Bản án số 04/2024/HNGĐ-PT ngày 30/12/2024 của TAND tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2024/HNGĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 04/2024/HNGĐ-PT ngày 30/12/2024 của TAND tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: 04/2024/HNGĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Về quan hệ hôn nhân
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH CAO BNG
Bn án số: 04/2024/HNGĐ-PT
Ngày: 30-12-2024
V/v: Yêu cu không công nhn quan
h v chng, tranh chp v nuôi con,
chia tài sản chung”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH CAO BNG
- Thnh phn Hi đng xt x phúc thẩm gm c:
Thm phán - Ch to phiên toà: Ông Ngôn Ngc Viên
Các Thm phán: Bà Nguyn Th Như
Bà Nguyn Th Vân Khánh
- Thư phiên to: Ông Nông Hữu Duy Thm tra viên Toà án nhân dân tnh
Cao Bng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Cao Bng tham gia phiên toà:Cao
Th Lan Anh - Kim sát viên.
Trong ngày 30 tháng 12 năm 2024, ti Tr s Tòa án nhân dân tnh Cao Bng xét
x phúc thm công khai v án ths: 02/2024/TLPT-HNGĐ ngày 11 tháng 11
năm 2024 về vic "Yêu cu không công nhn quan h v chng, tranh chp v
nuôi con, chia tài sn chung ".
Do Bản án Hôn nhân và gia đình sơ thm s 39/2024/HN-ST ngày 27 tháng 8
năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn Thch An, tnh Cao Bng b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 20/2024/QĐ-PT ngày 16 tháng
12 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Lộc Văn T sinh năm 1976; Nơi cư trú: Xóm B, xã V,
huyn T, tnh Cao Bng (Có mt)
- B đơn:
Đinh Thị T1 sinh năm 1980; Nơi cư trú: Xóm B, xã V, huyn
T, tnh Cao Bng (Có mt)
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Đinh Thị T2; Có mt
Nơi cư trú: Xóm Bó Dường, xã Vân Trình, huyn Thch An, tnh Cao Bng
2. Bà Dương Thị N; Có mt
Nơi cư trú: Xóm B, xã V, huyn T, tnh Cao Bng
- Người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn: Bà Hoàng Th
Dip H Tr giúp viên pháp lý, Trung tâm tr giúp pháp lý nhà nước tnh C; Có
2
mt
- Người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn: Bà Nguyn Th T3
Tr giúp viên pháp lý, Trung tâm tr giúp pháp lý nhà nước tnh C; Có mt
- Người kháng cáo: Nguyên đơn Lộc Văn T, người quyn lợi nghĩa vụ liên
quan Đinh Thị T2.
NI DUNG V ÁN:
1. V quan h hôn nhân: Trong đơn khởi kin, trong quá trình gii quyết v
án nguyên đơn Lộc Văn T trình bày: anh T và ch T1 chung sng vi nhau t năm
2000 trên cơ sở tìm hiu, có t chc l i hai bên gia đình nhưng không đăng
kết hôn. Sau khi chung sng anh T và ch T1 chung sng hòa thun hnh phúc,
tuy nhiên những năm gần đây bắt đầu ny sinh mâu thun, v chồng thường xuyên
cãi nhau, st mnh cm không th sng chung vi nhau, mâu thun không th
hàn gắn được nên yêu cu Tòa án gii quyết ly hôn.
Trong quá trình gii quyết v án ch T1 xác nhn v điu kin thi gian
kết hôn anh T trình bày đúng. Chị T1 xác nhn hai anh ch chung sống nhưng
không đăng ký kết hôn. Ch T1 xác định tình cm v chng hin nay không còn,
không th hàn gắn nên đồng ý ly hôn.
2. V con chung: Trong quá trình chung sng v chng, anh T ch T1 cùng
xác nhn 02 (hai) con chung, con tên là Lc Th Hng N1 sinh ngày
02/12/2000 (gii tính: N) và Lc Th Thùy L sinh ngày 01/02/2007 (gii tính:
N). Cháu Lc Th Hng N1 đã thành niên, không thuộc trường hp không
kh năng lao động nên không yêu cầu xem xét. Đối vi cháu Lc Th Ty L, anh
T yêu cầu được trc tiếp nuôi dưỡng cháu cho đến khi các con thành niên, không
yêu cu cấp dưỡng cho con. Ch T1 yêu cu trc tiếp nuôi ng cháu Lc Th
Thùy L đến khi thành niên, yêu cu anh T cấp dưỡng cho con là 2.000.000đ/tháng.
3. V tài sn chung:
* Anh T yêu cu chia tài sn chung gm:
- 01 Xe máy nhãn hiu Honda Wave, bin kim soát 11B1-01.145. Xe mua
năm 2015, gkhi mua 22.000.000đ, giá trị hin còn lại 6.000.000đ. Hiện
nay chiếc xe này anh T đang sử dng.
- 01 máy y lúc mua tr giá 13.500.000đ, mua năm 2003. Giá tr hin ti
còn khoảng 4.000.000đ.
* Theo đơn yêu cầu chia tài sn chung ngày 27/7/2022, ch T1 yêu cu chia tài
sn gm:
- V nhà: 01 căn nhà cp bốn được xây trên thửa đất s 88 t bản đồ s 87
ti B, V, T, Cao Bng, din tích 80m
2
. Thửa đất đã đưc cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất s AP 317233 ngày 23/9/2009 cho h ông Lộc Văn T, Đinh
Th T1. Ngôi nhà là nhà tình nghĩa, nhà nước h tr mt na, phn còn li do ch
3
T1anh T đóng góp. Giá trị còn li ca ngôi nhà khoảng 50.000.000đ. Đối vi
ngôi nhà ch T1 đề ngh đưc chia 03 phn, chia mỗi người mt gian.
- 04 con trâu, ước tính giá tr 50.000.000đ. Chị T1 yêu cầu được ly 03 m
con trâu bé, anh T lấy con trâu đực to.
- 02 xe máy, 01 xe là xe Wave bin kim soát 11B1-01.145. Xe này ch T1
đề ngh đưc chia cho ch. Xe còn li là xe máy Angle Bin kim soát 11F8-3379
giá tr còn lại 2.000.000đ đề ngh chia cho anh T.
- 01 máy y mua năm 2003, giá tr còn lại 5.000.000đ, đề ngh chia cho
ch T1. 01 máy phay mua m 2020 giá trị còn 5.000.000đ, đề ngh chia cho
anh T.
- V đất: Tng din tích là 17.039m
2
, đã được cp Giy chng nhn quyn
s dụng đất đng tên ch T1 và anh T, ch T1 đề ngh chia 03 phn cho ch T1,
anh T và bà T2.
STT
S
THA
TBĐ
DIN
TÍCH
ĐỊA CH THA
ĐẤT
NGƯỜI ĐƯỢC CHIA
1
89
78
695
Co Sn
Tuyến
2
74
77
578
Nà Ít
Thu
3
85
79
733
Lm Pò
Thu
4
75
77
597
Nà Ít
Tuyến
5
65
68
1339
Cc Lót
Thâm
6
72
68
2347
Đon Khoang
Thu
7
78
68
2934
Thôn Chiêu hai
Tuyến
8
97
78
84
Cốc Măn
Tuyến
9
58
87
988
Co Lùng
Thâm
10
88
87
371
Co Lùng
Thâm
11
83
88
244
Bn Tư
Tuyến
12
107
88
1430
Bó Áng
Tuyến, Thu (chia đôi)
13
105
88
351
Bó Áng
Thu
14
56
70
429
Co Cưởm
Tuyến
15
46
70
2070
Co Cưởm
Thu
16
678
61
1723
Lũng Luộc
Tuyến
17
120
87
126
Thôm Nôm
Tuyến
- 01 S tiết kiệm đng tên anh Lộc Văn T ti Ngân hàng N2 chi nhánh
huyn T, ch T1 yêu cầu chia đôi.
* Sau khi Tòa án tiến hành xác minh, thu thp chng c:
- S tiết kiệm đứng tên anh Lộc Văn T ti Ngân hàng N2 chi nhánh huyn T: Ngày
14/9/2020 anh T m tài khon tin gi tiết kim s 8310604136822, k hn gi
12 tháng, s tin gi 98.000.000đ. Ngày 28/3/2022, anh T đã tất toán tài khon
tin gi tiết kim trên. Ngoài khon tin gi nêu trên t năm 2017, anh T không
4
gi khon tin nào khác ti A chi nhánh T, Cao Bng. Ch rút yêu cu gii quyết
đối vi khon tin này.
- 01 Xe máy nhãn hiu Honda Wave, bin kim soát 11B1-01.145: hin nay cháu
Lc Th Hng N1 đang sử dng.
- 01 xe máy nhãn hiu YAMAHA - Angle Bin kim soát 11F8-3379: Ch T1 rút
yêu cu.
- 01 máy cày hai bên cùng thng nht tài sn chung, giá tr còn lại 4.000.000đ.
- 01 máy phay mua năm 2020, giá tr còn lại là 4.000.000đ, chị T1 cho rng
tài sn chung và yêu cu chia cho ch bng hin vt, anh T không đồng ý chia
vì cho rng là tài sn ca riêng anh.
- 04 con trâu: Hin còn 03 con, 01 trâu m, 01 trâu con 02 tui 01 trâu con
01 tui.
- V nhà: Các bên cùng xác nhận ngôi nhà được xây năm 2008, một phn
tin t h tr xây nhà tình nghĩa (T2m Liệt sĩ), một phần do gia đình đóng
góp. Ch T1 yêu cu chia 03 phn, anh T không đồng ý chia cho rng ch T1
không có công sức đóng góp.
Ngôi nhà chính gm 03 gian, kích thước 8,13mx9,34m din tích 75,9m
2
. 01
cửa đi gian gia. Nhà xây gch ba banh, móng đá hc, láng vứa xi măng, cửa
g, trn di gỗ, có điện chiếu sáng, mái lợp ngói âm dương, ngói máng.
Nhà bếp: xây tường gạch xi măng, nn láng vứa xi măng, mái lp ngói. Kích
thưc: 5,54mx6,9m, din tích 38,2m
2
.
- V đất:
TT
S
THA
TBĐ
DIN
TÍCH
GIẤY CNQSDĐ
(S GCN, ngày cấp, Người s dng)
1
678
61
1723
Không có
Rút
2
65
68
1339
AP 317234 ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu
3
72
(90)
4694
(2347)
AP 317137 ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu (s dng chung).
Tách thành tha 90, 91: 2347m
2
. Đăng ký biến
động ngày 13/11/2019; GCN mi CQ 177260
4
78
(92)
5869
(2935)
Tách thành tha 92, 93: 2935m
2
. GCN mi CQ
667469 cp ngày 03/10/2018 cho h ông Lc
Văn Tuyến, bà Đinh Thị Thu đối vi tha 92.
5
56
70
429
BQ 081128, ngày 23/9/2009 h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu
6
46
2070
Không có
Rút
7
74
77
578
AP 317234 ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu.
5
8
75
597
AP 317234 ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu.
Qua thm định: v trí thửa đất không trùng vi
Bản đồ địa chính và Giy chng nhn. T v trí
thc tế xác định được là tha 81. Trên thc tế
đã dồn tha vi tha 74.
Rút
9
89
78
695
AP 317234 ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu
10
97
167
AP 317137 ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu (s dng chung). Thuc
quyn s dng ca h ông Tuyến bà Thu, đăng
ký biến động ngày 13/11/2019.
GCN mi CQ 177260 cp ngày 17/12/2019
cho h ông Lộc Văn Tuyến, bà Đinh Thị Thu.
11
85
79
733
AP 317234 ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu
12
58
87
364
AP 317232 ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu
13
88
371
AP 317233 ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu
14
120
126
AP 317232 ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu
15
83
88
244
CQ 177259 ngày 17/12/2019, h ông Lộc Văn
Đoàn – Dương Th Ngh
Rút
16
107
1430
AP 317232 ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu
Qua thm định: v trí thửa đất không trùng vi
Bản đồ địa chính và Giy chng nhn. T v trí
thc tế xác định được thửa đất là tha 100.
Rút
17
105
351
AP 317232 ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu
18
74
87
127
AP 317232 ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu
B
sung
Do các đương s không thng nht v giá tr tài sn nên ch T1 yêu cu Tòa án
thành lp Hội đồng định giá tài sn. Kết qu định giá:
(1) V đất:
STT
S tha
T
Din tích
Đơn giá
Giá tr
1
65
68
1339
55.000
73.645.000
6
2
90
2347
55.000
129.085.000
3
92
2935
55.000
161.425.000
4
56
70
429
55.000
23.595.000
5
74
77
578
60.000
34.680.000
6
89
78
695
60.000
41.700.000
7
97
167
60.000
10.020.000
8
85
79
733
38.000
27.854.000
9
58
87
364
60.000
21.840.000
10
88
371
221.100
82.028.100
11
120
126
60.000
7.560.000
12
74
127
55.000
6.985.000
13
105
88
351
42.000
14.742.000
Tng
635.159.100
(2) Tài sn khác:
Tài sn
Din tích (m
2
)
Giá tr s dng còn li
Giá tr tài sn
Nhà
75,9
20%
47.756.280
Bếp
38,2
20%
21.923.400
Chung ln
44,9
20%
4.175.700
Chung trâu
29,3
20%
2.724.900
Máy cày
4.000.000
Máy phay
4.000.000
Trâu m
12.000.000
Trâu 2 tui
5.000.000
Trâu 1 tui
3.000.000
Tng
104.580.280
Tng (1) và (2)
739.739.380
(3) Tài sn thng nhất được gtrị, không định giá: Xe máy nhãn hiu Honda
Wave, bin kim soát 11B1-01.145 tr giá 6.000.000đ.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Đinh Thị T2 trình bày: Bà Đinh
Th T2m đẻ anh Lộc Văn T, trong thi gian chung sng ch T1 chăm sóc
T2 rất chu đáo, chị T1 quán xuyến việc gia đình, chăm sóc con cái. Nguyên nhân
mâu thun gia anh T ch T1do anh T có quan h với người ph n khác. Đất
đai của t tiên đ lại đã chia cho các con Lộc Văn Đ Lộc Văn T, hin nay
đều đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đt. Các thửa đất đã được cp
Giy chng nhn quyn s dụng đất đứng tên anh T ch T1 nên là tài sn chung.
Trường hp anh T ch T1 ly hôn cn phi chia cho ch T1 để nuôi con phng
ng T2. Phn ca T2 cũng giao cho chị T1 s dụng canh tác đ ch T1
phụng dưỡng bà. Ngôi nhà được xây năm 2008 nhà tình nghĩa được nhà nước
7
h tr 40.000.000đ còn lại là gia đình bỏ tin ra. Ngôi nhà chia cho ch T1 và hai
con, bà T2 s sng cùng ch T1.
- Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan Dương Thị N trình bày: Tha s
72 t bản đồ 68, din tích 4694m
2
đã thực hin xong th tc tách tha. Tha s
90 din tích 2347 m
2
do anh T ch T1 s dng, tha 91 din tích 2347 m
2
do ông
Đ bà N s dụng. Hai bên đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất. Tha
s 78 t bản đồ 68, din tích 5869m
2
đã thực hin xong th tc tách tha. Tha
s 92 din tích 2935 m
2
do anh T ch T1 s dng, tha 93 din tích 2935 m
2
do
ông Đ N s dng. Hai bên đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đt.
Tha s 71 t bản đồ 87 din tích 89m
2
ông Đ N đã tặng cho anh T ch T1.
Tha s 83 t bản đồ 88 din tích 487m
2
, đã được cp Giy chng nhn s
CQ177257 cho ông Lộc Văn ĐDương Thị N ngày 17/12/2009. Sau khi ông Đ
chết đã làm th tc sang tên cho bà N.
Ti phiên tòa:
- Nguyên đơn gi nguyên yêu cu ly hôn, yêu cầu được trc tiếp nuôi dưỡng
cháu Lc Th Thùy L. Trường hp cháu L do ch T1 nuôi dưỡng, anh T nht trí
cấp dưỡng cho cháu 2.000.000đ/tháng. Anh T đề ngh chia bng hin vt chiếc
máy cày, anh s thanh toán tin cho ch T1 2.000.000đ. Đối vi chiếc xe máy bin
kim soát 11B1-01.145 hin nay cháu Lc Th Hng N1 đang sử dụng, anh đề
ngh tng cho cháu, không yêu cầu chia. Đối vi yêu cu ca ch T1 v vic chia
đất và nhà anh không đồng ý vì cho rằng đất đai do tổ tiên để li không phi do
anh ch to lập, mua được trong thi k chung sng nên không phi tài sn
chung, không đồng ý chia. Đối với đất ngôi nhà nhà tình nghĩa ca m
anh, anh là con trai có nghĩa v phụng dưỡng mẹ, anh không đồng ý chia nhà cho
ch T1. Sau khi chm dt quan h hôn nhân ch T1 t lo ch không liên quan
đến anh cũng như mẹ anh na. Vì vy, anh T không đồng ý vi ý kiến ca bà T2
v vic muốn được chung sng vi ch T1. Anh T cho rng các thửa đất đã
đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất đúng, không sự sai sót nhm ln.
- Ch Thu gi nguyên yêu cầu được trc tiếp nuôi con mc cấp dưỡng
2.000.000đ/tháng. Đối vi quyn s dụng đất ch yêu cầu được chia bng hin vt
các thửa đất: tha 90, t bản đồ 68 (Đon Khoang), tha 85 t bản đồ 78 (Lm Pò),
tha 89 t bản đồ 78 (Co Sn), tha 105 t bản đ 88 (Bó Áng bé) và tha 74 t
bản đồ 77 (N), trường hp có s chênh lch v giá tr ch T1 không yêu cầu được
thanh toán tin chênh lệch. Đối vi nhà đt , ch T1 nht trí vi ý kiến ca bà
T2, ch t nguyn cam kết chăm sóc phụng dưỡng T2 theo nguyn vng ca
bà, đất ti C đất ca T2. Đối vi chiếc xe máy Honda Wave ch nht trí
tng cho cháu Lc Th Hng N1. Đối vi máy phay ch không yêu cầu chia. Đối
vi 03 con trâu ch không yêu cầu chia mà đ ngh để cho con. Đối vi máy cày
ch nht trí nhn giá tr bng tiền là 2.000.000đ.
8
- Đinh Thị T2: Đối vi ngôi nhà bà T2 đề ngh được chia cho để
chung sng vi ch T1hai cháu. Anh T s s dng phn bếp. Bà yêu cầu được
chia phần đất các thửa đất tha 88, tha 74, tha 58 cùng thuc t bản đồ 87
a danh Co Lùng) và tha 65 t bản đ 68 (C).
- Bà Dương Thị N: Tha 91, 93 t bản đồ 68 thuc quyn s dng ca tôi
tha 90, 92 thuc quyn s dng ca anh T ch T1 trước khi thc hin th tc tách
tha và cp Giy chng nhn quyn s dụng đất gia đình đã canh tác, có bờ tha,
khi tách thửa không đo đạc thc tế. Hai gia đình đã được cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất, nay Tòa án thm định mới được biết ranh gii, v trí thc tế
không đúng với Giy chng nhn. Bà N nht trí s dụng đất theo v trí, ranh gii
ca Giy chng nhn quyn s dụng đất.
- Người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn trình bày:
V quan h hôn nhân: Anh T ch T1 chung sng vi nhau t năm 2000
nhưng không đăng kết hôn nên không đưc công nhn v chng theo quy
định tại Điều 9, 14 Lut hôn nhân và gia đình.
V con chung: Anh T ch T1 02 con chung, cháu Lc Th Hng N1
sinh ngày 02/12/2000 (gii tính: N) và Lc Th Thùy L sinh ngày 01/02/2007
(gii tính: N). Cháu N1 đã thành niên nên không xem xét. Anh T nguyn vng
đưc trc tiếp nuôi dưỡng cháu Lc Th Thùy L nên mong Hội đng xét x xem
xét.
V tài sn: 01 (mt) chiếc xe máy nhãn hiu Honda Wave, bin kim soát
11B1-01.145 anh T ch T1 cùng thng nht tng cho cháu Lc Th Hng N1, anh
T đưc chia chiếc máy cày và thanh toán giá tr cho ch T1 là 2.000.000đ đề ngh
Hội đồng xét x công nhn.
Đối vi yêu cu chia tài sn quyn s dụng đất, quyn s hữu nhà: Đất
rung, rẫy cũng như đt do t tiên để li, không phi là tài sn hai anh ch mua
sm, to dựng được trong thi k hôn nhân. Ch T1 và anh T không đăng ký kết
hôn, không v chng nên không phát sinh quyền nghĩa vụ gia v chng
trong đó quyền v tài sản. Do đó, nguyên đơn không đng ý yêu cu chia quyn
s dụng đất, nhà các tài sn khác ca ch T1. Sau Tòa án gii quyết vic ly
hôn gia anh T và ch T1T2 và ch T1 không còn quan h m chng-con dâu,
do đó việc vic bà T2 nguyn vọng được sng cùng ch T1 là không hp lý,
không phù hp vi phong tc tp quán. Anh T con trai nghĩa vụ phụng dưỡng
m, th cúng t tiên. Do đó, không chấp nhn yêu cu ca bà T2.
- Người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn trình bày:
V mt tình cm: Đinh Thị T1 ông Lộc Văn T4 trên cơ s tìm hiu u
đương t nguyn t chc l cưới theo phong tc, tp quán ca địa phương ngày
12/01/1999 nhưng không thc hin vic đăng kết hôn ti Cơ quan nhà nước
thm quyn; 02 người con chung cháu Lc Th Hng N1, sinh ngày
9
02/12/2000 cháu Lc Th Thùy L, sinh ngày 01/02/2007. T khi cưới xin,
T1 ông T chung sng hòa thun, đôi khi xy ra mâu thun nhưng không ln.
Đến năm 2019 bt đầu phát sinh mâu thun ln do ông T quan h tình cm vi
người ph n khác, thường xuyên chi bi, m đồ đạc ca T1 ra ngoài, khi
n đánh T1, hin nay gia ông T T1 đã không s quan tâm, chăm
sóc v con, cùng nhau vun đp hnh phúc gia đình. Có th thy rng, mâu thun
gia bà T1 ông T đã đến mc trm trng, xy ra thường xuyên, mc đích ca
vic chung sng không đạt đưc, vy đề ngh HĐXX không công nhn Đinh
Th T1 và ông Lộc Văn Tv chng.
V nuôi con: Bà bà Đinh Thị T1 và ông Lộc Văn T có hai con chung là cháu Lc
Th Hng N1, sinh ngày 02/12/2000 cháu Lc Th Thùy L, sinh ngày
01/02/2007; hin nay cháu Lc Th Hng N1 đã đủ 18 tui, không cn phi
người nuôi dưỡng; còn cháu Lc Th Thùy L có nguyn vng đưc sng vi m,
cháu thường xuyên chng kiến cnh b mng chi m và quay sang mng chi
c cháu. Vì vy, đề ngh HĐXX công nhn quyn nuôi dưỡng trc tiếp cháu Lc
Th Thùy L cho Đinh Thị T1, bi cháu L n đang tui ăn tui hc li con
gái nên rt cn m trc tiếp chăm sóc, yêu thuơng, dy bo cháu, rt cn mt
môi trung tt để cháu khôn ln trung thành, và phát trin tt v mt tâm sinh
lý. V nghĩa v cp dưỡng, T1 yêu cu ông T cp dưỡng mc
2.000.000đ/tháng, mc phù hp để nuôi cháu L ăn hc, đề ngh HĐXX xem
xét chp thun mc yêu cu này.
V vn đề tài sn:
Trong quá trình chung sng v chng bà Đinh Thị T1 và ông Lộc Văn T to lp
đưc khi tài sn chung bao gm:
- 01 máy y mua năm 2003, 01 máy phay mua năm 2020 (ti phiên tòa ch T1
rút yêu cu).
- 01 trâu m và 02 trâu con (01 trâu con 02 tui, 01 trâu con dưới 01 tui)
- 13 thửa đất:
STT
S
tha
S t
bn
đồ
Din
tích
Địa ch
(thuc Bó
ng)
Giy
CNQSDD
Giá tr
VNĐ
1
65
68
1339
Cc Lót
AP 317234
73.645.000
2
90
2347
Đôn Khoang
CQ177260
129.085.000
3
92
2935
Chiêu Hai
CN 667469
161.425.000
4
56
70
429
Co Cưởm
BQ 081128
23.595.000
5
74
77
578
Nà Ít
AP 317234
34.680.000
6
89
78
659
Co Sn
AP 317234
39.540.000
7
97
167
Cốc Măn
CQ 177260
10.020.000
8
85
79
733
Lm Pò
AP 317234
27.854.000
10
9
58
87
364
Co Lùng
AP 317232
21.840.000
10
120
126
Thôm Nôm
AP 317232
7.560.000
11
88
87
371
Co Lùng
AP 317233
82.028.100
12
105
88
351
Bo Áng
AP 317232
14.742.000
13
74
87
127
Co Lùng
AP 317232
6.985.000
- Tài sn trên đất: 01 nhà 01 tng trên đất, 01 nhà bếp, 01 chung ln, 01
chung trâu.
Nay bà Đinh Thị T1 yêu cu đưc chia tài sn như sau:
- Ông Lộc Văn T ly máy cày, thanh toán tin cho bà Đinh Thị T1
2.000.000đ.
- Trâu: đề ngh để trâu cho cháu Lc Th Thùy L
- Nhà đất đưc chia 3 phn: 1 phn cho bà Đinh Thị T2, 1 phn cho ông
Lộc Văn T và 1 phn cho bà Đinh Thị T1.
Ngun gc các tha đất nói trên là do t tiên nhà h L1 để li, khi đăng
cp QSDD ln đầu đứng tên ông Lộc Văn Đ anh trai ca ông Lộc Văn T. Sau
này gia đình đã hp thng nht chia tách các tha đất cho h ông Lộc Văn Đ
h ông Lộc Văn T, văn bn hp gia đình ngày 29 tháng 12 năm 2017.
Đinh Th T2 m đẻ ca ông Lộc Văn Đ ông Lộc Văn T cũng xác nhn i
sn đất đã chia cho gia đình 02 con trai, nếu ông T bà T1 ly hôn T2 cũng
yêu cu chia tài sn cho bà 1 phn và bà T1 1 phn.
Nay Đinh Thị T1 yêu cu đưc hưởng tài sn QSDĐ đối vi c
tha đất s 89, t bn đồ s 78 (C); tha đất s 90, t bn đồ s 68 (Đ); tha đất
s 85, t bn đồ s 79 (Lm Pò); tha đt s 105, t bn đồ s 88 (B); tha đt s
74, t bn đồ s 77 (N). Đề ngh HĐXX xem xét chp nhn.
V ngôi nhà xây năm 2008 trên tha đất s 88 t bn đồ s 87, đa ch:
D, V, T, Cao Bng, nhà tình nghĩa đưc nhà nước cho 40.000.000đ, còn li là
gia đình t b, T2 yêu cu đưc chia cho bà, bà T1 và các cháu Lc Th Hng
N1 và Lc Th Thùy L. Đề ngh HĐXX ưu tiên chia phn ngôi nhà và QSDĐ đối
vi tha đất s 88 t bn đồ s 87 cho T2 và bà T1.
các l trên, đề ngh HĐXX áp dng Điu 14, 15, 16, 81, 82, 110 Lut n
nhân gia đình, không công nhn quan h v chng gia Đinh Thị T1 và ông
Lộc Văn T, bà Đinh Th T1 người trc tiếp nuôi dưỡng cháu Lc Th Thùy L,
ông Lộc Văn T nghĩa v cp dung cho cháu L 2.000.000đ/tháng. Và chia tài
sn theo yêu cu ca ch T1, bà T2 như đã trình bày ở trên.
Tại bản án hôn nhân gia đình số 39/2024/HNGĐ-ST ngày 27/8/2024 của Tòa án
nhân dân huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng đã Căn cứ vào các Điều 9, 14, 15, 16,
81, 82, 83, 84, 110, 116 Luật hôn nhân gia đình; Căn c khoản 4 Điều 147,
Điều 157, Điều 165, Điều 271, Điều 273 ca B lut t tng dân sự; Căn cứ Điu
209, 212 B lut dân s; Áp dụng điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s
11
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án pl ptòa án.
Tuyên x:
1. V quan h hôn nhân: Tuyên b không công nhn quan h gia anh Lc
Văn T và ch Đinh Thị T1 là v chng.
2. V con chung: Công nhn s tha thun của các đương sự v vic nuôi
con như sau:
Con chung tên Lc Th Hng N1 sinh ngày 02/12/2000 (gii tính: Nữ) đã
thành niên, không thuộc trường hp không kh năng lao đng, không có tài
sản để t nuôi mình nên không xem xét.
iao con chung Lc Th Thùy L sinh ngày 01/02/2007 (gii tính: N) ch
Đinh Thị T1 trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con chung cho
đến khi con thành niên.
V cấp dưỡng cho con: Anh Lộc Văn T nghĩa v cp dưỡng cho con,
mc cấp dưỡng 2.000.000đ/tháng, thời đim cp dưỡng t khi bn án hiu
lc pháp luật đến khi con thành niên.
Sau khi ly hôn, người không trc tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
không ai được cn tr. Cha, m trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia
đình không được cn tr người không trc tiếp nuôi con trong việc chăm nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con.
3. V chia tài sn: Chia tài sn chung ca h anh Lộc Văn T, ch Đinh Thị
T1 như sau:
Công nhn s tha thun ca anh T, ch T1 v vic tng cho cháu Lc Th Hng
N1 01 Xe máy nhãn hiu Honda Wave, bin kim soát 11B1-01.145, giá tr
6.000.000đ (Sáu triệu đồng).
3.1 Anh Lộc Văn T đưc chia:
- 01 Máy cày tr giá 4.000.000đ (Bốn triệu đồng), anh T thanh toán 1/2 giá
tr cho ch T1 là 2.000.000đ (Hai triệu đồng).
- Quyn s dụng đối vi các thửa đất nông nghiệp có đa ch ti xóm B,
V, huyn T, tnh Cao Bng:
TT
S
tha
T
Din
tích
Mc
đích
GIẤY CNQSDĐ
(S GCN, ngày cấp, Người s dng)
Giá tr
1
92
68
2935
HNK
CQ 667469 do UBND huyn Thch
An cp ngày 03/10/2018 cho h ông
Lộc Văn Tuyến, bà Đinh Thị Thu.
161.425.000
2
56
70
429
HNK
BQ 081128 do UBND huyn Thch
An cp ngày 23/9/2009 h ông Lc
Văn Tuyến Đinh Thị Thu
23.595.000
12
3
74
77
578
LUA
AP 317234 do UBND huyn Thch
An cp ngày 23/9/2009, h ông Lc
Văn Tuyến Đinh Thị Thu
34.680.000
4
97
78
167
LUA
CQ 177260 do UBND huyn Thch
An cp ngày 17/12/2019 cho h ông
Lộc Văn Tuyến, bà Đinh Thị Thu
(GCN ghi là tha 97 t bản đồ 88).
10.020.000
5
120
126
LUA
AP 317232 do UBND huyn Thch
An cp ngày 23/9/2009 h ông Lc
Văn Tuyến Đinh Thị Thu
7.560.000
Tng
237.280.000
Nhà bếp xây tường gạch xi măng, nn láng vứa xi măng, mái lợp ngói, kích
thưc: 5,54mx6,9m, din tích 38,2m
2
giá tr 21.923.400đ (hai mươi mốt triu
chín trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm đng);
Chung ln din tích 44,9m
2
, giá tr 4.175.700đ (Bốn triu một trăm by
mươi lăm nghìn by trăm đồng).
Thửa đất đã đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đt s AP 317233
do UBND huyn T cp ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn T Đinh Thị T1. Tha
đất 88, t bản đồ 87, din tích 371m
2
, mục đích s dụng: Đất tại nông thôn. Địa
ch: Xóm B, xã V, huyn T, tnh Cao Bng.
Tng giá tr tài sn ông T được chia là: 265.379.100đ (Hai trăm sáu mươi
lăm triệu ba trăm bảy mươi chín nghìn mt trăm đồng).
3.2 Ch Đinh Thị T1 đưc chia tài sn gm:
- Đưc thanh toán ½ giá tr chiếc máy cày là 2.000.000đ (Hai triệu đồng).
- Quyn s dụng đối vi các thửa đất có địa ch ti: Xóm B, xã V, huyn T,
tnh Cao Bng
TT
S
tha
T
Din
tích
Mc
đích
GIẤY CNQSDĐ
(S GCN, ngày cấp, Người s dng)
Giá tr
1
90
68
2347
HNK
CQ 177260 do UBND huyn Thch
An cp ngày 17/12/2019 cho h ông
Lộc Văn Tuyến, bà Đinh Thị Thu.
129.085.000
2
89
78
695
LUA
AP 317234 do UBND huyn Thch
An ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu
41.700.000
3
85
79
733
HNK
AP 317234 do UBND huyn Thch
An ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu
27.854.000
13
4
105
88
351
LUA
AP 317232 do UBND huyn Thch
An ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn
Tuyến Đinh Thị Thu
14.742.000
Tng
213.381.000
3.3 Bà Đinh Thị T2 đưc chia tài sn gm: Quyn s dng các thửa đất có
địa ch ti: Xóm B, xã V, huyn T, tnh Cao Bng
1
65
68
133
9
HNK
AP 317234 ngày
23/9/2009, h ông Lc
Văn Tuyến Đinh Thị
Thu
73.645.0
00
2
88
78
371
ONT
AP 317233 ngày
23/9/2009, h ông Lc
Văn Tuyến Đinh Thị
Thu
82.028.1
00
3
74
87
127
LUA
AP 317232 ngày
23/9/2009, h ông Lc
Văn Tuyến Đinh Thị
Thu
6.985.00
0
4
58
364
LU
A
AP 317232 ngày
23/9/2009, h ông Lc
Văn Tuyến Đinh Thị
Thu
21.840.000
Tng
184.498.
100
3.4 Đinh Thị T2 ch Đinh Thị T1 đưc quyn s hu nhà , tài sn
vt kiến trúc gn lin vi thửa đất 88, t bản đồ s 78 gm:
- Ngôi nhà chính gồm 03 gian, kích thưc 8,13mx9,34m din tích 75,9m
2
. Nhà
xây gạch ba banh, móng đá hc, láng vứa xi măng, ca g, trn di gỗ, đin
chiếu sáng, mái lợp ngói âm dương, ngói máng, giá trị 47.756.280đ (Bốn mươi
by triu bảy trăm năm mươi sáu nghìn hai trăm tám mươi đng).
- Chung trâu din tích 29,3m
2
, giá tr 2.724.900đ (Hai triu by trăm hai
mươi tư nghìn chín trăm đồng).
Thửa đất đã đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đt s AP 317233
do UBND huyn T cp ngày 23/9/2009, h ông Lộc Văn T Đinh Thị T1. Tha
đất 88, t bản đồ 87, din tích 371m
2
, mục đích s dụng: Đất tại nông thôn. Địa
ch: Xóm B, xã V, huyn T, tnh Cao Bng.
Các bên trách nhim thc hin th tc tách thửa, đăng ký quyền s dng
đất đối vi các thửa đất được chia tại cơ quan nhà nước có thm quyn.
14
* Tng giá tr tài sn chia: 715.739.380 (Bảy trăm mười lăm triu by trăm
ba mươi chín nghìn ba trămm mươi đồng).
* Giá tr tài sản các bên được chia là:
Giá tr tài sn ông T được chia là: 265.379.100đ (Hai trăm sáu ơi lăm
triệu ba trăm bảy mươi chín nghìn một trăm đồng) tương đương 37,1% tổng giá
tr tài sản đem chia.
Giá tr tài sn ch T1 được chia là: 240.621.590 (Hai trăm bốn mươi triu
sáu trăm hai mươi mốt nghìn năm trăm chín mươi đồng) tương đương 33,6%
tng giá tr tài sản đem chia.
Giá tr tài sn T2 được chia là: 209.738.690 (Hai trăm linh chín triệu by
trăm ba mươi m nghìn sáu trăm chín mươi đng) tương đương 29,3% tng giá
tr tài sản đem chia.
3.5 Đình chỉ gii quyết đi vi các yêu cu:
- Yêu cu chia tài sn là các thửa đất: thửa đất s 678 t bản đồ 61; tha s
46 t bản đồ 70; tha s 75 t bản đồ 77; tha s 83 t bản đồ 88; tha s 107 t
bản đồ 88 do ch T1 rút yêu cu.
- Yêu cu chia tài sn khon tin tiết kim ti Ngân hàng N2 chi nhánh
huyn T do ch T1 rút yêu cu.
- Yêu cu chia tài sn xe máy nhãn hiu SYM Angle, Bin kim soát
11F8-3379 do ch T1 rút yêu cu.
- Đình chỉ yêu cu chia tài sn là 03 con trâu, 01 máy phay.
4. Nghĩa vụ chung v tài sn: Không có.
Ngoài ra bản án còn tuyên về án phí, chi phí tố tụng quyền kháng cáo
của các đương sự
Sau khi xét xử sơ thm, ngày 04/9/2024 Nguyên đơn Lộc Văn T, người có quyền
lợi nghĩa vụ liên quan Đinh Thị T2 đơn kháng cáo không nhất trí với bản án sơ
thm của Tòa án nhân dân huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
Nguyên đơn Lộc Văn T giữ nguyên đơn kháng cáo trình bày : không nhất trí
chia quyền sử dụng đất tại các thửa 90 tờ bản đồ 68, thửa 89 tờ bản đồ 78, thửa
85 tờ bản đ79, thửa 105 tờ bản đồ 87 cho Đinh Thị T1 theo như bản án
thm đã tuyên.
Người quyền lợi nghĩa vliên quan bà Đinh Thị T2 ý kiến : Tôi không phải
là người viết đơn khángo gửi Tòa án, không có yêu cầu kháng cáo, nhất trí với
bản án sơ thm, đề nghị HĐXX giữ nguyên bản án sơ thm.
Bị đơn Đinh Thị T1 không nhất trí với yêu cầu kháng cáo của anh Lộc Văn T,
nhất trí với bản án sơ thm, đề nghị HĐXX giữ nguyên bản án sơ thm.
15
Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan Dương Thị N gi nguyên ý kiến đã trình
bày tại Tòa án sơ thm, không có ý kiến b sung, nht trí vi bản án sơ thm và
đề ngh HĐXX giữ nguyên bản án sơ thm.
Đại diện Viện Kim st nhân dân tnh Cao Bng pht biu ý kiến:
V t tng: Người tham gia t tụng người tiến hành t tụng đã thc hin
đúng quy định ca B lut T tng dân s ti Tòa án cp phúc thm.
V nội dung và quan đim gii quyết v án: Kháng cáo Nguyên đơn Lc
Văn T, ngườiquyn lợi nghĩa v liên quan Đinh Thị T2 không có căn c chp
nhận. Đề ngh HĐXX căn cứ Khoản 16 Điu 3 Luật Đất đai năm 2013; Điu 212
BLDS năm 2015 (Sở hu chung của các thành viên gia đình) Điều 208 BLDS
năm 2015 (Xác lập quyn s hữu chung); Điều 5 BLTTDS năm 2015 (quyền
quyết định và t định đoạt của đương s), Khoản 1 Điều 308 BLTTDS năm 2015
không chp nhn kháng cáo ca anh Lộc Văn T bà Đinh Thị T2, gi nguyên
bn án s 39/2024/DS-ST ngày 27/8/2024 ca Tòa án nhân dân huyn Thch An
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h đã được thm tra ti phiên tòa,
nghe ý kiến của Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Cao Bng tham gia phiên
tòa, căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Tòa án cấp sơ thm thc hin và tuân th đúng quy định ca B lut t
tng dân s trong vic th lý, xác đnh thm quyn, quan h pháp lut tranh chp,
xác định cách người tham gia t tng, thu thp giao np chng c, thm
định, hòa gii, trình t th tục phiên tòa thm...Đơn kháng cáo của b
đơn, người quyn lợi nghĩa vụ liên quan np trong thi hn luật định, thuc
trường hp miễn án phí nên được xem xét theo trình t phúc thm.
[2] Xét yêu cầu khng co và cc căn cứ kháng cáo ca cc Đương sự.
[2.1] Ni dung kháng cáo ca anh Lc Văn T: Nguyên đơn anh T không
nhất t chia quyền sử dụng đất tại các thửa 90 tờ bản đồ 68, thửa 89 tờ bản đồ 78,
thửa 85 tờ bản đồ 79, thửa 105 tờ bản đồ 87 cho bà Đinh Thị T1 theo như bản án
sơ thm đã tuyên.
Qua quá trình nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án, HĐXX phúc
thm thấy rằng:
Tại cấp thm, chị T1 yêu cầu chia 13 thửa đất tài sản chung của
Anh T-Chị T1. Căn cứ trên các GCNQSDĐ mà cơ quan chuyên môn đã cấp đối
với 13 thửa đất thì đều có tên chị Đinh Thị T1, ông Lộc Văn T. Như vậy 13 thửa
đất tài sản chung của ông Lộc Văn T Đinh Thị T1. Do đó chị T1 1/2
quyền quản sử dụng đối với 13 thửa đất. Tuy nhiên, tại cấp thm chị T1
mong muốn chia tài sản chung cho 3 người anh T, chị T1, T2. Nên Tòa án
thm chia cho chị thu quyền quản đối với thửa 90 tờ bản đồ 68, thửa 89 tờ
16
bản đồ 78, thửa 85 tờ bản đồ 79, thửa 105 tờ bản đồ 87 là có căn cứ, phù hợp với
nguyện vọng ý chí của người có yêu cầu chia tài sản chung, đúng quy định của
pháp luật. Do đó không có căn cứ chấp nhận yêu cầu kháng cáo của anh T.
[2.2] Tại đơn kháng cáo của bà Đinh ThT2 nội dung: không nhất trí
với bản án thm vì T2 cho rằng nhà ở và đất đai đứng tên bà T2, ngôi nhà
đại đoàn kết của T2 được nhà nước hỗ trợ xây dựng gia đình công với
cách mạng. Do vậy bà T2 kháng cáo, yêu cầu Tòa án phúc thm không chia phần
đất và tài sản trên đất có ngôi nhà ở cho ai, nó là tài sản riêng T2.
Căn cứ vào tài liu có trong h sơ, HĐXX thấy rng: thửa đất 88 t bn đồ
78, thửa các công trình trên đt, tha này anh T-ch T1 đã được đứng n
trên GCNQSĐĐ ngày 23/9/2009. Như vậy có căn cứ xác định rng thửa đất này
đã được gia đình chia cho anh T-Ch T1. Ti phiên tòa phúc thm bà T2 li có ý
kiến rng không biết ni dung kháng cáo, không phải là người làm đơn kháng cáo
gửi đến Tòa án. T2 Khẳng định rng hoàn toàn nht trí vi bản án
thm, sau khi xét x thm bà không đơn, yêu cu kháng cáo gửi đến Tòa án.
Do đó không có căn cứ chp nhn yêu cu kháng cáo ca bà Đinh Thị T2.
T nhng phân tích và nhận định trên, không có căn cứ chp nhn yêu cu
kháng cáo ca anh Lộc n T, Đinh Th T2 cn phi gi nguyên bản án
thm ca Tòa án nhân dân huyn Thch An, tnh Cao Bng.
Quan điểm ca Vin kim sát nhân dân tnh Cao Bằng Quan điểm ca
ngưi bo v quyn li ích hp pháp cho b đơn phù hợp vi nhận định ca
HĐXX, nên cần được chp nhn.
Quan điểm của người bo v quyn li ích hợp pháp cho nguyên đơn
không có căn cứ n không được chp nhn.
[3] Nhng ni dung ti bản án sơ thm không b kháng cáo, kháng ngh
hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
[4] V án phí: Nguyên đơn Lộc Văn T người dân tc thiu s sinh sng
vùng điu kin kinh tế hội đặc biệt khó khăn nên được min án phí dân
s. Hoàn tr cho anh Lộc Văn T tin án phí dân s đã nộp theo biên lai thu tm
ng án phí s 0000953 ngày 13/7/2022 ti chi cc thi hành án dân s huyn Thch
An, tnh Cao Bng.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308; Điều 148 B lut t tng dân s năm 2015;
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường
v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án
phí và l phí Tòa án;
17
Tuyên x
1. Không chp nhận đơn kháng cáo của nguyên đơn Lộc Văn T, người
quyn li nghĩa vụ liên quan Đinh Thị T2. Gi nguyên quyết định ca bản án hôn
nhân gia đình thm s 39/2024/HNGĐ-ST ngày 27/8/2024 ca Tòa án nhân
dân huyn Thch An, tnh Cao Bng.
2. V án phí: Nguyên đơn Lộc Văn T, người quyn lợi nghĩa vụ liên
quan Đinh Thị T2 đưc min án phí dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tnh CB;
- CCTHADS huyn Thch An;
- TAND huyn Thch An;
- Các bên đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Ngôn Ngc Viên
Tải về
Bản án số 04/2024/HNGĐ-PT Bản án số 04/2024/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2024/HNGĐ-PT Bản án số 04/2024/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất