Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST ngày 26/03/2024 của TAND huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST ngày 26/03/2024 của TAND huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nghĩa Hành (TAND tỉnh Quảng Ngãi)
Số hiệu: 07/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/03/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Nguyễn Thị K C yêu cầu ly hôn với Anh Trần Đ C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN N H Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG NGÃI
Bản án số: 07/2024/ HNGĐ - ST
Ngày 26-3-2024
Về việc “Ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN N H, TỈNH QUẢNG NGÃI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà : Bà Lê Thị Diếu
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Huỳnh Tấn Thương.
2. Ông Nguyễn Đức Khánh.
- Thư phiên toà: Ông Trần Ngọc Anh - Thư Toà án nhân dân huyện
N H, tỉnh Quảng Ngãi.
Ngày 26 tháng 3 năm 2024, tại phòng xử án Tòa án nhân dân huyện N H,
xét xử thẩm ng khai vụ án thụ số 10/2023/TLST- HNGĐ ngày 11/10/2023
về “Ly hôntheo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 11/2023/QĐXXST - HNGĐ,
ngày 12/12/2023 Quyết định hoãn phiên tòa số 27/2023/QĐST-HNGĐ ngày
27/12/2023; Quyết định hoãn phiên tòa số 02/2024/QĐST-HN ngày
02/02/2024, Thông báo về việc thay đổi thời gian xét xử số 05/TB-TA ngày
27/02/2023 của Toà án nhân dân huyện N H, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị K C, sinh năm: 1975.
Địa chỉ: Thôn B B, xã H T, huyện N H, tỉnh Quảng Ngãi.
Bị đơn: Anh Trần Đ C, sinh năm 1981
Địa chỉ: Thôn B B, xã H T, huyện N H, tỉnh Quảng Ngãi.
Chị C có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Anh C vắng mặt tại phiên tòa không
có lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
*Tại đơn khởi kiện, các tài liệu, chứng cứ tại hồ , nguyên đơn chị
Nguyễn Thị K C trình bày:
Chị C anh C quen nhau tự nguyện rồi đến với nhau từ năm 1999, nhưng
đến năm 2015 mới đăng kết hôn tại UBND H T, huyện N H. Sau khi kết
hôn vợ chồng chung sống hạnh phúc đến năm 2013 thì phát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân mâu thuẫn do tính tình không hợp nhau, bất đồng quan điểm nên
không tiếng nói chung dẫn đến thường xuyên cãi nhau, cuc sống không hạnh
2
phúc. Chị đã cố gắng chịu đựng để nuôi con trưởng thành. Nay chị C xét thấy
cuộc sống không thể nào kéo dài. Hạnh phúc hôn nhân không đạt được nên chị C
yêu cầu Tòa án giải quyết cho chị C được ly hôn với anh Trần Đ C.
Về con chung: 02 con chung tên Trần Đ H, sinh ngày 10/01/2001; Trần
Đức H, sinh ngày 22/02/2003. Hiện nay các con đã trưởng thành đã gia đình
riêng nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: Tự giải quyết, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không nợ chung.
* Theo các tài liệu trong hồ sơ, tại bản tự khai, biên bản hòa giải anh
Trần Đ C trình bày:
Anh C thống nhất như lời trình bày của chị C vquan hệ hôn nhân cũng như
nguyên nhân vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, tình trạng hôn nhân hiện nay, con
chung tài sản sản chung, nợ chung. Nay chị C yêu cầu ly hôn anh C không
đồng ý ly hôn.
-Về con chung: 02 con chung tên Trần Đ H, sinh ngày 10/01/2001; Trần
Đức H, sinh ngày 22/02/2003. Hiện nay các con đã trên 18 tuổi khả năng
lao động nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
-Về tài sản chung: không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có nợ chung.
-Án phí: Theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên toà, kết quả
tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Chị C khởi kiện yêu cầu được ly hôn đối với anh Trần Đ C, anh C nơi
cư trú xã H T, huyện N H, tỉnh Quảng Ngãi, do đó thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án nhân dân huyện N H, tỉnh Quảng Ngãi theo quy định tại Điều 28, Điều
35 và Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] ChC và anh C đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân H T, huyện N H,
tỉnh Quảng Ngãi vào năm 2015, nên đâyquan hệ hôn nhân hợp pháp được quy
định tại Điều 8 và Điều 9 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014. Chị C có yêu cầu
ly hôn nên Toà án nhân dân huyện N H, tỉnh Quảng Ngãi đã thụ đúng quy
định tại khoản 1 Điều 53 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
3] Tại phiên tòa ngày 27/12/2023, mặc đã được Tòa án triệu tập hợp lệ,
nhưng anh Trần Đ C vắng mặt, căn cứ khoản 1 Điều 227 của Bộ luật tố tụng dân
sự, Hội đồng xét xử đã quyết định hoãn phiên tòa. Tại phiên tòa ngày 04/01/2024,
chị Nguyễn Thị K C vắng mặt lần thứ nhất không có lý do, căn cứ khoản 1 Điều
227 của Bộ luật ttụng dân sự, Hội đồng xét xử đã quyết định hoãn phiên tòa. Tại
phiên tòa ngày 26/3/2024 chị C vắng mặt và đơn đề nghị Tòa án giải quyết
vắng mặt, anh Trần Đ C vắng mặt không có lý do, căn cứ khoản 2 Điều 227 của
3
Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử quyết định tiến hành xét xử vắng mặt các
đương sự.
[4] Hội đồng xét xử nhận thấy:
Xét thấy mâu thuẫn giữa chị C anh C đã diễn ra trong thời gian gian dài
và đã trầm trọng. Anh C không đồng ý ly hôn nhưng hiện nay anh chị đã sống ly
thân, không tiếng nói chung. Chị C đã không còn tình cảm với anh C đã
sống riêng. Mục đích của hôn nhân là sống hạnh phúc nhưng giữa chị C và anh C
không thể quay vđể tiếp tục chung sống vậy đời sống chung không thể kéo
dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Việc chị Nguyễn Thị K C yêu cầu giải
quyết ly hôn căn cứ. vậy, Hội đồng xét xử chấp nhận giải quyết cho chị
Nguyễn Thị K C được ly hôn với anh Trần Đ C là phù hợp quy định tại khoản 1
Điều 51 và khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
[5] Về con chung: Chị C và anh C đều thừa nhận có 02 con chung tên Trần
Đ H, sinh ngày 10/01/2001; Trần Đức H, sinh ngày 22/02/2003. Hiện nay các con
đã trên 18 tuổi và có khả năng lao động nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[6] Về tài sản chung: Tự thỏa thuận không yêu cầu nên không xem xét giải
quyết.
[7] Về nchung: Chị C và anh C trình bày không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[8] Về án phí dân sự thẩm: Chị Nguyễn Thị K C pH chịu 300.000 đồng
án phí dân sự sơ thẩm về yêu cầu ly hôn theo quy định tại Khoản 4 Điều 147 của
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 28, Điều 35, Điều 39, Khoản 4 Điều 147, Khoản 1 Điều
227; Điều 260, 271 Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015; khoản 1
Điều 51, các Điều 56, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân gia đình năm 2014;
điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Nguyễn Thị K C.
1.Về hôn nhân: Chị Nguyễn Thị K C được ly hôn anh Trần Đ C.
2.Về án phí dân sự sơ thẩm:
Chị Nguyễn Thị K C pH chịu 300.000 đồng án phí dân sự thẩm về yêu
cầu ly hôn nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng chị C
đã nộp theo biên lai số 0000210 ngày 11/10/2023 của Chi cục Thi hành án dân
sựu huyện N H, tỉnh Quảng Ngãi.
3.Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
4
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7
và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
4.Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa quyền làm đơn kháng cáo bản án
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh Quảng Ngãi;
- VKSND huyện N H;
- Chi cục THADS huyện N H;
- UBND xã H T;
- Các đương sự;
- Lưu HS.
Lê Thị Diếu
Tải về
Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất