Bản án số 04/2025/DS-ST ngày 18/02/2025 của TAND TP. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/DS-ST ngày 18/02/2025 của TAND TP. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Quảng Ngãi (TAND tỉnh Quảng Ngãi)
Số hiệu: 04/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận đơn khởi kiện
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH QUNG NGÃI
TNH QUNG NGÃI
Bn án s: 04/2025/DS-ST
Ngày: 18-02-2025
V/v tranh chp hợp đồng tín dng
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH QUNG NGÃI, TNH QUNG
NGÃI
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Lê Th Na Na
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Lê Văn Dũng
2. Bà Nguyn Th Xuân Thương
- Thư ký phiên tòa: Ông Đinh Văn Dương - Thư ký Tòa án nhân dân thành
ph Qung Ngãi, tnh Qung Ngãi.
- Đi din Vin kim sát nhân dân thành ph Qung Ngãi, tnh Qung Ngãi
tham gia phiên toà: Ông Võ Hồng Phương - Kim sát viên.
Trong các ngày 13 ngày 18 tháng 02 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân
dân thành ph Qung Ngãi, tnh Qung Ngãi xét x sơ thẩm công khai v án dân
s th s: 178/2024/TLST-DS ngày 12 tháng 6 năm 2024 về việc: Tranh chp
hợp đồng tín dng theo Quyết định đưa vụ án ra xét x số: 492/2024/QĐXXST-
DS ngày 12-12-2024 Quyết định hoãn phiên tòa s: 08/2025/QĐST-DS ngày
14/01/2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại C phn T9
Địa ch tr s: Tòa nhà T3s E, ph L, phường T, qun H, thành ph
Ni
Người đại din theo pháp lut: Ông Đỗ Minh P v: Ch tch Hội đồng qun
tr Ngân hàng TMCP T9
Người đại din theo y quyn: Ông Đỗ Hoài D - Trung tâm x n 2 -
Khi x lý và Thu hi n Ngân hàng TMCP T9
Địa ch: S B - B N, phường V, Qun C, Thành Ph H Chí Minh.
(Nguyên đơn vắng mặt và có đơn xét xử vng mt).
2. B đơn:
- Ông Võ Anh T năm 1985
2
- Bà Phm Th T1sinh năm 1987
Nơi đăng hộ khẩu thường trú: t B, phường N, thành ph Q, tnh Qung
Ngãi
(ông T3 T1đều vng mt).
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 06-3-2024 quá trình gii quyết v án; người
đại din theo y quyn của nguyên đơn Ngân hàng Thương mại C phn T9(viết
tt là Ngân hàng) trình bày:
Ngày 05/01/2022 ông Anh T1, Phm Th T2 kết Hợp đồng vay
vn s 08/2022HDTD/QNI/01 ký ngày 05/01/2022 ti Ngân hàng vi s tin vay
420.000.000 đồng (Bốn trăm hai mươi triệu đồng). Mục đích vay: Vay mua ô
để thanh toán công n cho bên th ba. Thi hn vay: 96 tháng k t ngày tiếp theo
ca ngày giải ngân đầu tiên. Lãi suất: 7,5%/năm.
Ngày 11/01/2023 Ngân hàng đã m 01 th tín dng cho Phm Th T6
hn mc s tiền 40.000.000 đồng theo đơn đề ngh phát hành th tín dng
T3kiêm hợp đồng s dng th ca bà Phm Th T6
Quá trình vay vn ti Ngân hàng, ông T3 T1có thế chp 01 xe ô nhãn
hiu KIAK3 s khung: RNYFK46A6MC241365; s máy: G4FGMH708762, năm
sn xut: 2021, bin kim soát: 76A-160.65 ti hợp đồng thế chp tài sn s
08/2022/HDTD/QNI/01 ký ngày 05/01/2022.
Trong quá trình thc hin hợp đồng, ông T, bà T1đã trả cho Ngân hàng vi
tng s tiền 149.580.206 đồng (n gốc: 87.520.796 đồng, n lãi 62.059.410 đồng).
T tháng 09/2023 đến nay ông T3 T1đã không thực hiện nghĩa vụ tr n cho Ngân
hàng theo tha thun ti Hp đồng đã ký kết dẫn đến phát sinh n quá hn.
Tạm tính đến ngày 06/3/2024 ông T3 T1còn n ti Ngân hàng vi tng s
tiền 403.605.736 đồng. Trong đó: nợ gốc 332.479.204 đồng; n lãi 21.173.855
đồng và n th tín dụng 49.952.677 đồng.
Ngân hàng yêu cu ông A Tbà Phm Th T6 tr n lãi tính đến ngày
12/02/2025 63.439.436 đồng (lãi trong hạn 50.535.559 đồng, lãi quá hn
12.903.877 đồng).
Để đảm bo quyn li, cho Ngân hàng. Nay Ngân hàng yêu cu Toà án
nhân dân thành ph Qung Ngãi gii quyết: Buc b đơn ông A Tbà Phm Th
T1phi tr cho Ngân hàng toàn b s tin n tính đến ngày 12/02/2025 vi s tin
488.427.804 đng (trong đó, nợ gốc 372.479.204 đồng, n lãi 115.948.600 đồng.
C th: Đối vi Hợp đồng vay vn s 08/2022/HDTD/QNI/01 ngày
05/01/2022, N gốc 332.479.204 đng; n lãi 63.439.436 đng (lãi trong hn
50.535.559 đồng, lãi quá hạn 12.903.877 đồng), tng cộng: 395.918.640 đồng.
Đới vi th tín dng, n th 40.000.000 đồng, lãi ca th tín dụng tính đến
ngày 12/02/2025: 52.509.164 đồng. Tng cộng 92.509.164 đồng
3
Yêu cu Tòa án buc ông T3 T1phi tin lãi phát sinh ca Hợp đồng vay
và th tín dng k t ngày 13/2/2025 cho đến khi tr xong n.
Trường hp ông Võ Anh T3 Phm Th T1không thc hiện đầy đ nghĩa vụ
tr n thì Ngân hàng có quyn phát mi tài sn bảo đảm 01 xe ô nhãn hiu
KIA K3, s khung: RNYFK46A6MC241365; s máy: G4FGMH708762, năm sn
xut: 2021, bin kim soát: 76A-160.65 ti hợp đồng thế chp i sn s
08/2022/HDTD/QNI/01 ký ngày 05/01/2022 đ tr n cho Ngân hàng.
Trường hp tài sn bảo đảm được dùng để thanh toán nghĩa v tr n ông
Anh T1, Phm Th T4 Ngân hàng không đủ thanh toán hết khon n thì
ông Võ A T, bà Phm Th T5 phải có nghĩa vụ tr hết khon n cho Ngân hàng.
* Đối vi b đơn ông Võ Anh Tbà Phm Th T6:
Sau khi th lý v án, Tòa án đã tống đạt hp l các văn bản t tng cho b
đơn, nhưng b đơn không văn bản trình bày ý kiến đối vi yêu cu khi kin
của nguyên đơn; không cung cấp tài liu chng c; không đến Tòa án làm vic và
không tham gia phiên tòa theo giy triu tp ca Tòa án.
* Ti phiên toà, ý kiến của đại din Vin kim sát nhân dân thành ph
Qung Ngãi, tnh Qung Ngãi:
V t tng: Trong quá trình gii quyết v án, k t khi thv án cho đến
trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án, Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư
phiên tòa tuân th đúng quy định ca B lut T tng dân sự. Nguyên đơn chấp
hành đúng quyền nghĩa v quy định tại các Điều 70, 71 ca B Lut T tng
dân s; b đơn không chấp hành đúng quyền nghĩa vụ quy định tại các Điều
70, 72 ca B lut T tng dân s.
V nội dung: Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn, buộc b đơn phải tr cho Ngân hàng vi s tiền: 488.427.804 đng
(trong đó, n gốc 372.479.204 đồng, n lãi 115.948.600 đồng. C thể: Đối vi
Hợp đồng tín dng s 08/2022/HDTD/QNI/01 ngày 05/01/2022, N gc
332.479.204 đồng; n lãi 63.439.436 đồng (lãi trong hạn 50.535.559 đồng, lãi quá
hạn 12.903.877 đng), Tng cộng: 395.918.640 đồng.
Đối th tín dng, n th 40.000.000 đồng, lãi ca th tín dng: 52.509.164
đồng. Tng cộng 92.509.164 đồng và tin lãi phát sinh ca Hợp đồng vay và th
tín dng k t ngày 13/2/2025 cho đến khi tr xong n.
Trường hp b đơn không thực hiện đầy đủ nghĩa v tr n thì Ngân hàng
quyn phát mi tài sn bảo đm 01 xe ô nhãn hiu KIA K3, s khung:
RNYFK46A6MC241365; s máy: G4FGMH708762, năm sn xut: 2021, bin
kim soát: 76A-160.65 ti hợp đồng thế chp tài sn s 08/2022/HDTD/QNI/01
ký ngày 05/01/2022 đ tr n cho Ngân hàng. Trường hp tài sn bảo đảm được
dùng để thanh toán nghĩa vụ tr n tại Ngân hàng không đủ thanh toán hết khon
n tì b đơn vẫn phải có nghĩa vụ tr hết khon n cho Ngân hàng.
B đơn phải chu án phí dân s sơ thẩm theo quy định ca pháp lut. Hoàn
tr cho nguyên đơn tiền tm ng án phí, l phí đã np.
4
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án được xem
xét ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định.
[1] V t tng:
[1.1] V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết v án: Nguyên đơn
Ngân hàng Thương mi c phn T9(Sau đây gi tt Ngân hàng) khi kin
tranh chp yêu cu tr tin vay n ti Hợp đồng tín dng vi b đơn ông Võ Anh
Tbà Phm Th T6. Trong v án này ông T3 T1 không đăng kinh doanh, mục
đích vay tiền s dng cho tiêu dùng và ti thời điểm Ngân hàng cp tín dng cho
ông T3 T1 thì ông địa ch trú tại t B, phường N, thành ph Q, tnh
Quảng NgãiCăn cứ quy định ti khoản 3 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35 điểm
a khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng dân s năm 2015 xác định đây vụ án
dân s, quan h tranh chấp “Tranh chấp v hợp đồng tín dụng”, thuc thm
quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân thành ph Qung Ngãi, tnh Qung Ngãi.
[1.2] Xét việc Nguyên đơn là Ngân hàng vng mặt, có đơn đ ngh Tòa án
xét x vng mt, B đơn vắng mt không có lý do
Trong quá trình gii quyết v án, ông T3 T1đã vắng mt tại nơi trú t B,
phưng N, thành ph Q, tnh Quảng Ngãinhưng lại không thông báo cho Ngân
hàng biết là vi phạm quy định ti khoản 3 Điều 40 B lut dân s năm 2015. Tòa
án đã triệu tp hp l b đơn ông Võ A Tbà Phm Th T6 tham gia phiên tòa đến
ln th hai nhưng ông T3 T1vn vng mặt không do. Còn Nguyên đơn
đơn đề ngh xét x vng mặt. Do đó, căn cứ vào các tài liu, chng c ti h
vụ án, Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mặt nguyên đơn và b đơn theo
quy định ti khoản 2 Điều 227 và khoản 1 và 3 Điều 228 B lut T tng dân s.
[1.3] B đơn ông Anh T3 Phm Th T1không đến Tòa án để trình bày ý
kiến giao np tài liu, chng c đ chng minh bo v quyn, li ích hp pháp
cho mình, căn cứ quy định ti khoản 4 Điều 91, khoản 2 Điều 92 ca B lut T
tng dân s. Tòa án gii quyết v án theo nhng chng c đã thu thập được
trong h sơ vụ án.
[2] V ni dung v án:
[2.1] V yêu cu tr n tin vay của nguyên đơn: Theo các tài liu, chng
c trong h vụ án bn trình bày của người đi din theo y quyn ca
Ngân hàng, trong quá trình gii quyết v án, có đủ căn cứ để xác định:
Hợp đồng vay vn s 08/2022HDTD/QNI/01 ngày 05/01/2022 vi s tin
420.000.000 đồng Đơn đề ngh phát hành th tín dng vi hn mc s tin
40.000.000 đồng đưc gia Ngân hàng vi ông T7 T6 hp pháp
giá tr pháp , làm căn c phát sinh quyền nghĩa vụ gia các bên tham gia
trong hợp đồng. Sau khi hợp đồng vay vn th tín dụng được ký, b đơn đã
đưc gii ngân toàn b vi s tin nêu trên. Trong quá trình thc hin hợp đồng,
ông T3 T1đã trả cho Ngân hàng vi s tin gốc 87.520.796 đồng, lãi 62.059.410
đồng.
5
Thời điểm tr n cui cùng ca ông T3 T1cho Ngân hàng là ngày
26/09/2023 tr n gc lãi, t đó đến nay ông T3 T1không thc hiện nghĩa vụ
tr n cho Ngân hàng. Như vy, b đơn ông Tbà T6 đã vi phạm nghĩa vụ tr n
theo quy định ti khoản 5 Điều 3 ca Hợp đồng vay vn và vi phạm Điều 6 Thanh
toán n, thu hi n và chuyn n quá hn ca Điều kiện và điều khon phát hành
và s dng th tín dng quc tế T3
Vic Ngân hàng khi kin yêu cu b đơn ông T3 T1 phi tr n gc, ni
ca hợp đng vay vn n gc, n lãi ca th tín dng là hoàn toàn phù hp vi
nhng tha thun giữa hai bên. Đúng với quy định tại các Điều 91; Điều 95 Lut
các T chc tín dng và Điều 463; 466 B lut dân s năm 2015. Do vy Hi
đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng.
[2.2] V n gc và lãi phi tr:
[2.2.1] V n gc: Sau khi trừ số tiền Bị đơn đã trả 87.520.796 đng n
gc, Bị đơn còn nợ tính đến ngày 26/9/2023 tại Hợp đồng vay vốn 332.479.204
đồng thẻ tín dụng 40.000.000 đồng n gốc. Căn cứ Điu 466 B lut Dân s
năm 2015 Hội đng xét x chp nhn yêu cu ca Ngân hàng v vic buc ông
T3 T1phải trả nợ gốc của Hợp đồng vay vốn 332.479.204 đồng và nợ gốc ca thẻ
tín dụng 40.000.000 đồng.
[2.2.2] V n lãi: Ông T3 T1đã trả cho Ngân hàng s tin lãi 62.059.410
đồng, t ngày 26/9/2023 đến nay ông T3 T1không thc hiện nghĩa vụ tr n lãi
cho Ngân hàng. Do đó, ngoài việc phi tr tin lãi trong hn, thì ông T3 T1 còn
phi tin lãi quá hn theo mc lãi sut tha thun ti Hợp đồng vay STT 7 - mc
xác nhn của Ngân hàng và Điều 3 của Điều kiện và Điều khon phát hành và s
dng th tín dng quc tế T3 Căn cứ quy định tại các Điều 466; 468 và Điều 357
ca B lut dân s năm 2015 và Điều 7, Điều 8 ca Ngh quyết s 01/2019/NQ-
HĐTP ngày 11/01/2019 ca Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân Ti cao Hi
đồng xét x chp nhn buc ông T3 T1 phi tr cho Ngân hàng tiền lãi tính đến
ngày 12/02/2025 ti Hợp đồng vay vốn: 63.439.436 đồng (trong đó, lãi trong hạn
50.535.559 đng, lãi quá hạn 12.903.877 đồng) lãi th tín dng 52.509.164
đồng.
[2.2.3] V yêu cu x tài sn thế chp 01 xe ô nhãn hiu KIA K3,
bin kim soát: 76A-160.65 ti Hợp đồng thế chp tài sn s
08/2022/HDTD/QNI/01 ký ngày 05/01/2022 đ tr n cho Ngân hàng. Hi đồng
xét x thy rng:
Ngày 05/01/2022, ông T7 T6 đã tự nguyn thế chp 01 xe ô nhãn hiu
KIA K3 bin kim soát: 76A-160.65 (giy chng nhận đăng xe ô s
76005620 do Phòng CCông an tnh Qcp 31/12/2021 do ông T8 tên ch s hu)
cho Ngân hàng ti Hợp đồng vay và thế chp xe ô tô s 08/2022/HDTD/QNI101.
Vic thế chp tài sản xe ôđược đăng bảo đảm tại Trung tâm đăng giao
địch, tài sn ti Thành Ph Đà Nẵng. Xét thy, vic thế chp tài sn xe ô tô ngày
05/01/2022 của ông T đưc thc hiện đúng quy định ca pháp lut tại các Điều
295, 298, 299 ca B lut Dân s 2015; Điều 4, Điều 9 Ngh định s
102/2017/NĐ-CP ngày 01-9-2017 ca Chính ph v đăng ký biện pháp bảo đm.
6
Vì ông Tbà T6 đã vi phạm nghĩa vụ tr n gc, n lãi cho Ngân hàng Nên
yêu cu khi kin ca Ngân hàng v vic phát mãi tài sn thế chp là xe ô tô KIA
K3 bin kim soát: 76A-160.65 ti Hợp đồng s 08/2022HĐTD/QNI/01 ngày
05/01/2022 đ thu hi n căn cứ, đúng pháp luật, do đó Hội đồng xét x
chp nhn.
Ngân hàng yêu cu, sau khi x tài sn thế chấp không đủ thc hin
nghĩa vụ tr n cho Ngân hàng, thì ông T3 T1 vn phi tiếp tục nghĩa vụ tr
hết các khon n cho Ngân hàng. Căn c quy định tại Điều 463 B lut Dân s
và s tha thun ca các bên tham gia ký Hợp đồng vay vn và th tín dng nên
yêu cu này của Ngân hàng được Hội đồng xét x chp nhn.
[3] V án phí dân s thẩm: Căn cứ quy đnh ti khoản 2 Điều 26 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Thưng v Quc
Hi.
B đơn ông Anh Tbà Phm Th T6 phi chu án phí dân s sơ thẩm vi
s tiền (20.000.000 đồng + 4% (488.427.804 đồng - 400.000.000 đồng) =
23.537.112 đồng (Hai mươi ba triệu, năm trăm ba mươi bảy nghìn, một trăm mười
hai hai đồng)
Ngân hàng không phi chu tin án phí dân s thẩm. Hoàn tr li cho
Ngân hàng tin tm ứng án phí đã nộp.
[4] Ý kiến của đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Qung Ngãi ti
phiên tòa là phù hp vi nhận định ca Hội đồng xét x n được chp nhn.
Vì nhng l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều
39; điểm b khoản 2 Điều 227 khoản 1; 3 Điều 228; Điều 147, Điu 235, 266,
271 và 273; 278 và Điều 280 ca B lut T tng dân s năm 2015;
Các Điều 91, 95 Lut các T chc tín dụng. Các Điều 295; 299; 317, 318,
319 và 320; 357; 463; 466 và 468 B lut dân s năm 2015.
Điều 7, Điều 8 ca Ngh quyết s 01/2019NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của
Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân tối cao. Điều 4, Điều 9 Ngh định s
102/2017/NĐ-CP ngày 01-9-2017 ca Chính ph v đăng ký biện pháp bảo đm.
Khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc Hi.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn là Ngân hàng Thương mại
C phn T9
Buc ông Võ A Tbà Phm Th T6 phi tr cho Ngân hàng Thương mại C
phn T9 tính đến ngày 12/02/2025 vi tng s tiền 488.427.804 đồng (Bốn trăm
7
tám mưới tám triu, bốn trăm hai mươi bảy nghìn, tám trăm không bốn đồng);
trong đó nợ gốc 372.479.204 đồng; n lãi 115.948.600 đồng (lãi trong hn
50.535.559 đồng, lãi quá hạn 12.903.877 đồng, lãi th ca th tín dng 52.509.164
đồng) tiếp tc phi tr tin lãi phát sinh t ngày 13/02/2025 cho đến khi ông
A Tbà Phm Th T1tr xong các khon n cho Ngân hàng Thương mi C
phT9 T2theo các tha thun ti Hợp đồng vay vn s 08/2022HDTD/QNI/01
ngày 05/01/2022 và Đơn đề ngh m th tín dng ngày 11/01/2023.
Trường hp ông Anh T3 Phm Th T1không tr n hoc tr n không
đầy đủ thì Ngân hàng Thương mại C phn T9 quyn yêu cầu Cơ quan Thi hành
án x tài sn thế chp 01 xe ô nhãn hiu KIAK3, s khung:
RNYFK46A6MC241365, s máy: G4FGMH708762, năm sn xut: 2021, bin
kim soát: 76A-160.65 ti Hợp đồng s 08/2022/HDTD/QNI/01 ngày
05/01/2022.
Sau khi x tài sn thế chấp không đủ thc hiện nghĩa vụ tr n cho
Ngân hàng, thì ông T3 T1vn phi tiếp tục nghĩa vụ tr hết các khon n cho
Ngân hàng.
2. V án phí: B đơn ông V phi chịu 23.537.112 đng (Hai mươi ba triệu,
năm trăm ba mươi bảy nghìn, một trăm mười hai đồng) án phí dân s sơ thẩm.
Ngân hàng Thương mại C phn T9 phi chu án phí dân s thẩm. Hoàn
tr li cho Ngân hàng s tin tm ứng án pđã nộp 10.072.115 đồng (i
triệu, không trăm bảy mươi hai nghìn, một trăm mười lăm đồng) theo biên lai thu
tm ng án phí, l phí Tòa án s: 0002889 ngày 04-6-2024 ca Chi cc Thi hành
án dân s thành ph Qung Ngãi, tnh Qung Ngãi.
3. Nguyên đơn, bị đơn vắng mt ti phiên tòa quyn kháng cáo bn án
trong thi hn 15 (Mười lăm) ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được
niêm yết công khai theo quy định pháp lut.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điu 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, 7a và Điều 9
Lut Thi hành án dân s, thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh ti
Điu 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tnh Qung Ngãi;
- VKSND TP. Qung Ngãi;
- Chi cc THADS TP. Qung
Ngãi;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ, lưu án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Lê Th Na Na
Tải về
Bản án số 04/2025/DS-ST Bản án số 04/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/DS-ST Bản án số 04/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất