Bản án số 06/2025/LĐ-PT ngày 22/08/2025 của TAND tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2025/LĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 06/2025/LĐ-PT ngày 22/08/2025 của TAND tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 06/2025/LĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/08/2025
Lĩnh vực: Lao động
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp gủy quyết định chấm dứt hợp đồng lao động giữa nguyên đơn ông Nguyễn Quý H với bị đơn Công ty cổ phần TM SGST
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đặng Thị Ánh Bình
Các Thẩm phán: Ông Nguyễn Hữu Lương
Bà Phạm Thị Hồng Hà
Thư ký phiên tòa: Đỗ Thị Bích Liễu - Thẩm tra viên Tòa án nhân dân
tỉnh Vĩnh Long.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Vĩnh Long tham gia phiên tòa:
bà Trần Thị Trúc Lâm - Kiểm sát viên.
Trong ngày 22 tháng 8 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Vĩnh
Long xét xử phúc thẩm công khai
vụ án thụ số: 03/2025/LĐ - PT ngày 21
tháng 4 năm 2025 về việc: Tranh chấp hủy quyết định chấm dứt hợp đồng lao
động”.
Do Bản án dân sự thẩm số: 01/2025/DS-ST ngày 10 tháng 3 năm 2025
của Toà án nhân dân thành phố Vĩnh Long ( nay TAND khu vực 1 - Vĩnh
Long) bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số: 05/2025/QĐ-PT ngày
14 tháng 5 năm 2025, giữa:
-Nguyên đơn: ông Nguyn Quý H, sinh năm 1978. Đa ch: p N, T,
tỉnh Vĩnh Long ( có mt).
Người bo v quyn li ích hp pháp của nguyên đơn Luật sư Bùi
Văn K (Công ty L chi nhánh V) thuc đoàn Luật sư Thành phố H ( có mt).
-B đơn: Công ty c phn T2 sông T. Địa ch: s A, khóm T, phưng
T,tỉnh Vĩnh Long.
Người đại din theo pháp lut là ông Nguyn Hoài P Giám đốc
Người đại din hp pháp ca b đơn: Dương Tiếng T Ngô Th
Kim T1 ông Trn Hunh . Cùng địa ch: căn A, Tòa nhà P, đưng s A,
phưng A, Thành ph H Chí Minh. (được y quyền theo văn bn y quyn
ngày 07/11/2024).
( Bà T và bà T1 có mt, ông H1 có đơn vắng mt)
Người kháng cáo: ông Nguyễn Quý H nguyên đơn, Công ty cổ phần T2
là bị đơn.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-----------
Bản án số: 06/2025/LĐ-PT
Ngày 22 / 8 / 2025
V/v:tranh chấp hủy quyết định
chấm dứt hợp đồng lao động.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai cùng ngày 03/10/2024 của nguyên đơn
ông Nguyễn Quý H trong quá trình tham gia tố tụng ông H trình bày:
Ông H Công ty c phn T2 (công ty T2) kết hợp đồng lao động
ngày 01/8/2006 vi chc danh ph trách b phn T chc Hành chính. Năm
2010 hai bên ký hợp đồng không xác định thi hn vi chức danh Trưởng phòng
tng hp T chức Hành chính. Do thay đổi cơ cấu nhân s, t chc, hai bên ký
li hợp đồng lao động không xác định thi hn bắt đầu ngày 01/9/2011 vi v trí
công việc Trưởng phòng Ngun lc Nhân s Hành chính. Ngày 28/5/2022,
ph lục điều chỉnh thường gp thành mức lương 38.307.236đ hiệu lc t
ngày 01/01/2022. T ngày 01/12/2022, Giám đc mới được b nhim, anh
Giám đốc phát sinh nhiu mâu thun, ông b lp, chèn ép, trù dp, b gây k
khăn trong công vic, nhiu lần ông đã phản ánh s việc đến Hội đồng qun tr
ca Công ty bng email hoc trc tiếp. Công ty y quyn cho Luật sư làm vic
với anh thương ng v vic chm dt hợp đồng lao động, h tr thôi vic vi
anh nhưng anh không đồng ý. Ngày 08/11/2023 Công ty đã giao Thông báo v
vic chm dt hợp đồng lao động do thay đổi cấp t chc, t chc li
lao động ca Công ty, Quyết định chm dt hợp đồng lao động s
338/2023/QĐ-BSG ST ngày 08/11/2023. Ông H cho rng vic chm dt hp
đồng lao động của Công ty trái quy đnh ca B luật lao động năm 2019 nên
anh khi kin yêu cu Tòa án gii quyết ni dung sau:
- Hy quyết định đơn phương chm dt hợp đồng lao động s
338/2023/QĐ-BSG ST ngày 08/11/2023.
- Buc Công ty T2 phi nhn li làm vic theo hợp đồng đã giao kết ngày
01/9/2011 ph lc hợp đồng s 0029/01/PL-HĐLĐ-CTTM-ST ngày
28/5/2022.
- Buc Công ty T2 phi tr tiền lương với mc lương 38.307.236đ/tháng
cho 10 tháng được tính t ngày 09/12/2023 đến ngày 09/10/2024 (trong nhng
ngày không làm việc) là 383.072.000đ tiếp tc tr lương t ngày 10/10/2024
đến khi v án được gii quyết xong bng bn án hoc Quyết định hiu lc
pháp lut.
- Buc Công ty T2 phi nhn li s bo him phải đóng tiền bo him
hi, bo him y tế, bo him tht nghip trong nhng ngày ông không làm
vic t ngày 09/12/2023 đến khi v án được gii quyết xong bng bn án/ quyết
định có hiu lc pháp lut.
- Buc Công ty T2 bồi thường 05 tháng tiền lương theo hợp đồng lao
động là 191.536.000đ.
Theo bn khai ý kiến ngày 29/11/2024 trong quá trình tham gia t
tng, Dương Tiếng T Ngô Th Kim T1 đại din hp pháp ca Công ty
T2 trình bày:
Công ty T2 cho ông H thôi việc do thay đổi cu t chc, t chc
lại lao động, v trình t th tc tiến hành thay đổi cơ cấu được Công ty thc hin
đúng và đầy đủ theo quy đnh pháp lut. Khi cho ông H thôi việc công ty đã gii
quyết đầy đủ quyn li cho ông H khi chm dt hợp đồng theo quy định ti
3
Khoản 5 Điều 44 B luật lao động năm 2019.Cụ th Công ty đã thanh toán cho
ông H bao gm tiền lương trả đến ngày chm dt hợp đồng, tin tr cp mt
vic làm, tiền lương cho nhng ngày ngh hằng năm (chưa được ngh) vi tng
s tiền 152.462.799đ. Vic công ty T3 cấu cn thiết, phù hp vi mc
tiêu tối ưu hóa nguồn lc ca Công ty vic không nhu cu s dng lao
động ca Công ty phợp theo quy định Điều 7 Lut Doanh nghiệp năm
2020. V trình t chm dt hợp đồng lao động vi ông H là hoàn toàn hp pháp
nên ông H khi kin Công ty T2 sài gòn Sông T là không có cơ s pháp lý. Hin
tại Công ty cũng không còn v trí Trưởng phòng (mà trước đây ông H đảm
nhiệm) cũng không nhu cầu tuyn dng v trí này nên Công ty không
cơ sở để nhn ông H làm vic tr lại, đồng thi yêu cu bồi thường tương đương
05 tháng tiền lương của ông H là vô lý và không có căn cứ pháp lut.
những căn cứ trên, Công ty T2 khẳng định rng vic chm dt hp
đồng lao động vi ông H là theo đúng quy đnh pháp luật và công ty đã đảm bo
quyn li cho ông H khi mt vic do tái cơ cấu. Đề ngh Tòa án bác toàn b yêu
cu khi kin ca ông H.
Tại Bản án dân sự sơ thẩm số: 01/2025/DS-ST ngày 10 tháng 3 năm 2025
của Toà án nhân dân thành phố Vĩnh Long ( nay TAND khu vực 1- Vĩnh
Long) quyết định:
Căn cứ vào các Điu 34,41,42,44 B luật năm 2019; Điều 147 B lut t
tng dân sự; Điều 12, 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, s dng qun án phí l phí Tòa
án. Tuyên xử:
-Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Quý H;
Buộc Công ty c phn T2 có nghĩa vụ bồi thưng cho ông Nguyn Quý H
s tiền 22.984.341đ (hai mươi hai triệu chín trăm tám mươi bốn ngàn ba trăm
bốn mươi một đồng).
-Không chp nhn yêu cu hy quyết định chm dt hợp đồng lao động s
338/2023/QĐ-BSGST ngày 08/11/2023.
Bản án còn tuyên về án phí, quyền nghĩa vụ thi hành án quyền kháng cáo
của các đương sự.
Ngày 24/3/2025 nguyên đơn ông Nguyễn Quý H đơn kháng cáo yêu cầu
Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết:
- Hủy Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động số: 338/2023/QĐ-BSG ST
ngày 08/11/2023 của Công ty cổ phần T2.
- Buộc Công ty cổ phần T2 phải nhận ông H lại làm việc theo hợp đồng lao
động đã giao kết ngày 01/9/2011 phụ lục hợp đồng số: 0029/01/PL-HĐLĐ-
CTTM- ST ngày 28/5/2022.
- Buộc Công ty cổ phần T2 trả nguyên đơn Nguyễn Quý H tiền lương từ
ngày 09/12/2023 đến ngày 06/3/2025 tổng cộng 574.605.000₫ (Năm trăm bảy
mươi bốn triệu sáu trăm lẻ năm ngàn đồng) tiếp tục trả lương từ ngày
07/3/2025 đến khi vụ việc được giải quyết xong bằng bản án hoặc quyết định có
hiệu lực pháp luật, với mức lương 38.307.236 đồng/ tháng.
4
- Buộc Công ty cổ phần T2 phải nhận lại sổ bảo hiểm và đóng tiền bảo
hiểm hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày không làm
việc từ ngày 09/12/2023 đến khi vụ việc được giải quyết xong bằng bản án hoặc
quyết định có hiệu lực pháp luật.
- Buộc Công ty cổ phần T2 bồi thường cho nguyên đơn Nguyễn Quý H 05
tháng tiền lương theo hợp đồng lao động 191.536.000đ (Một trăm chín mươi
mốt triệu năm trăm ba mươi sáu ngàn đồng).
Ngày 25/3/2025 bị đơn ng ty cổ phần T2 kháng cáo yêu cầu Tòa án giải
quyết:
Không chấp nhận trả ông H số tiền 22.984.341₫ (Hai mươi hai triệu chín
trăm tám mươi bốn ngàn ba trăm bốn mươi mốt đồng) bồi thường 18 ngày làm
việc và bác toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Nguyễn Quý H.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
Ông Nguyễn Quý H giữ nguyên các nội dung kháng cáo, tuy nhiên thay
đổi về số tiền bồi thường tiền lương từ ngày 09/12/2023 đến ngày xét xphúc
thẩm với số tiền là 781.767.000đ.
Dương Tiếng T Ngô Thị Kim T1 vẫn giữ nguyên đơn kháng cáo
của Công ty cổ phần T2.
Luật sư bảo vệ quyền lợi cho nguyên đơn trình bày quan điểm:
Công ty cổ phần T2 chấm dứt hợp đồng lao động với ông H là trái quy định
tại khoản 6 Điều 42 và Điều 44 Bộ luật lao động. Thực tế công ty không cơ cấu,
tổ chức lại lao động, không bố trí việc làm mới cho ông H theo khoản 3 Điều 42
Bộ luật lao động năm 2019. Khi cho ông H nghĩ việc không thông qua Ban chấp
hành công đoàn. Việc xây dựng phương án sdụng lao động, sau đó bổ sung,
thay đổi lại phương án sử dụng lao động, đây chỉ việc hợp thức hóa của công
ty thôi. Ông H khẳng định do mâu thuẩn nhân giữa ông H Giám đốc
công ty nên mới cho ông H nghĩ việc, sự việc này thể hiện tại cuộc nói chuyện
giữa ông H T đại diện cho công ty ông H đã nộp tài liệu này cho Tòa
án. Hơn nữa Công ty cổ phần T2 sài Gòn S không nộp điều lcủa công ty cho
Tòa án, công ty cổ phần khi ban hành bất cứ một quyết định cũng phải
thông qua Đại hội cổ đông. Việc cho ông H nghĩ việc không thông qua đại hội
cổ đông không đúng quy định. vậy đề nghị Hội đồng xét xchấp nhận
toàn bộ yêu cầu kháng cáo của nguyên đơn, không chấp nhận kháng cáo của bị
đơn.
Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa phúc thẩm:
+ Về thủ tục: Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét xử,
của những người tham gia tố tụng: Qua kiểm sát việc giải quyết vụ án từ khi thụ
cho đến khi xét xử Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án đã chấp hành
đúng các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự; Hội đồng xét xử đã thực hiện
đúng các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự v phiên tòa phúc thẩm; Các
đương sự và Luật sư có mặt thực hiện đúng các quy định của Bộ luật tố tụng dân
sự.
+ Về nội dung:
5
Căn cứ khoản 2 Điều 308 của Bộ luật tố tụng dân sự, khoản 2 Điều 29 của
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng án phí lệ
phí Tòa án.
Không chấp nhận kháng cáo của ông Nguyễn Quý H;
Không chấp nhận kháng cáo của Công ty cổ phần T2;
Sửa một phần bản án dân sự thẩm theo hướng: ghi hiệu bản án s
01/2025/LĐ-ST đúng biểu mẫu số 52 ban hành kèm theo Nghị quyết số
01/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
Tối Cao. Đưa người đại diện theo pháp luật của bị đơn Công ty cổ phần T2 vào
tham gia trong vụ án.
Về án phí phúc thẩm: do sửa án nên bị đơn không phải chịu 300.000đ tiền
án phí phúc thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
V t tng: Ngày 10/3/2025 Tòa án cấp thẩm xét x tuyên án, ngày
24/3/2025 nguyên đơn kháng cáo, ngày 25/3/2025 b đơn kháng cáo là còn trong
thi hạn quy đnh tại Điều 273 ca B lut t tng dân s. Các đương sự np
tin tm ng án phí phúc thẩm đúng quy định nên v án được xét x theo th tc
phúc thm.
V ni dung: xét kháng cáo của nguyên đơn và bị đơn;
[1] Xét thy: ông Nguyn Quý H Công ty c phn T2 (gi tt công ty
T2) kết hợp đồng lao động ngày 01/8/2006 vi chc danh ph trách b
phn T chc Hành chính. Năm 2010 hai bên hợp đồng không xác định
thi hn vi chc danh Trưởng phòng tng hp T chc Hành chính. Do thay
đổi cấu nhân s, t chc, hai bên li hợp đồng lao động không xác định
thi hn bắt đầu ngày 01/9/2011 vi v trí công việc Trưởng phòng Ngun lc
Nhân s Hành chính. Ngày 28/5/2022, ph lc hợp đồng lao động điều
chnh mức lương gộp mới 38.307.236đ có hiu lc t ngày 01/01/2022. Công
vic c th thc hin theo bn t công vic hoc các công vic khác theo
phân công trc tiếp trưởng đơn vị hoặc ban điều hành.
Ngày 27/9/2023 Hội đồng qun tr Công ty T2 ban hành quyết định s 07
ngày 28/9/2023 Giám đc Công ty T2 ban hành quyết định s 235 v vic
thay đổi cấu t chc, t chc lại lao động đối vi Phòng ngun lc nhân s
nh chính, người lao đng b ảnh hưởng ông Nguyn Quý H. Ngày
29/9/2023 công ty T2 ban hành phương án s dụng lao động, đến ngày
23/10/2023 ban hành phương án s dụng lao động thay thế phương án sử dng
lao động ngày 29/9/2023 là đúng quy đnh tại Điều 42 Điều 44 B lut lao
động.
Ngày 08/11/2023 công ty T2 ban hành quyết đnh s 338/2023/QĐ-BSG-
ST chm dt hợp đồng lao động đối vi ông Nguyn Quý H, do thay đổi
cu t chc, t chc lại lao động. Ngày làm vic cui cùng ca ông H ngày
08/12/2023. Ngày 08/11/2023 ông H đã được nhn Thông báo chm dt hp
đồng lao động s 177/2023/TB-BSGST Quyết định chm dt hợp đồng lao
6
động s 338/2023/QĐ-BSG ST ngày 08/11/2023 th hin thời điểm cho thôi
việc đối vi ông H hết ngày 08/12/2023 (ngày 09/12/2023 ngày quyết định
hiu lc).Ông H đã nhận đầy đủ các chế độ thôi vic vi s tin
151.211.635đ
[2] Xét v trình t cho thôi vic ca công ty T2 đối vi ông H: ngày
23/10/2023 công ty T2 đã tổ chc cuc họp lãnh đo công ty, ch tch, phó
ch tch ban chấp hành công đoàn s tp th người lao động làm vic ti
công ty để trao đổi phương án sử dụng lao động và cho người lao động ti phòng
ngun lc nhân s và hành chính thôi việc là đúng quy đnh ti khoản 6 Điều 42
B lut lao động. Theo công văn s 69/SLĐTBXH-LĐVL ngày 09/01/2025 ca
S lao động thương binh hội tnh V (S L1) phúc đáp cung cp thông tin v
vic thc hiện quy trình cho người lao động thôi việc theo quy định ti khon 6
Điu 42 B Luật lao động năm 2019 của Công ty T2 đi với người lao động đã
đưc S LĐTBXH hướng dẫn để thc hiện đúng quy đnh nên S LĐTBXH
không ý kiến. Công văn số 8746/UBND-VX ngày 23/12/2024 ca y ban
nhân dân tnh V phúc đáp xác nhn thông tin: ngày 27/10/2023 y ban nhân dân
tnh V đã tiếp nhận Công văn số 50/CV-BSG ST ngày 27/10/2023 ca Công ty
c phn T2 v việc cho người lao động thôi vic.
Như vy v trình t cho thôi việc đối vi ông H công ty T2 đã thực hin
đúng quy định, trao đổi thông qua t chức công đoàn nơi người lao động
thành viên, gửi văn bản thông báo cho S L, y ban nhân dân tỉnh người lao
động trước 30 ngày trước khi chm dt hợp đồng lao động đã thực hiện đúng
quy định ti khon 1, khoản 6 Điều 42 B luật lao động.
V vic xây dựng phương án lao động ca Công ty T2 thc hin theo quy
định tại Điều 44 B luật lao động, tuy công ty ch cho thôi việc đối vi mt
người lao động thì không cn thiết phi lập phương án, nhưng vic xây dng
phương án trong trường hp này ng không vi phạm điều cm ca lut. Tuy
nhiên, ti mc 7.2 của “Phương án sử dụng lao động” quy định: “Trong thời hn
30 ngày lch k t ngày thông báo vic cho thôi việc đến S lao động - Thương
binh hi tnh V, nếu không s phản đối ca S lao đng - thương binh
hi tnh V v vic ct gim lao đng này, công ty s thông báo cho người
lao động v vic cho thôi vic theo thi hạn báo trước tương ứng là 30 ngày lch
ban hành quyết đnh chm dt hợp đồng lao động với người lao động theo
thi hn chm dứt đã thông báo cho người lao động trước đó”.
Đối chiếu với phương án lao đng tk t ngày 27/10/2023 gửi văn bn
thông báo cho S L, nếu không s phản đi ca S L v vic ct gim lao
động thì l ra đến ngày cui cùng ca thi hn 30 ngày tc ngày 27/12/2023
thì mới được chm dt hợp đồng lao động. Do đó v thi gian cho thôi vic ca
ông H trong trường hp này 60 ngày, k t ngày gi thông báo cho s
LĐTBXH. Ngày 27/10/2023 gửi văn bản thông báo cho S L đến ngày
08/11/2023 công ty đã ra thông báo chm dt hợp đồng lao đng ấn định
ngày 09/12/2023 chính thc chm dt hợp đồng vi ông H thì ch thc hin
trong thi gian 42 ngày, vi phm thời gian báo trước 18 ngày nên Công ty
phi bồi thường s tiền lương vi phạm thi hạn báo trưc cho ông H 18 ngày
7
tương ứng 22.984.341đ (38.307.236đ : 30 ngày x 18 ngày) theo quy đnh ti
đon 4 khoản 1 Điều 41 B luật lao động là phù hp.
Ti phiên tòa ông H cho rng công ty T2 cho ông H thôi vic là do mâu
thun nhân gia ông H Giám đốc công ty, nhưng ông H không cung cp
đưc chng c chứng minh nên không có cơ sở xem xét.
Do đó bản án sơ thm không chp nhn yêu cu hy quyết định s
338/2023/QĐ-BSG ST ngày 08/11/2023, không buc công ty T2 nhn ông H tr
li làm vic, không chi tr tiền lương, bảo him trong những ngày không đưc
làm vic không buc bồi thường 05 tháng tiền lương theo hợp đồng. Chp
nhn mt phn yêu cu ca ông H, buc công ty T2 bồi thường cho ông H s
tiền 22.984.341đ là có căn cứ.
Kiểm sát viên đề ngh sửa một phần bản án dân sự thẩm theo hướng:
ghi hiệu bản án số 01/2025/LĐ-ST đúng biểu mẫu số 52 ban hành kèm theo
Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 của Hội đồng Thẩm phán
Tòa án nhân dân Tối Cao. Đưa người đại diện theo pháp luật của bị đơn Công ty
cổ phần T2 vào tham gia trong vụ án. Xét thấy đề nghị của Kiểm sát viên
căn cứ, tuy nhiên đây những sai sót nhỏ của bản án thẩm, không làm ảnh
hưởng đến nội dung vụ án. Do đó không cần phải căn cứ khoản 2 Điều 308 sửa
án sơ thẩm.
Xét quan điểm của Luật bảo vệ quyền lợi cho nguyên đơn không căn
cứ chấp nhận.
Nguyên đơn, bị đơn kháng cáo nhưng không cung cấp được chng c nào
mới nên không căn c chp nhn kháng cáo của nguyên đơn và bị đơn. Giữ
nguyên bản án sơ thẩm.
V án phí dân s phúc thẩm: nguyên đơn được min án phí, b đơn phải
chịu án phí theo quy đnh tại Điều 12, khoản 1 Điều 29 ca Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu,
np, s dng và qun lý án phí và l phí Tòa án.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 1 Điều 308 ca B lut t tng dân s;
Không chp nhn yêu cu kháng cáo ca ông Nguyn Quý H;
Không chp nhn yêu cu kháng cáo ca Công ty c phn T2;
Gi nguyên bản án lao động thm s 01/2025/DS-ST ngày 10 tháng 3
năm 2025 của Toà án nhân dân thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long ( nay
TAND khu vực 1 - Vĩnh Long).
Căn cứ các Điều 34, Điều 41, Điều 42 và Điều 44 B luật lao động năm
2019; Điều 147 B lut t tng dân sự; Điều 12, Điều 26, khoản 1 Điều 29 Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu, min, gim,
thu, np, s dng và qun lý án phí và l phí Tòa án.
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Nguyn
Quý H.
8
Buộc Công ty c phn T2 nghĩa vụ bồi thường cho ông Nguyn Quý H
s tiền 22.984.341đ (hai mươi hai triệu chín trăm tám mươi bốn ngàn ba trăm
bốn mươi một đồng).
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, nếu người phải thi hành án chưa thi hành số tiền trên thì
phải chịu trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền theo quy định tại
Khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015.
Không chấp nhận yêu cầu ca ông Nguyn Quý H v vic hủy quyết định
chấm dứt hợp đồng lao động số 338/2023/QĐ-BSG ST ngày 08/11/2023.
2. Án phí dân s sơ thẩm: ông H không phi chịu án phí sơ thẩm.
Công ty c phần thương mại bia Sài Gòn sông T phi chịu án phí 689.000đ
(sáu trăm tám mươi chín nghìn đồng).
3. Án phí dân s phúc thm: ông H không phi chu án phí phúc thm.
Buc công ty c phn T2 phi chịu 300.000đ ( ba trăm nghìn đồng), nhưng
đưc tr vào s tin tm ng án phí phúc thẩm đã nộp 300.000đ ( ba trăm
nghìn đồng) theo biên lai s 0007811 ngày 31/3/2025 ca Chi cc thi hành án
dân s thành ph Vĩnh Long ( nay là Phòng thi hành án dân s khu vc 1- Vĩnh
Long). Công ty c phn T2 sông T đã nộp đủ án phí phúc thm.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2
Lut Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a,7b
và 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo qui đnh
tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND cùng cấp;
- Phòng THADS khu vực 1;
- TAND khu vực 1;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Đặng Thị Ánh Bình
Tải về
Bản án số 06/2025/LĐ-PT Bản án số 06/2025/LĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2025/LĐ-PT Bản án số 06/2025/LĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất