu cu nào khác.
Do đ, Hội đồng xét xử xác định quan hệ tranh chấp trong vụ án là “Tranh chấp hợp
đồng dân sự vay tài sản” theo quy định ti Điều 463 Bộ luật dân sự và khoản 3 Điều
26 Bộ luật tố tụng dân sự.
Bị đơn c nơi cư tr ti thôn 3, x B, tnh Lâm Đồng. Do đ vụ án thuộc thẩm
quyền giải quyt ca Tòa án nhân dân khu vực 16, tnh Lâm Đồng theo quy định ti
khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 Luật sửa đi, b sung một số điều ca Bộ luật
tố tụng dân sự, Luật tố tụng hành chnh, Luật tư pháp người chưa thành niên, Luật
phá sản và Luật hoà giải, đối thoi ti Toà án và khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân
sự, khoản 2 Điều 3 Nghị quyt số 81/2025/UBTVQH15 Nghị quyt thành lập Toà án
nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực, quy định phm vi thẩm quyền theo lnh
th ca Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực.
[3] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn – Bà Nguyn Thị Kiều O.
[3.1]. Xét về yêu cu trả nợ gốc ca nguyên đơn:
Nguyên đơn – Bà Nguyn Thị Kiều O yêu cu bị đơn – Bà Cao Thị P trả số
tiền nợ vay là 110.000.000 đồng, bao gồm 10.000.000 đồng theo giấy mượn tiền đề
ngày 30/10/2022 và 100.000.000 đồng theo giấy mượn tiền đề ngày 01/6/2023 âm
lịch.
Bị đơn – Bà Cao Thị P đ được Toà án tống đt hợp lệ thông báo thụ lý vụ án
và các văn bản tố tụng nhưng không đn Toà án làm việc và không gửi cho Toà án
văn bản ý kin ca mnh liên quan đn yêu cu khi kiện ca nguyên đơn, cũng không
cung cấp chng c cho Toà án thể hiện việc trả nợ gốc và li cho nguyên đơn.
Người c quyền lợi, ngha vụ liên quan – ông Trịnh B (chồng hợp pháp ca Bà
Cao Thị P) xác nhận ch ký, ch vit “Cao Thị P” dưi mục người mượn trong các
giấy mượn tiền do bà O cung cấp trong hồ sơ cụ án là ch ca bà P.
Hội đồng xét xử xét thấy: Giấy mượn tiền đề ngày 30/10/2022 do bà O cung
cấp thể hiện nội dung “Chị B Trng c mượn của cô O: 10.000.000 (Mưi triệu chn).
Thi gian 1 tháng tôi trả đủ”, mục người mượn ký c ghi “chị B mượn, B ký”. Giấy
mượn tiền đề ngày 01/6/2023 âm lịch thể hiện nội dung “Chị B (Cao Thị P) xm 2
5
Thôn 3 x M huyện T Bnh Thuận c mượn của cô O số tiền 100.000.000 (một trăm
triệu)”, mục người mượn ghi “Cao Thị P ký Cao thị B ký”. Bị đơn được thông báo
về việc nguyên đơn khi kiện yêu cu trả số nợ vay gốc 110.000.000 đồng nhưng
không c ý kin phản đối hoc cung cấp chng c chng minh về việc đ trả nợ;
người c quyền lợi, ngha vụ liên quan – ông Trịnh B (chồng ca bị đơn) xác nhận
ch vit “Cao Thị P”, “Cao Thị B” dưi mục người mượn do nguyên đơn cung cấp
đng là ch vit ca Bà Cao Thị P. Điều đ chng t: Gia Bà Nguyn Thị Kiều O
và Bà Cao Thị P c hai ln xác lập hợp đồng vay tiền vi tng số tiền 110.000.000
đồng (Một trăm mười triệu đồng), đn nay chưa trả. Do đ yêu cu ca bà O về việc
buộc bà P trả nợ vay là ph hợp vi quy định ti Điều 466 Bộ luật dân sự. Theo đ
cn buộc Bà Cao Thị P phải trả cho Bà Nguyn Thị Kiều O số tiền nợ vay là
110.000.000 đồng.
[3.2]. Xét về yêu cu trả tiền nợ li ca nguyên đơn:
Bà O yêu cu bà P phải trả li trên số tiền nợ vay 110.000.000 đồng tnh t
ngày 01/6/2023 âm lịch đn nay theo mc li suất 2%/tháng.
Hội đồng xét xử xét thấy:
Căn c trên “Giấy mượn tiền” đề ngày 30/10/2022, không thể hiện về li suất
mà ch thể hiện thời hn vay là 01 tháng. Tuy nhiên, bà O cũng xác nhận sau khi vay
số tiền này bà P c trả li được một thời gian và hiện nay ch yêu cu tnh li t ngày
01/6/2023. Do đ, căn c vào Điều 357 Bộ luật dân sự ch chấp nhận tnh li ca
khoản vay này t ngày 01/6/2023 âm lịch (tc ngày 18/7/2023 dương lịch) theo mc
li suất chậm trả là 10%/năm (tương ng 0,83%/tháng). Tiền li ca khoản vay này
được tnh như sau:
10.000.000 đồng x 0,83%/tháng x 23 tháng 23 ngày = 1.972.000 đồng (Một
triệu chn trăm bảy mươi hai ngàn đồng).
Căn c trên “Giấy mượn tiền” đề ngày 01/6/2023, ch thể hiện số tiền vay
100.000.000 đồng nhưng không thể hiện về thời hn vay và li suất. Do đ không c
căn c để tnh li trên số tiền vay này t ngày vay vi mc li suất 2%/tháng như bà
O yêu cu mà Hội đồng xét xử căn c vào Điều 357 Bộ luật dân sự để tnh li do bà
P chậm thực hiện ngha vụ trả nợ. Thời gian bt đu tnh li là t ngày bà O thực hiện
việc khi kiện ti Toà án (ngày 13/02/2025), mc li suất là 10%/năm (tương ng
0,83%/tháng). Như vậy tiền li ca khoản vay này được tnh như sau:
100.000.000 đồng x 0,83%/tháng x 4 tháng 28 ngày = 4.095.000 đồng (Bốn
triệu không trăm chn mươi lăm ngàn đồng).
Như vậy tng cộng tiền li ca hai khoản vay là 6.067.000 đồng (Sáu triệu
không trăm sáu mươi bảy ngàn đồng). Do bà P chậm thực hiện ngha vụ trả nợ cho
bà O nên phải trả cho bà O số tiền li chậm trả là 6.067.000 đồng.
[3.3] Xét về ngha vụ trả nợ vay:
Nguyên đơn – bà O yêu cu ông Trịnh B phải c ngha vụ liên đi cng Bà Cao
Thị P trả nợ vay cho bà O v ông B là chồng bà P; số tiền bà P vay bà O là để cho con
trai và phục vụ cho chi tiêu trong gia đnh.
6
Ông Trịnh B cho rng ông c bit việc bà P vay tiền ca bà O do bà O c ni
li cho ông bit nhưng bà P vay tiền ca bà O khi nào ông không bit và không ký.
Hiện ti ông B không c khả năng lao động nên ông B không chịu trách nhiệm liên
đi cng bà P trả nợ cho bà O; khi ông B kho mnh, lao động li được th s c trách
nhiệm liên đi cng vi bà P trả nợ cho bà O và nhng người khác.
Hội đồng xét xử xét thấy: Ti các thời điểm gia bà O và bà P xác lập hợp đồng
vay tiền vi nhau th bà P và ông B là vợ chồng hợp pháp. Việc bà P vay và còn nợ
tiền bà O th bà O c thông báo cho ông B bit, ông B không phản đối hay t chối về
ngha vụ liên đi cng bà P trả nợ cho bà O mà ch nêu lên hoàn cảnh hiện ti ông B
không lao động được nên không c khả năng để trả nợ cng bà Bảy. Do đ, cn buộc
ông Trịnh B phải c trách nhiệm liên đi cng Bà Cao Thị P trả nợ vay cho Bà Nguyn
Thị Kiều O là ph hợp vi quy định ti các Điều 27, Điều 37 Luật hôn nhân và gia
đnh.
T sự phân tch nêu trên, Hội đồng xét xử xét thấy: Cn chấp nhận yêu cu ca
nguyên đơn, buộc Bà Cao Thị P và ông Trịnh B phải liên đi trả cho Bà Nguyn Thị
Kiều O số tiền nợ vay là 116.067.000 đồng (Một trăm mười sáu triệu không trăm sáu
mươi bảy ngàn đồng), trong đ 110.000.000 đồng tiền nợ gốc và 6.067.000 đồng tiền
li.
[4] Về án phí: Do yêu cu ca nguyên đơn Bà Nguyn Thị Kiều O được chấp
nhận nên bị đơn Bà Cao Thị P và ông Trịnh B phải chịu án ph dân sự sơ thẩm theo
quy định ti các Điều 146, 147 Bộ luật tố tụng dân sự và Khoản 2 Điều 26 Nghị quyt
326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca U ban Thường vụ Quốc
hội. Tuy nhiên, bà P và ông B đều đ trên 60 tui là người cao tui nên được min
nộp án ph dân sự sơ thẩm theo quy định ti điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyt
326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca U ban Thường vụ Quốc
hội.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, các Điều
146, 147, 161, Điều 203, khoản 1 Điều 228; Điều 235, Điều 273 Bộ luật tố tụng dân
sự 2015;
-Khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 Luật sửa đi, b sung một số điều ca
Bộ luật tố tụng dân sự, Luật tố tụng hành chnh, Luật tư pháp người chưa thành niên,
Luật phá sản và Luật hoà giải, đối thoi ti Toà án và khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng
dân sự và khoản 2 Điều 3 Nghị quyt số 81/2025/UBTVQH15 Nghị quyt thành lập
Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực, quy định phm vi thẩm quyền
theo lnh th ca Toà án nhân dân cấp tnh, Toà án nhân dân khu vực;
- Các Điều 463, 466, 468, 357 Bộ luật dân sự 2015;
- Các Điều 27, 37 Luật hôn nhân và gia đnh;
7
- Điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyt số 326/2016/UBTVQH14 về mc thu,
min, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án ph, lệ ph Tòa án ngày 30/12/2016.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cu khi kiện ca nguyên đơn Bà Nguyn Thị Kiều O về việc
buộc bị đơn Bà Cao Thị P và ông Trịnh B phải trả tiền nợ vay.
Buộc Bà Cao Thị P và ông Trịnh B phải c trách nhiệm liên đi trả cho Bà
Nguyn Thị Kiều O số tiền 116.067.000 đồng (Một trăm mười sáu triệu không trăm
sáu mươi bảy ngàn đồng); trong đ nợ gốc là 110.000.000 đồng, nợ li là 6.067.000
đồng. .
Kể từ ngày bản án c hiệu lực pháp luật (đối với các trưng hợp cơ quan thi
hành án c quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày c đơn yêu
cầu thi hành án (đối với khoản tiền phải thanh toán cho ngưi được thi hành án) cho
đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền li của số
tiền còn phải thi hành án theo mc li suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ
luật dân sự 2015, trừ trưng hợp pháp luật c quy định khác.
2. Về án ph: Min nộp án ph dân sự sơ thẩm cho Bà Cao Thị P và ông Trịnh
B.
4. Về quyền kháng cáo: Các đương sự vng mt ti phiên tòa c quyền kháng
cáo trong thời hn 15 ngày kể t ngày nhận được bản án hoc ngày bản án được niêm
yt ti nơi cư tr.
Trường hợp bản án c hiệu lực được thi hành theo quy định ti Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự th người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự c
quyền tha thuận thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoc
bị cưỡng ch thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định ti Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
TM. HỘI ĐỔNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tnh Lâm Đồng;
- VKSND khu vực 16 – Lâm Đồng;
THÂM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Thi hành án dân sự tnh Lâm Đồng;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Dương Thị Mận
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Bản án số 865/2025/DS-PT ngày 05/08/2025 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm