Bản án số 06/2025/DS-ST ngày 01/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 14 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 06/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 06/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 06/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 06/2025/DS-ST ngày 01/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 14 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 14 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng |
Số hiệu: | 06/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 01/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chấp nhận yêu cầu khởi kiện |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH BT
Bản án số: 06/2025/DS-ST.
Ngày: 01-4-2025.
V/v: Tranh chấp
hợp đồng tín dụng.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TP
TỈNH BT
-Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán– Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Thị Thu Huyền
Các hội thẩm nhân dân: 1. Ông Lê Hưng Quang
2. Ông Nguyễn Trọng Di
-Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Thảo – Thư ký Tòa án nhân dân huyện
TP.
-Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện TP tham gia phiên tòa: Bà Phạm
Thị Bích Dung – Kiểm sát viên.
Ngày 01 tháng 4 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện TP xét xử sơ
thẩm công khai vụ án thụ lý số: 259/2024/TLST- DS ngày 02 tháng 12 năm 2024
về “Tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
09/2025/QĐXXST-DS ngày 26-02-2025 và Quyết định hoãn phiên tòa số
09/2025/QĐST-DS ngày 17-3-2025, đối với các đương sự:
-Nguyên đơn: Quỹ Tín dụng nhân dân PT; địa chỉ: số 13 xóm 8, thôn 3, xã
PT, huyện TP, tỉnh BT.
Đại diện theo pháp luật: bà Nguyễn Thị Phượng – Cv: Chủ tịch HĐQT.
Đại diện theo ủy quyền: ông Võ Hữu Tú – Cv: Phó giám đốc. (Theo giấy ủy
quyền, ngày 02/12/2024).
-B đơn: ông Trương Văn H, sinh năm 1979 và bà Lương Đào Tuyết L, sinh
năm 1981; địa chỉ: xóm 9, thôn 3, xã PT, huyện TP, tỉnh BT.
Đại diện nguyên đơn có mặt; các bị đơn vắng mặt.
NOÄI DUNG VUÏ AÙN:
*Theo nội dung đơn khởi kiện và tại phiên toà hôm nay, đại diện nguyên
đơn trình bày: Vào ngày 20/9/2023, vợ chồng bị đơn vay tại Quỹ Tín dụng nhân
2
dân PT số tiền 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng), mục đích vay sắm sổng,
thời hạn vay 12 tháng với lãi suất 11,5%/năm theo Hợp đồng tín dụng đã ký kết
số 2301000845B. Tài sản bảo đảm cho khoản vay là thửa đất số 25, tờ bản đồ số
02, có diện tích 100,9m
2
theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AN 726912
tại Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 2301000845B/HĐTC ngày
20/9/2023. Tính đến ngày 18/10/2024, phía bị đơn còn nợ tiền vay gốc là
300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng), tiền lãi là 36.154.100 đồng (ba mươi sáu
triệu một trăm năm mươi bốn nghìn một trăm đồng). Do vi phạm nghĩa vụ trả nợ
vay gốc và lãi nên nguyên đơn khởi kiện.
Tại phiên toà hôm nay, nguyên đơn yêu cầu các bị đơn phải trả số nợ gốc là
300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng), tiền lãi tính đến ngày 01-4-2025 là
59.548.000 đồng (năm mươi chín triệu năm trăm bốn mươi tám nghìn đồng), tổng
cộng 359.548.000 đồng (ba trăm năm mươi chín triệu năm trăm bốn mươi tám
nghìn đồng) và lãi phát sinh sau ngày 01-4-2025 theo mức lãi suất đã được hai
bên ký kết tại Hợp đồng tín dụng số 2301000845B ngày 20/9/2023, chi phí thẩm
định tài sản thế chấp là 2.400.000 đồng (hai triệu bốn trăm nghìn đồng). Trường
hợp các bị đơn không đủ khả năng trả nợ thì nguyên đơn sẽ yêu cầu Cơ quan thi
hành án dân sự phát mãi tài sản thế chấp để thu hồi khoản nợ vay trên.
- Quá trình giải quyết vụ án, các bị đơn đều vắng mặt tại các buổi làm việc
và Tòa án đã tiến hành thực hiện các thủ tục niêm yết theo quy định của pháp
luật.
* Tại phiên tòa:
- Đại diện nguyên đơn cung cấp bản kê tính lãi đến ngày xét xử 01-4-2025
và trình bày ý kiến tranh luận.
- Các bị đơn không có mặt nên không có ý kiến tranh luận.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện TP phát biểu quan điểm giải quyết
vụ án:
+ Về thủ tục tố tụng: Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét
xử và Thư ký trong quá trình giải quyết vụ án đúng quy định của pháp luật.
+ Về thời hạn giải quyết vụ án: Đúng thời hạn theo quy định của Bộ luật Tố
tụng dân sự năm 2015. Các bị đơn không đến Tòa án để giải quyết và đã vắng
mặt tại phiên tòa lần thứ hai nên đưa ra xét xử vắng mặt các bị đơn là đúng quy
định của pháp luật.
+ Về quan điểm giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng khoản 3
Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; Điều 147; Điều 227,
Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015; các Điều 463, 466, 468 và 470 Bộ
luật dân sự năm 2015; Điều 91, 95, 98 Luật các tổ chức tín dụng; khoản 2 Điều
26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016; đề nghị chấp nhận
toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc các bị đơn phải trả cho Quỹ tín
dụng nhân dân PT nợ gốc và lãi tính đến ngày 01-4-2025 với số tiền là
3
359.548.000 đồng (ba trăm năm mươi chín triệu năm trăm bốn mươi tám nghìn
đồng) bao gồm: số tiền gốc là 300.000.000 đồng, tiền lãi tính đến ngày 01-4-
2025 là 59.548.000 đồng (năm mươi chín triệu năm trăm bốn mươi tám nghìn
đồng) và tiếp tục trả lãi phát sinh kể từ sau ngày 01-4-2025 cho khoản nợ gốc
theo hợp đồng đã ký kết cho đến khi thanh toán hết số nợ gốc. Trường hợp các bị
đơn không thực hiện thì Quỹ tín dụng nhan dân PT có quyền yêu cầu Cơ quan Thi
hành án dân sự xử lý tài sản thế chấp để thu hồi vốn gốc và lãi cho Quỹ tín dụng
nhân dân PT.
+ Về án phí và chi phí thẩm định: Do yêu cầu của nguyên đơn được chấp
nhận nên các bị đơn phải chịu toàn bộ án phí và chi phí thẩm định tài sản thế chấp
theo quy định của pháp luật.
NHAÄN ÑÒNH CUÛA TOØA AÙN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án đã được xem
xét tại phiên tòa và kết quả tranh tụng, Hội đồng xét xử nhận thấy:
[1] Về thủ tục tố tụng: Quỹ Tín dụng nhân dân PT có đơn đề nghị giải
quyết, yêu cầu thu hồi khoản nợ vay theo Hợp đồng tín dụng nên theo quy định
tại khoản 3 Điều 26, khoản 1 Điều 35 và khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015, thì vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện TP.
Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án đã nhiều lần triệu tập bằng hình thức niêm yết, yêu
cầu các bị đơn Trương Văn H và Lương Đào Tuyết L đến Tòa để lấy lời khai, hòa
giải và thực hiện các thủ tục tố tụng khác nhưng các bị đơn không chấp hành. Do
đó, Tòa án không thể tiến hành hòa giải theo thủ tục chung và quyết định đưa vụ
án ra xét xử là phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 207 Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015. Tại phiên tòa hôm nay, các bị đơn đã được triệu tập hợp lệ đến phiên
toà lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt, nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng
mặt các bị đơn là phù hợp với quy định tại điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3
Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Về quan hệ pháp luật: Các bên ký kết Hợp đồng tín dụng và Hợp đồng
thế chấp tài sản trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, mục đích và nội dung của giao
dịch phù hợp với quy định tại các Điều 116, 117 Bộ luật Dân sự năm 2015 nên có
giá trị pháp lý, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia. Nguyên
đơn là tổ chức tín dụng, các bị đơn là cá nhân thuộc đối tượng cho vay có tài sản
bảo đảm nên xác định đây là hợp đồng vay được ký kết tại Hợp đồng tín dụng số
2301000845B/HĐTD, ngày 20/9/2023.
[3] Về nội dung: Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, Hội đồng xét xử
nhận thấy các bị đơn có vay vốn kinh doanh tại Quỹ Tín dụng nhân dân PT với số
tiền 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng) được thể hiện qua Hợp đồng tín dụng
số 2301000845B/HĐTD, ngày 20/9/2023, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất
11,5%/năm. Do các bị đơn không thực hiện nghĩa vụ trả nợ, đã vi phạm hợp đồng
nên nguyên đơn khởi kiện yêu cầu trả nợ gốc số tiền 300.000.000 đồng (ba trăm
triệu đồng), tiền lãi tính đến ngày 01-4-2025 là 59.548.000 đồng (năm mươi chín
4
triệu năm trăm bốn mươi tám nghìn đồng) và tiếp tục trả lãi phát sinh kể từ sau
ngày 01-4-2025 cho khoản nợ gốc theo hợp đồng tín dụng số
2301000845B/HĐTD, ngày 20/9/2023, là có căn cứ.
[4] Để đảm bảo cho khoản nợ vay này, các bị đơn đã thế chấp tài sản là thửa
đất số 25, tờ bản đồ số 02, có diện tích 100,9m
2
theo Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số AN 726912 tại Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số
2301000845B/HĐTC ngày 20/9/2023, đăng ký giao dịch bảo đảm tại Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai TP ngày 20/9/2023. Như vậy việc vay vốn, việc thế
chấp tài sản để đảm bảo cho khoản nợ vay của các bị đơn, là có thật. Do đó, yêu
cầu của nguyên đơn đề nghị xử lý tài sản thế chấp của các bị đơn nếu các bị đơn
không thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận đã ký kết là đúng quy định của
pháp luật.
[5] Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát phù hợp với nhận định của Hội đồng
xét xử, nên chấp nhận.
[6] Do yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận toàn bộ nên các bị đơn phải
chịu án phí dân sự sơ thẩm và chi phí thẩm định tài sản bảo đảm theo quy định
của pháp luật
Vì caùc leõ treân,
QUYEÁT ÑÒNH:
Căn cứ vào: khoản 3 Điều 26; điểm a, khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39; khoản 1 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228 Bộ luật
Tố tụng dân sự năm 2015; Điều 463, Điều 466 và Điều 468 Bộ luật Dân sự năm
2015; Điều 91, Điều 95 và Điều 98 Luật các tổ chức tín dụng; Án lệ số
08/2016/AL; khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Quỹ Tín dụng nhân dân PT..
1.1 Buộc ông Trương Văn H và bà Lương Đào Tuyết L trả cho Quỹ Tín
dụng nhân dân PT nợ gốc và lãi tính đến ngày 01-4-2025 số tiền là 359.548.000
đồng (ba trăm năm mươi chín triệu năm trăm bốn mươi tám nghìn đồng) và tiếp
tục trả lãi phát sinh kể từ sau ngày 01-4-2025 cho khoản nợ gốc theo hợp đồng đã
ký kết cho đến khi thanh toán hết số nợ gốc.
1.2 Trường hợp các bị đơn Trương Văn H và Lương Đào Tuyết L không
thực hiện được nghĩa vụ của mình thì Quỹ Tín dụng nhân dân PT có quyền yêu
cầu Cơ quan Thi hành án tiến hành xử lý tài sản bảo đảm theo hợp đồng thế chấp
số 2301000845B/HĐTC ngày 20/9/2023 nhằm thu hồi lại vốn gốc và lãi theo quy
định của pháp luật.
2. Về án phí:
5
2.1 Các bị đơn Trương Văn H và Lương Đào Tuyết L phải nộp 17.977.400
đồng (mười bảy triệu chín trăm bảy mươi bảy nghìn bốn trăm đồng) án phí dân
sự sơ thẩm.
2.2 Trả lại cho Quỹ Tín dụng nhân dân PT số tiền 8.403.000 đồng (tám triệu
bốn trăm lẻ ba nghìn đồng) tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tiền số
0007243 ngày 02-12-2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện TP.
3. Về chi phí thẩm định: Các bị đơn Trương Văn H và Lương Đào Tuyết L
có trách nhiệm trả lại cho Quỹ Tín dụng nhân dân PT số tiền 2.400.000 đồng (hai
triệu bốn trăm nghìn đồng).
4. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn có quyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày tuyên án, các bị đơn vắng mặt quyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được Bản án hoặc niêm yết Bản án.
5. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-VKSND BT; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
-VKSND TP;
-THADS TP;
-Nguyên đơn;b đơn;
-Lưu hồ sơ
Trần Thị Thu Huyền
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 17/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm