Bản án số 08/2025/LĐ-ST ngày 19/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 18 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 08/2025/LĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 08/2025/LĐ-ST ngày 19/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 18 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 18 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 08/2025/LĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/08/2025
Lĩnh vực: Lao động
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ông Lê Văn Định khởi kiện yêu cầu Công ty đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian 26 tháng còn nợ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 18
THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 08/2025/-ST
Ngày: 19-8-2025
V/v tranh chp v bo him xã hi
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lp - T Do - Hnh Phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 18 - THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Li Th Ngc Bích
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Đỗ Minh Tùng;
2. Ông Lê Thành Tâm.
- Thư phiên tòa: Đặng Th Nga - Thư Tòa án nhân dân Khu vc
18 - Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân Khu vc 18-Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Trung - Kim sát viên.
Ngày 19 tháng 8 m 2025 ti tr s Tòa án nhân dân Khu vc 18 - Thành
ph H Chí Minh xét xử thẩm công khai vụ án lao động thụ số
45/2025/TLST-ngày 27/5/2025 về tranh chấp về hợp đồng lao động và huỷ
kết quả đóng bảo hiểm hội theo Quyết Định đưa vụ án ra xét x s:
64/2025/QĐXXST-LĐ ngày 25 tháng 7 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Văn Đ, sinh năm 1986; địa ch: T 20, khu ph 4,
phường Phường MP, thành ph BC tỉnh Bình Dương (nay là phưng BC, Thành ph
H Chí Minh). Vng mặt, đng thi có yêu cu gii quyết vng mt.
- B đơn: Công ty TNHH BNP; địa chỉ: D4, A2, CN đường DE1B, Khu
công nghip M Phước 3, phường TH, thành ph BC, tỉnh Bình Dương (nay
phường TH, Thành ph H Chí Minh).
Người đại din theo u quyn: Nguyn Thanh T, sinh năm 1988; địa ch:
Khu ph 1, phường TĐ, thành ph BC, tỉnh Bình Dương (nay phường Hòa Li,
Thành ph H Chí Minh). vng mặt, đồng thi có yêu cu xét x vng mt.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Bo him xã hi thành ph Bến
Cát, tỉnh Bình Dương (nay Bảo him hội sở Bến Cát), thuc Bo him
hi Khu vực XXVII; địa ch: Quc l 13, phưng BC, Thành ph H CMinh.
Vng mặt, đng thi yêu cu gii quyết vng mt.
2
NI DUNG VÁN:
1. Trong Đơn khi kin và li khai trong quá trình tham gia t tng, nguyên
đơn ông Lê Văn Đ trình bày:
Ông Đ bắt đầu làm việc tại Công ty TNHH BNP từ đầu năm 2018 bắt
đầu hợp đồng lao động chính thức từ tháng 8/2018 cho đến tháng 4/2025 thì
nghỉ việc. Vị trí công việc của ông Đ tại Công ty Công nhân máy bồi, mức
lương được điều chỉnh qua từng thời kỳ. Quá trình làm việc tại Công ty cho đến
tháng 02/2023 thì Công ty đã tham gia đóng, trích đóng các khoản bảo hiểm cho
ông Đ theo đúng quy định pháp luật. Tuy nhiên từ tháng 3/2023 cho đến khi ông
Đ nghỉ việc tháng hết tháng 4/2025 tCông ty vẫn chưa đóng bất kỳ khoản
tiền bảo hiểm nào cho ông Đ ng Đ biết được sviệc này khi yêu cầu Công ty
chốt sổ bảo hiểm để được hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định của nhà nước).
Do đó, nay ông Đ khởi kiện yêu cầu Công ty phải đóng, nộp đầy đủ các khoản
bảo hiểm cho ông Đ ttháng 3/2023 cho đến hết tháng 4/2025, mức lương làm
căn cứ đóng bảo hiểm qua từng khoảng thời gian như sau:
Từ tháng 3/2023 đến tháng 10/2023 đóng trên mức lương: 6.760.000 đồng;
Từ tháng 11/2023 đến tháng 7/2024 đóng trên mức lương 6.810.000 đồng;
Từ tháng 8/2024 đến tháng 4/2025 đóng trên mức lương 7.090.000 đồng.
Tỉ lệ Công ty phải đóng cho ông Đ 100% nghĩa vụ của cả người lao
động người sử dụng lao động phải nộp theo quy định. thời gian này lương
thực tế ông Đ nhận từ Công ty sau khi đã bị khấu trừ các khoản phí bảo hiểm
phải đóng.
Theo ông Đ thì tổng số tiền bảo hiểm Công ty còn nợ, phải đóng cho
ông Đ là 57.337.600 đồng.
Đối với nghĩa vcủa Công ty về thanh toán tiền lãi cho quan bảo hiểm
do chậm đóng bảo hiểm thì ông Đ không yêu cầu, không ý kiến. Đề nghị
Tòa án xem xét theo quy định.
2. Quá trình gii quyết v án, người đại diện hợp pháp của bị đơn Công ty
TNHH BNP là Nguyễn Thanh T trình y:
Công ty thừa nhận về thời gian, quá trình người lao động tên Văn Đ đã
làm việc tại Công ty TNHH BNP, được Công ty ký hợp đồng chính thức và tham
gia đóng, trích từ lương đóng các khoản bảo hiểm hội từ tháng 5/2028, đến
cuối tháng 4/2025 thì ông Đ đã nghỉ việc tại Công ty. Đến đầu năm 2023 do công
việc hoạt động, sản xuất kinh doanh của Công ty gặp nhiều khó khăn nên Công ty
đã chậm đóng các khoản bảo hiểm hội của người lao động trong ông
Văn Đ. Cụ thể Công ty đã chậm đóng bảo hiểm cho ông Đ từ tháng 3/2023 cho
đến khi chấm dứt Hợp đồng lao động là tháng 4/2025. Trong khoảng thời gian
chậm đóng thì Công ty thừa nhận đã khấu trừ từ tiền lương của ông Đ các
khoản bảo hiểm ông Đ phải nộp với cách người lao động (10,5% mức
lương làm căn cứ đóng/tháng), nghĩa vụ đóng của Công ty 21,5% trên mức
lương đóng của người lao động.
3
Mức lương làm căn cứ đóng các khoản bảo hiểm, nghĩa vụ đóng trong thời
gian Công ty chậm đóng:
Thời
gian bắt
đầu
Thời
gian kết
thúc
Mức lương
Số
tháng
chậm
đóng
Người sử
dụng lao
động
(21,5%)
Số tiền chậm
đóng
3/2023
10/2023
6.760.000đ
8
1.453.400đ
17.305.600 đ
11/2023
7/2024
6.810.000đ
9
1.464.150đ
19.612.800đ
8/2024
4/2025
7.090.000đ
9
1.524.350đ
20.419.200đ
26
57.337.600đ
Như vậy tổng số thời gian Công ty chậm đóng các khoản bảo hiểm cho ông
Đ là 26 tháng; tổng số tiền chậm đóng là 57.337.600 đồng.
Nay ông Văn Đ khởi kiện Công ty đóng các khoản bảo hiểm còn nợ thì
Công ty xin đóng để cho ông Đ được chốt sổ Bảo hiểm xã hội theo quy định.
Đối với ý kiến của Bảo hiểm hội liên quan đến những người lao động
khác thì Công ty ý kiến như sau: Hiện tại Công ty chỉ nhận được Thông báo
đối với yêu cầu khởi kiện của ông Lê Văn Đ nên Công ty chỉ ý kiến đối với
người lao động Lê Văn Đ, đối với những trường hợp người lao động khác thì
Công ty không có ý kiến cho đến khi có yêu cầu của những người lao động này.
Đối với tiền lãi do chậm đóng các khoản bảo hiểm hội của ông Đ thì
Công ty tự nguyện sẽ chịu theo đúng quy định của Bảo hiểm xã hội
3. Ti Văn bản s 39/CV-BHXH ngày 06/6/2025 Văn bn s 106/CV-
BHXH đề ngày 26/6/2025, người có quyn li, nghĩa v liên quan là Bo him
hi thành ph Bến Cát (nay là Bo him xã hội cơ sở Bến Cát) trình bày:
Công ty TNHH BNP tham gia Bo him hội cho người lao động tên
Văn Đ, sinh ngày 01/01/1986; S CCCD: 087086011367 t tháng 5/2018 đến
tháng 4/2025 như đi din hp pháp ca b đơn, nguyên đơn đã trình bày. Bo
him hi không ý kiến đối vi yêu cu khi kin ca ông n Đ đề
ngh Tòa án xem xét gii quyết theo quy định pháp lut.
Ti phiên tòa, Kiểm sát viên đi din Vin kim sát nhân dân Khu vc 18-
Thành ph H Chí Minh có ý kiến:
- V vic tuân theo pháp lut t tng: Vic th lý v án, thu thp chng c
đúng theo quy định, những người tiến hành t tụng các đương sự đã tuân thủ
đúng quy định ca B lut t tng dân s.
- Ý kiến v vic gii quyết v án: Qua xem xét các chng c, tài liu
trong h sơ, xét thy yêu cu khi kin của nguyên đơn sở, đề ngh Hi
đồng xét x xem xét chp nhn.
4
NHN Đ CA TÒA ÁN:
Trên cơ sở ni dung v án, căn cứ vào các tài liu trong h sơ vụ án đã được
tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhn Đ như sau:
[1] V s vng mt của các đương sự: Các đương s đều đơn đề ngh xét
x vng mt. Căn cứ vào khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điu 228 ca B lut t
tng dân s năm 2015, Tòa án tiến hành xét x vng mt tt c các đương sự.
[2] V yêu cu khi kin của nguyên đơn ý kiến ca b đơn, người
quyn lợi, nghĩa v liên quan đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn:
Nguyên đơn, b đơn, ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đều xác Đ gia
nguyên đơn, b đơn xác lập quan h lao động t tháng 5/2018 đến tháng
4/2025. V trí công vic của nguyên đơn Công nhân máy bồi, mức lương thay
đổi theo thi gian, mức lương làm căn c đóng bảo hiểm cũng thay đổi theo mc
lương. Theo nguyên đơn thì bị đơn đã không đóng bo him hi cho ông
Văn Đ bắt đầu t tháng 3/2023 cho đến tháng 4/2025, tng cng 26 tháng do
đó sau khi ngh việc nguyên đơn đã không th thc hin vic cht s bo him
hội và hưởng các chế độ theo quy định. Người đại din hp pháp ca b đơn cũng
tha nhận không tham gia đóng, trích đóng bo hiểm cho người lao động tên
Văn Đ trong thi gian như nguyên đơn trình bày.
Xét thy mức lương làm căn cứ đóng bo hiểm theo nguyên đơn yêu cầu
theo s tha nhn ca b đơn phù hợp vi thông tin do Bo him hi Bến Cát
cung cp v mc tham gia bo him ca b đơn cho nguyên đơn đã đăng vi
quan Bảo him hội nên có sở để chp nhn mức lương làm căn cứ đóng
bo hiểm cho nguyên đơn như sau:
Từ tháng 3/2023 đến tháng 10/2023 đóng trên mức lương: 6.760.000 đồng;
Từ tháng 11/2023 đến tháng 7/2024 đóng trên mức lương 6.810.000 đồng;
Từ tháng 8/2024 đến tháng 4/2025 đóng trên mức lương 7.090.000 đồng.
Đối vi thi gian chậm đóng bảo him hi: Quá trình gii quyết v án,
Tòa án đã văn bản đề ngh bo him hi thành ph Bến Cát cung cp cho
Tòa án biết v s tin c th mà b đơn đang nợ chưa đóng cho người lao động Lê
Văn Đ, tuy nhiên Bo him hội đã không cung cp thông tin ch xác Đ
“ông Văn Đ chưa được bảo lưu s BHXH”. Theo trình bày của nguyên đơn
cũng như sự tha nhn ca b đơn thì bị đơn đã chậm đóng bo him hi cho
nguyên đơn từ tháng 3/2023 cho đến khi nguyên đơn ngh vic ti Công ty (b
đơn) tháng 4/2024, tổng cộng 26 tháng. Cũng theo tha nhn ca b đơn thì
trong khong thi gian chậm đóng này, phía b đơn vẫn khu tr tin bo him xã
hội (nghĩa v đóng của người lao động=10,5% mc thu nhập đóng bảo him) vào
tiền lương của nguyên đơn chưa nộp cho quan bảo him hội. Như vy
hành vi ca b đơn đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyn li của nguyên đơn
người lao động, nguyên đơn khởi kin yêu cu b đơn đóng toàn b s tin bo
him hội (nghĩa vụ ca c người lao động người s dụng lao động)
căn cứ chp nhn.
5
Đối vi s tin c th mà b đơn chậm đóng bảo him cho ông Đ như sau:
Thời
gian bắt
đầu
Thời
gian kết
thúc
Mức lương
Số
tháng
chậm
đóng
Người sử
dụng lao
động
(21,5%)
Số tiền chậm
đóng
3/2023
10/2023
6.760.000đ
8
1.453.400đ
17.305.600 đ
11/2023
7/2024
6.810.000đ
9
1.464.150đ
19.612.800đ
8/2024
4/2025
7.090.000đ
9
1.524.350đ
20.419.200đ
26
57.337.600đ
Do đó, việc nguyên đơn ông Văn Đ khi kin yêu cu b đơn Công ty
TNHH BNP đóng bo him hi cho ông Lê Văn Đ trong khong thi gian 26
tháng, t tháng 3/2023 đến hết tháng 4/2025 là 57.337.600 đồng là có cơ sở, đúng
quy định pháp luật.
[3] Đối vi ý kiến ca Bo him xã hi thành ph Bến Cát (nay là Bo him
xã hi cơ sở Bến Cát) nêu tại Văn bn s 106/CV-BHXH ngày 26/6/2025 v vic
đề ngh Tòa án làm vic với người đại din theo pháp lut ca b đơn đối vi tt
c người lao động mà b đơn đang n tim bo hiểm không căn c nên Tòa
án không xem xét.
[4] Đối vi tin lãi do chậm đóng tiền bo him của người s dụng lao động:
Quá trình gii quyết v án nguyên đơn ông Lê Văn Đ không yêu cu b đơn thanh
toán tin lãi do chậm đóng bảo him, Bo him hi Bến Cát cũng không đưa
ra u cu b đơn phải thanh toán s tin lãi nào do vic chậm đóng bảo him
hi cho ôn Văn Đ ca Công ty do đó Tòa án không xem xét gii quyết v mt
s tin lãi c th nào. Tuy nhiên theo quy định ti khoản 3 Điều 122 Lut Bo
him xã hi quy định "...Người s dụng lao động có hành vi vi phm quy định
ti các khoản 1, 2 3 Điều 17 ca Lut này t 30 ngày tr lên thì ngoài vic
phải đóng đ s tiền chưa đóng, chậm đóng và b x lý theo quy định ca pháp
lut, còn phi np s tin lãi bng 02 ln mc lãi suất đầu tư qu bo him xã hi
bình quân của năm trước lin k tính trên s tin, thi gian chậm đóng..." tại
Điu 37 Quyết Định s 595/QĐ-BHXH ngày 14/7/2017 ca B ban hành quy trình
thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN; qun lý s BHXH, th BHYT quy
định cách tính lãi chậm đóng cụ th như sau: " ...Đơn vị chậm đóng BHXH bắt
buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN t 30 ngày tr lên thì phải đóng s tin lãi
tính trên s tin BHXH bt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN chưa đóng...".
Mặt khác đại din hp pháp ca b đơn ý kiến v vic t nguyn chu tin lãi
sut do chậm đóng bảo him cho ông Đ theo quy định. Do đó về nghĩa vụ chu
tin lãi do chậm đóng bảo him xã hi s đưc thc hin theo quy định trên.
[5]. Xét lời đ ngh ca Vin kiểm sát là căn cứ, nên được HĐXX chấp
nhn.
6
[6]. T những phân tích nêu trên căn c chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn ông Lê Văn Đ.
[7].V án phí: Do u cu của nguyên đơn được chp nhn nên b đơn phải
chịu án phí lao động sơ thẩm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ đim d khoản 1 Điều 32, điểm c khoản 1 Điều 35, đim a khon 1
Điều 39, Điều Điều 147, Điều 227, Điều 239 Điều 235, Điều 238, Điều 244, Điều
266, Điều 271, Điều 273 B lut T tng Dân s;
Căn cứ Điu 48 B luật Lao động;
Căn cứ o Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 21, Điều 85, Điu 86 khon
2 Điều 89, khoản 3 Điều 122 Lut bo him xã hội năm 2014
Căn cứ vào Điều 6, Điều 12 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí
và l phí Tòa án;
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Văn Đ đối vi b
đơn Công ty TNHH BNP v vic tranh chp bo him xã hi
Buc Công ty TNHH BNP nghĩa v phi tiếp tục đóng bảo him cho ông
Văn Đ trong khong thi gian t tháng 3/2023 đến tháng 4/2025 26 tháng
vi tng s tin 57.337.600 đồng (tương ứng nghĩa vụ của cả người lao động
người sử dụng lao động).
Ngoài ra Công ty TNHH BNP còn phi chu mc lãi sut trên s tin chm
đóng tiền bo him xã hi theo quy định ca Lut bo him xã hi.
2. V án phí lao động sơ thẩm: Công ty TNHH BNP có nghĩa vụ phi np s
tiền 1.720.128 đồng.
3. V quyn kháng cáo: Các đương s vng mt quyn kháng cáo Bn án
trong thi hn 15 ngày, k t ngày nhận được Bn án hoc Bản án được niêm yết
theo quy định.
Trường hp Bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 482 ca B lut T
tng dân s năm 2015 và Điều 2 ca Lut Thi hành án dân s năm 2008 (đã được
sửa đổi, b sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự, người phi thi
hành án dân s quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t
nguyn thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7,
7a, 7b và 9 ca Lut Thi hành án dân s năm 2008 (đã được sửa đổi, b sung năm
2014); thi hiệu thi hành án đưc thc hin theo quy định tại Điều 30 ca Lut
Thi hành án dân s năm 2008 (đã được sa đổi, b sung năm 2014
Nơi nhận:
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
7
- TAND TP. H Chí Minh;
- VKSND TP.H Chí Minh;
- VKSND Khu vc 18;
- THADS TP.H Chí Minh;
- Các đương sự;
- Lưu: HSVA, VT.
Li Th Ngc Bích
8
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X
Lê Thành Tâm Đỗ Minh Tùng
THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
Li Th Ngc Bích
Tải về
Bản án số 08/2025/LĐ-ST Bản án số 08/2025/LĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 08/2025/LĐ-ST Bản án số 08/2025/LĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất