Bản án số 04/2024/DS-ST ngày 23/09/2024 của TAND huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2024/DS-ST ngày 23/09/2024 của TAND huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vụ Bản (TAND tỉnh Nam Định)
Số hiệu: 04/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: VPBank - anh T chị H tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN V
TỈNH NAM ĐỊNH
Bản án số: 04/2024/TCDS-ST
Ngày: 23-9-2024.
V/v tranh chp hợp đồng tín dụng
CỘNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN V, TỈNH NAM ĐỊNH
- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gm có:
Thẩm phán - Ch to phiên tòa: Ông Vũ Văn Quân.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Đình Mạnh.
2. Bà Trần Th Định.
- Thư ký phiên tòa: Bà Bùi Kiều Trang - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
V, tỉnh Nam Định.
- Đại din Vin kiểm sát nhân dân huyện V, tỉnh Nam Định tham gia
phiên tòa: Nguyn Th Thu Hiên - Kiểm sát viên.
Ngày 23 tháng 9 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyện V, tnh
Nam Định xét xử thẩm công khai v án dân sự th số 08A/2023/TLST-
TCDS ngày 03 tháng 4 năm 2023 v vic Tranh chp hp đồng tín dụngtheo
Quyết định đưa vụ án ra xét x s: 05/2024/QĐXXST-TCDS ngày 21 tháng 8
năm 2024 Quyết định hoãn phiên tòa s: 04/2024/QĐST-TCDS ngày 06
tháng 9 năm 2024, gia các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại c phn Vit Nam Thịnh Vượng
(Viết tắt là VPBank).
Địa ch tr s chính: Số 89, Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa,
thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Ngô Chí Dũng; chc v: Ch tch
Hội đồng qun tr.
Người đại din theo y quyn ca ông Ngô Chí Dũng : Ông Phạm
Tun Anh; chc vụ: Phó giám đốc Trung tâm pháp VPBank (Theo văn bn
y quyn s 24/2020/UQ-QT ngày 07-7-2010).
Người đại din theo y quyn của ông Phm Tun Anh : Ông
Thành Luân; chc vụ: Trưởng b phn x nợ VPBank, ông Phạm Xuân
Quang; chc vụ: Chuyên viên xử n VPBank, ông Bùi Minh Thin; chc
vụ: Chuyên viên xử lý nợ VPBank và ông Trương Ngc Anh; chc v:
Chuyên viên x nợ VPBank (Theo các văn bản y quyn s 153/2022/UQ-
VPB ngày 31-12-2022 và số 665/2023/UQ-VPB ngày 23-6-2023).
2. B đơn:
- Anh Trn Thế T, sinh năm 1990.
2
- Ch Trn Th H, sinh năm 1992.
Đều cùng đăng hộ khẩu thường trú tti: T dân phố VC, th
trn G, huyn V, tỉnh Nam Định.
3. Người có quyền li, nghĩa vụ liên quan:
- Anh Trn Thế Tr, sinh năm 1976.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và cư trú tại: T dân phố VC, th trn G,
huyn V, tỉnh Nam Định.
- Ch Trn Th M, sinh năm 1978.
Quê quán nơi trú cuối cùng: T dân phố VC, th trn G, huyn V,
tỉnh Nam Đnh.
Nơi trú hiện nay do người thân thích cung cp: Phường TD, thành
ph B, tỉnh Đồng Nai.
(Tại phiên tòa có mặt ông Trương Ngọc Anh; vng mt anh Trn Thế T,
ch Trn Th H, anh Trn Thế Tr ch Trn Th M).
NI DUNG V ÁN:
* Tại đơn khởi kiện ngày 28-3-2023, bản tự khai trong các ngày 25-4-
2023, 04-7-2023 21-8-2024 cũng như lời khai trong quá trình tham gia tố
tụng và tại phiên tòa, ông Phạm Tuấn Anh người đại diện theo ủy quyền của
người đại diện theo pháp luật của nguyên đơn ông Bùi Minh Thiện ông
Trương Ngọc Anh người đại diện theo ủy quyền của ông Tuấn Anh trình
bày như sau:
Ngày 17-6-2019, ti Chi nhánh Ngân hàng thương mại c phn Vit
Nam Thịnh Vượng (Viết tắt VPBank) - Chi nhánh Nam Đnh, VPBank
v chng anh Trn Thế T, ch Trn Th H đã cùng nhau kết 01 Hp đồng
cho vay (Hợp đồng tín dụng) s LN1906131458962 ngày 17-6-2019 01 Ph
lc hợp đồng s 01/PlHĐ Sửa đổi, b sung Hợp đng thế chp quyn s dng
đất để bảo đảm thc hiện nghĩa vụ của người khác số 714532 ngày 15-6-
2018, vi nhng ni dung và điều khon bản như sau: S tiền cho vay :
682.000.000đ (Sáu trăm tám ơi hai triệu đồng); mục đích vay: B sung vn
kinh doanh/m rng kinh doanh sn xuất mua bán đ g; thi hn vay : 12
tháng; lãi suất vay + phí kỳ hạn điều chnh: Lãi suất cho vay trong hn ti
thời điểm giải ngân 13,5%/năm được c định 03 tháng k t ngày giải
ngân, hết thi hạn 03 tháng lãi suất s được điều chỉnh định k 01 tháng/ln
vi mức điều chỉnh được xác định bng mức lãi suất sở Váp dụng đối
vi khon vay tài sản đảm bảo dành cho khách hàng nhân k hn 12
tháng được bên Ngân hàng công b hiệu lc tại điểm điu chnh cng (+)
biên độ 6,7%/năm; lãi suất quá hạn đối với dư nợ gốc và tiền lãi chậm tr bng
150% mức lãi suất trong hn k t thời điểm phát sinh n quá hạn; phương
thc cho vay: Cho vay tng ln; tr n gốc, lãi tiền vay: Bên vay phải tr n
gốc cho bên Ngân hàng một ln khi kết thúc thi hn vay bên vay phải tr
tiền lãi cho bên Ngân hàng theo đnh k 01 tháng/lần vào ngày 10, kỳ tr n lãi
đầu tiên vào ngày 10-7-2019; tài sn bảo đảm cho khon vay: Là tha đất s
168, t bản đồ s 9, bản đồ địa chính th trn G lập năm 2002, chỉnh năm
3
2018; địa ch ca thửa đất: Th trn G, huyn V, tỉnh Nam Định thuc quyn s
hu/s dng của Trn Th B1, thửa đất theo Giy chng nhn quyn s
dụng đất s CG 595194, s o số cp GCN: CS01212 do S Tài nguyên
Môi trường tỉnh Nam Định cấp ngày 17-4-2018, đứng tên người s dụng đất là
Trn Th B1 (Chi tiết v các biện pháp tài sản bảo đảm được tha thun
c th trong Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất để bảo đảm thc hiện nghĩa
v của người khác số 714532 ngày 15-6-2018, Hợp đồng đã được công
chng, chng nhn tại Văn phòng ng chng Ngc Ban, s công chứng
1872, quyn s 01/2018/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 15-6-2018); ngoài ra Hp
đồng Ph lc ca hợp đồng còn các điu khoản quy định v điu kiện và
phương thức giải ngân, về chm dt việc cho vay và thu hồi n trước hạn và về
áp dụng điều kin giao dịch chung và điều khoản thi hành...
Để bo đảm cho khoản vay nêu trên ca v chng anh Trn Thế T, ch
Trn Th H thì Trn Th B1 mẹ đẻ ca anh T đã bảo lãnh bằng tài sản thế
chấp toàn b quyn s dụng đất quyn s hữu nhà tài sản gn lin vi
đất ti thửa đt s 168, t bản đồ s 9, bản đồ địa chính th trn G lập năm
2002, chỉnh năm 2018; đa ch ca thửa đất: Th trn G, huyn V, tnh Nam
Định, diện tích ca thửa đất là 379m
2
, thửa đt theo Giy chng nhn quyn s
dụng đất s CG 595194, s vào số cp GCN: CS01212 do S Tài nguyên
Môi trường tỉnh Nam Định cấp ngày 17-4-2018, đứng tên người s dụng đất là
Trn Th B1, theo Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất để bảo đảm thc
hiện nghĩa v của người khác số 714532 ngày 15-6-2018 đã được công chứng
tại Văn phòng Công chng Ngọc Ban; địa ch: S 88, Đặng Xuân Bảng,
phưng Cửa Nam, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, s công chứng 1872,
quyn s 01/2018/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 15-6-2018 Phụ lc hợp đồng
s 01/PLHĐ ngày 17-6-2019 Sửa đổi, b sung Hợp đồng thế chp quyn s
dụng đất để bảo đảm thc hiện nghĩa vụ của người khác s 714532 ngày
15-6-2018 đã được công chng tại Văn phòng Công chứng Ngọc Ban; địa ch:
S 88, Đặng Xuân Bảng, phường Cửa Nam, thành phố Nam Định, tnh Nam
Định, s công chứng 1948b, quyn s 01/2019/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 17-6-
2019; tài sản bảo đảm này đã được đăng ký thế chp tại Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai huyện V, tỉnh Nam Định vào ngày 15-6-2018.
V quá trình thực hin hợp đồng tín dng: Sau khi VPBank v chng
anh T, ch H kết hợp đồng tín dụng nêu trên thì cùng ngày, VPBank đã giải
ngân vốn vay cho v chng anh T, ch H vi s tin VPBank đã giải ngân
682.000.000đ (Sáu trăm tám mươi hai triệu đồng). Còn vợ chng anh T, ch H
thì đã trả tiền lãi theo thỏa thun cho VPBank đưc đến hết ngày 10-01-2021,
vi tng s tin v chng anh T, ch H đã trả là: 154.720.002 đồng, trong đó số
tin tr n lãi trong hn 154.719.725 đng, s tin tr lãi chậm tr là 277
đồng, sau đó thì vợ chng anh T, ch H đã vi phạm nghĩa v tr n cho
VPBank theo Hợp đồng tín dụng mà hai bên đã kết, c th t ngày 11-01-
2021 cho đến nay v chng anh T, ch H không tr n thêm cho VPBank
đưc bt k khon tiền nào na. Tính đến thời điểm các mc thi gian c th
thì vợ chng anh T, ch H còn nợ ca VPBank các khon tin c th như sau:
4
Tính đến ngày 08-3-2023, còn n tng s tiền 1.028.574.339 đng;
trong đó số tin n gc là 682.000.000 đng, s tin n lãi trong hn
311.465.579 đồng và số tin n lãi chậm tr gốc và lãi là 35.108.760 đồng.
Tính đến ngày 25-4-2023, còn nợ tng s tiền 1.051.252.827 đồng;
trong đó số tin n gc là 682.000.000 đng, s tin n lãi trong hn
329.911.343 đồng s tin n lãi chậm tr gốc và lãi là 39.341.484 đồng.
Tính đến ngày 04-7-2023, còn nợ tng s tiền 1.136.611.230 đồng;
trong đó số tin n gc là 682.000.000 đng, s tin n lãi trong hn
357.766.839 đồng s tin n lãi chậm tr gốc và lãi là 96.844.390 đồng.
Tính đến ngày 21-8-2024, còn n tng s tiền 1.278.447.888 đng;
trong đó số tin n gc là 682.000.000 đng, s tin n lãi trong hn
499.725.330 đồng s tin n lãi chậm tr gốc và lãi là 96.722.558 đồng.
Tính đến ngày 06-9-2024, còn n tng s tiền 1.286.813.460 đng;
trong đó số tin n gc là 682.000.000 đng, s tin n lãi trong hn
505.779.247 đồng s tin n lãi chậm tr gốc và lãi là 99.034.213 đồng.
Tính đến ngày 23-9-2024, còn n tng s tiền 1.295.760.037 đng;
trong đó số tin n gc là 682.000.000 đng, s tin n lãi trong hn
512.211.535 đồng s tin n lãi chậm tr gốc và lãi là 101.548.502 đồng.
Như vậy, trong quá trình thực hin Hợp đồng tín dng s
LN1906131458962 ngày 17-6-2019 thì v chng anh T, ch H đã vi phm
nghĩa vụ tr n gốc vay lãi vay đã được ghi trong Hợp đồng tín dụng. Do
đó, để bo đảm quyn lợi ích hợp pháp của VPBank, VPBank khi kiện yêu
cu Tòa án xem xét, giải quyết cho VPBank nhng ni dung như sau:
- Buc v chng anh Trn Thế T, ch Trn Th H phi thc hiện toàn bộ
các nghĩa vụ tr n cho VPBank theo Hợp đồng n dng s
LN1906131458962 ngày 17-6-2019, tính đến ngày 23-9-2024 vi tng s tin
1.295.760.037 đồng, trong đó số tin gốc 682.000.000 đồng, s tiền lãi
trong hạn là 512.211.535 đồng và số tiền lãi chậm tr gốc và lãi là 101.548.502
đồng.
- Buc v chng anh Trn Thế T, ch Trn Th H phi tiếp tc tr cho
VPBank toàn bộ khon tin lãi phát sinh kể t ngày 24-9-2024 cho đến ngày
v chng anh T, ch H thc tr hết s tin n ca VPBank theo mức lãi suất
tha thun trong Hợp đồng tín dụng s LN1906131458962 ngày 17-6-2019.
- Kể từ ngày bản án hiệu lực pháp luật vchồng anh Trần Thế T,
chị Trần Thị H không trả nợ đầy đủ cho VPBank thì VPBank có quyền yêu cầu
quan thi nh án thẩm quyền biên, phát mại tài sản bảo đảm để thu
hồi nợ cho VPBank. Tài sản bảo đảm là toàn bộ quyền sử dụng đất tại thửa đất
số 168, tờ bản đồ số 9; địa chỉ: Thị trấn G, huyện V, tỉnh Nam Định, thửa đất
số 168 theo thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hưu nhà ở
tài sản gắn liền với đsố CG 595194, số vào số cấp GCN: CS01212 do Sở
Tài nguyên Môi trường tỉnh Nam Định cấp ngày 17-4-2018, đứng tên
Trần Thị B1, theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất để đảm bảo thực hiện
nghĩa vụ của người khác đã được công chứng tại Văn phòng Công chứng Ngọc
Ban; địa chỉ: Số 88, Đặng Xuân Bảng, phường Cửa Nam, thành phố Nam
5
Định, tỉnh Nam Định, số công chứng 1872, quyển số 01/2018/TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 15-6-2018 cùng toàn bộ các tài sản hiện gắn liền trên
thửa đất số 168.
- Trường hợp xử lý tài sản bảo đảm mà không đủ tiền để thu hồi toàn bộ
khoản nợ cho VPBank thì vợ chồng anh Trần Thế T, chị Trần Thị H phải tiếp
tục trả nợ cho VPBank cho đến khi nào hoàn thành xong toàn bộ khoản nợ của
VPBank.
* Ti bn t khai ngày 04-7-2023, biên bản làm việc ngày 21-8-2023
lời khai trong quá trình tham gia t tng, b đơn v chng anh Trn Thế T,
ch Trn Th H trình bày như sau:
Bà Trn Th B1, sinh năm 1956; địa ch: T dân phố VC, th trn G,
huyn V, tnh Nam Định là mẹ đẻ ca anh T và là mẹ chng ca ch H. Bắt đầu
t năm 2015, v chng anh, ch đã vay vn ca VPBank và mỗi năm v chng
anh, ch đều phải đáo hạn mt lần. Đối vi nhng hợp đồng vay vn t năm
2015 đến tháng 5/2019 thì v chng anh, ch đều đã hoàn thành xong mọi
nghĩa vụ tr n cho VPBank đối vi các Hợp đồng vay vốn vợ chng anh,
ch VPBank đã kết vi nhau t m 2015 đến tháng 5/2019 hai bên
đều đã thanh toàn b nhng Hợp đồng vay vn đó. Sau đó đến ngày 17-6-
2019 v chng anh, ch li tiếp tc kết 01 Hợp đng vay vn ca VPBank
(Hợp đồng s LN1906131458962), vi s tiền vay là 682.000.000đ (Sáu trăm
tám mươi hai triệu đồng), thi hạn vay 12 tháng, mục đích vay đ b sung
vn kinh doanh, m rng kinh doanh sn xut mua bán đồ g.
Các lần v chng anh, ch kết Hợp đồng vay vn ca VPBank thì v
chng anh, ch đều mượn tài sn của Trn Th B1 đ thế chp cho VPBank
để bo đảm cho khon vay ca v chng anh, ch ti VPBank. Tài sản ca
B1 thế chp cho VPBank để cho v chng anh, ch vay vốn là thửa đất s 168,
t bản đồ s 9, bản đồ địa chính th trn G lập năm 2002 chỉnh năm 2018;
địa ch ca thửa đất: Th trn G, huyn V, tỉnh Nam Định, diện tích ca tha
đất 379m
2
; thửa đất theo Giy chng nhn quyn s dụng đất quyn s hu
nhà tài sản khác gắn lin với đt s CG 595194, s vào sổ cp GCN CS
01212 do s Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp ngày 17-4-2018,
đứng tên người s dụng đất Trn Th B1. Ln v chng anh, ch vay vn
ca VPBank theo Hợp đồng tín dụng s LN1906131458962 ngày 17-6-2019
thì tài sản bo đảm cho khon vay đó vẫn là tài sản của Trn Th B1 thế
chp cho VPBank như đã nêu trên.
Đối vi ln vay vn theo Hợp đồng tín dụng s LN1906131458962 ngày
17-6-2019 t hàng tháng vợ chng anh, ch vẫn đều đặn tr tiền lãi suất cho
VPBank t 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng vợ chng anh, ch đã tr
tiền lãi sut cho VPBank được đến hết ngày 10-01-2021, vi tng s tiền
154.719.725 đồng, còn tiền gốc tvợ chng anh, ch chưa trả cho VPBank
được đồng nào. Sau đó thì do làm ăn kinh doanh bị thua l và bị v n dẫn đến
hoàn cnh kinh tế của gia đình v chng anh, ch rất là khó khăn nên vợ chng
anh, ch không trả n thêm cho VPBank được bt k mt khon tin n nào
na. Nay v chng anh, ch xác định v chng anh, ch còn nợ ca VPBank
6
khon tin gc vay vi s tin là: 682.000.000 đồng và các khoản tiền lãi theo
tha thun t ngày 11-01-2021 cho đến nay.
Nay VPBank khi kiện đòi nợ v chng anh, ch thì do hoàn cnh kinh
tế của gia đình anh, ch hin nay rất là khó khăn, vợ chng anh, ch làm ăn kinh
doanh b thua l b v nợ. Do vây, v chng anh, ch đề ngh VPBank xem
xét cho v chng anh, ch đưc tr n dn khon tin gc vay trong thi hn
03 năm cho v chng anh, ch xin được miễn toàn bộ khon tiền lãi tiền
pht.
Đối vi bà Trn Th B1 thì B1 đã bị chết vào ngày 03-10-2019 tai
nạn giao thông. B1 03 người con đẻ anh Trn Thế Tr, sinh năm 1976;
địa ch: T dân phố VC, th trn G, huyn V, tỉnh Nam Định; ch Trn Th Mi,
sinh năm 1978; đa ch: Phường TD, thành phố B, tỉnh Đồng Nai Trn Thế
T, sinh năm 1990; địa ch: Địa ch: T n phố VC, th trn G, huyn V, tnh
Nam Định. Ngoài 03 người con đ u trên ra tB1 không còn có người
con nuôi, con riêng nào. Hin nay c 03 người con ca B1 đều còn sống
đều đã lập gia đình cuc sống riêng. Hin nay anh Tr và anh T thì đang
cư trú tại t dân phố VC, th trn G, huyn V, tỉnh Nam Định, còn ch M thì đã
đi khỏi t dân phố VC, th trn G, huyn V t khoảng năm 2000 hiện nay
ch M đang làm ăn, sinh sng trong phường TD, thành phố B, tỉnh Đồng Nai
nhưng v chng anh, ch không biết được địa ch c th ca ch M ti phường
TD, thành phố B, tỉnh Đồng Nai như thế nào vợ chng anh, ch cũng
không biết được s đin thoi ca ch M cũng như của chng con ca ch M
như thế nào.
* Đối với Trn Th B1 ni đã thế chp tài sn thuc quyn s
hu hợp pháp ca bà B1 để bảo đảm thc hiện nghĩa v đối vi khon vay nêu
trên của v chng anh Trn Thế T, ch Trn Th H ti VPBank. Nhưng sau khi
B1 VPBank kết Hợp đồng thế chấp tài sn s 7145532 ngày 15-6-
2018 Ph lc hợp đồng s 01/PLHĐ ngày 17-6-2019 Sửa đổi, b sung Hp
đồng thế chp quyn s dụng đất để bảo đảm thc hiện nghĩa v của người
khác số 714532 ngày 15-6-2018 thì đến ngày 03-10-2019 B1 đã bị chết
do tai nạn giao thông trước khi chết thì B1 cũng không đ lại di chúc
hoặc văn bn, giy t về tài sản B1 đã thế chp cho VPBank, mt
khác thì thời điểm Tòa án thụ lý vụ án thì bà B1 cũng đã chết ri. Do đó, h
v án không tài liu, chng c nào thể hin quan điểm ca B1 v tài sản
bà B1 đã thế chp cho VPBank. B1 người quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan trong v án nên trong quá trình tiến hành t tng gii quyết v án
Tòa án đã đưa bổ sung những người con đẻ còn li ca bà B1 vào tham gia t
tng trong v án với tư cách là người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan.
* Ti biên bn ly li khai đương sự ngày 06-9-2023, người quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan là anh Trn Thế Tr trình bày như sau:
Anh là con trai thứ nht của bà Trn Th B1, bà B1 có chồng là ông Trn
Thế Triu. Nhưng ông Triệu thì đã mất năm 2007, còn B1 thì đã mất năm
2019. B1 ông Triệu 03 người con đẻ gồm anh, ch Trn Th M
anh Trn Thế T. B1 không có người con nuôi, con riêng nào. Hin nay c 03
ngưi con đẻ ca bà B1 thì đều đã lập gia đình riêng, anh và anh T thì đang
7
sinh sng ti t dân phố VC, th trn G, huyn V, tỉnh Nam Định, còn ch M thì
đang làm ăn, sinh sống trong phường TD, thành phố B, tnh Đồng Nai nhưng
anh không biết được địa ch c th ca ch M ti phưng TD, thành phố B, tnh
Đồng Nai là như thế nào và anh cũng không nh đưc s đin thoi ca ch M,
anh s hỏi và xin s đin thoi ca ch M ri anh s thông báo cho Tòa án sau.
V quan điểm gii quyết v án ca anh như sau:
- Anh đề ngh Tòa án xem xét buc VPBank phi thanh toán cho bà Trn
Th B1 m ca anh khon tin bo hiểm m anh v chng anh T, ch H
đã nộp theo khon vay ti VPBank.
- Anh đ ngh Tòa án xem xét h lãi suất giảm lãi pht cho v chng
anh T, ch H để v chng anh T, ch H còn khả năng trả n trả n dn
cho VPBank.
- V các tài sản mà bà Trn Th B1 m ca anh đã thế chp cho VPBank
để bảo đảm cho khon vay ca v chng anh T, ch H ti VPBank thì anh hoàn
toàn nhất trí, anh không có ý kiến gì, vì các tài sản đó là tài sn thuc quyn s
hu ca m anh. Trường hp nếu nv chng anh T, ch H không trả n
đưc cho VPBank thì VPBank s yêu cầu cơ quan có thm quyền kê biên, phát
mại tài sản mà bà B1 đã thế chp cho VPBank thì anh đề ngh Tòa án xem xét,
gii quyết theo quy đnh của pháp luật.
* Đối vi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ch Trn Th M thì
sau khi Toà án đưa ch M vào tham gia t tng, Tòa án VPBank đã tiến
hành xác minh, thu thập địa ch tchính xác hiện nay ca ch M đ thông
báo triu tp ch M đến Tòa án để tham gia t tng gii quyết v án. Nhưng
những người anh, em thân thích của ch M cũng như chính quyền địa phương
nơi ch M cư trú cuối cùng ch cung cấp và xác định ch M đã đi khỏi nơi
cư trú cuối cùng tại t dân phố VC, th trn G, huyn V, tỉnh Nam Định t năm
2000 nay ch biết đưc ch M hin đang làm ăn, sinh sng trong phường
TD, thành phố B, tỉnh Đồng Nai còn đa ch c thể, chính xác ca ch M ti
phưng TD, thành phố B như thế nào thì không ai biết đưc. Nên, VPBank
đã yêu cầu Tòa án thông o tìm kiếm ngưi vng mt tại nơi tđối vi
ch M ngày 22-3-2024 thì Tòa án đã ra quyết định thông báo tìm kiếm
ngưi vng mt tại nơi trú đối vi ch M trên các phương tiện thông tin đi
chúng trung ương theo quy đnh của pháp luật nhưng cho đến nay ch M
ng không v Tòa án làm vic ln nào và ch M ng không có liên h
với a án và cũng không có ai cung cấp thông tin gì v ch M cho Toà án.
Do đó, h sơ vụ án không tài liệu, chng c nào thể hiện quan điểm ca ch
M.
* Tại biên bản thu thp chng c ngày 16-6-2023, đại din UBND th
trn G, huyn V, tỉnh Nam Định cung cấp như sau:
Vợ chồng anh Trần Thế T, chị Trần Thị H đăng hộ khẩu thường
trú và cư trú tại: Tổ dân phố VC, thị trấn G, huyện V, tỉnh Nam Định.
Bà Trần Thị B1, sinh năm 1956; địa chỉ: Tổ dân phố VC, thị trấn G,
huyện V, tỉnh Nam Định là mẹ đcủa anh Trần Thế T mẹ chồng của chị
Trần Thị H. B1 đã bị chết vào ngày 03-10-2019 do tai nạn giao thông
đường bộ. B1 có chồng là ông Trần Thế Triệu và ông Triệu cũng đã bị chết
8
vào năm 2007. Bà B1 và ông Triệu có 03 nời con đẻ là anh Trần Thế Tr, sinh
năm 1976, hiện nay đang trú tại tổ dân phố VC, thị trấn G, huyện V, tỉnh
Nam Định; chị Trần Thị M, sinh năm 1978, chị M thì đã rời đi khỏi thị trấn G
từ khoảng năm 2000, theo như những người anh, em thân thích của chị M báo
cáo thì hiện nay chị M đang làm ăn, sinh sống trong phường TD, thành phố
B, tỉnh Đồng Nai anh Trần Thế T, hiện nay đang trú tại tổ dân phố VC,
thị trấn G, huyện V, tỉnh Nam Định. Hiện nay vợ chồng anh T, chị H đang trực
tiếp sinh sống tại thửa đất số 168, tờ bản đồ số 9, bản đồ thị trấn G lập năm
2002, chỉnh lý năm 2018 của bà Trần Thị B1 để lại.
Về việc vợ chồng anh Trần Thế T, chị Trần Thị H vay tiền và nợ tiền
của VPBank hay không thì địa phương không nắm bắt được rõ, khi vay tiền
vợ chồng anh T, chị H cũng như VPBank không làm hồ tại UBND thị
trấn G cũng không thông báo hoặc báo cáo với UBND thị trấn G nên
địa phương không nắm bắt được quá trình vay nợ giữa vợ chồng anh T, chH
VPBank như thế nào.
Về tài sản mà Trần Thị B1 đã thế chấp cho VPBank: Theo như Hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của người
khác số 714532 ngày 15-6-2018 Phụ lục hợp đồng số 01/PLHĐ ngày 17-6-
2019 Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ của người khác số 714532 ngày 15-6-2018 B1
VPBank đã kết thể hiện thì bà B1 đã thế chấp cho VPBank thửa đất số 168,
tờ bản đồ số 9, bản đồ thị trấn G lập năm 2002, chỉnh lý năm 2018, thửa đất số
168 đã được Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Nam Định cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số CG 595194, số vào sổ cấp GCN CS 01212, ngày
17-4-2018, đứng tên người sdụng đất Trần Thị B1, diện tích của thửa
đất 379m
2
, thửa đất các chiều các cạnh như sau: Cạnh phía Đông 02
đoạn, đoạn thứ nhất tiếp giáp với thửa đất số 166 của hộ gia đình ông Khánh
dài là 9,1m, đoạn thứ hai tiếp giáp với thửa đất số 167 của hộ gia đình ông Sơn
dài 13,3m; cạnh phía Tây tiếp giáp với đường dong xóm 02 đoạn, đoạn
thứ nhất dài 8,9m, đoạn thứ hai dài 13,3m; cạnh phía Nam tiếp giáp với
thửa đất số 227 của hộ gia đình ông Chung dài 14,9m; cạnh phía Bắc tiếp
giáp với thửa đất số 169 của hộ gia đình ông Phương, 03 đoạn, đoạn thứ
nhất dài là 13,5m, đoạn thứ hai dài là 0,5m và đoạn thứ ba dài là 4,9.
V các tài sản hiện gn liền trên thửa đt s 168 ti thời điểm hin
nay gồm có: 01 nhà 2 tầng, trong đó tng 1 diện tích khoảng 110m
2
, tng 2
02 khu, khu 1 mái bằng diện tích khoảng 30m
2
, khu 2 mái lợp tôn diện tích
khong 80m
2
; 02 Lán mái lợp tôn tổng diện tích khoảng 40m
2
; 01 Bếp n
ăn đang xây dng diện tích khoảng 75-80m
2
. Hin trạng chưa sử dng ch mi
xây dựng xong phần tường, chưa mái, chưa cửa; 04 Đoạn tường bao; 01
Tr cổng cũ xây bằng gch ch; 02 Tr cổng, lõi trụ cng bằng bê tông cốt thép
xây bao gạch tông bên ngoài mái cổng bằng tông cốt thép. Tr cng
mái cổng chưa trát chưa cánh cng; Sân tông diện tích
khong145m
2
và 01 cây Vú sữa đường kính khong 15cm, cao khong 03m.
T thi điểm năm 2018 cho đến thời điểm hin nay thì chính quyền địa
phương không chng thc hoc xác nhận bt k mt văn bản, giy tờ, tài
9
liu nào liên quan đến thửa đất s 168, t bản đồ s 9, bản đồ th trn G lp
năm 2002, chỉnh năm 2018 nêu trên để cho B1 và v chng anh T, ch H
thế chp cho một Ngân hàng nào hoc chuyển nhượng cho một người nào
khác.
Nay, VPBank khởi kiện đòi nợ vợ chồng anh T, chị H, địa phương đề
nghị Tòa án xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
* Tại biên bn xem xét, thẩm định ti ch ngày 16-6-2023 đã th hin
thửa đất s 168, t bản đồ s 9, bản đồ th trn G lập năm 2002, chỉnh năm
2018 c tài sản hiện có gn liền trên thửa đất ti thời điểm tiến hành xem
xét, thẩm đnh ti ch như sau:
- Về thửa đất: Thửa đất diện tích 379m
2
và các chiều các cạnh
cụ thể như sau:
Cạnh phía Đông, 02 đoạn tính từ Bắc sang Nam, đoạn thứ nhất tiếp
giáp với thửa đất số 166 của hộ ông Khánh dài 9,1m, đoạn thứ hai tiếp giáp
với thửa đất số 167 của hộ ông Sơn dài là 13,3m;
Cạnh phía Tây tiếp giáp với đường dong xóm, 02 đoạn tính từ Nam
sang Bắc, đoạn thứ nhất dài là 8,9m, đoạn thứ hai dài là 13,3m;
Cạnh phía Nam tiếp giáp với thửa đất số 227 của hộ ông Chung dài
14,9m;
Cạnh phía Bắc tiếp giáp với thửa đất số 169 của hộ ông Phương, có 03
đoạn tính từ Tây sang Đông, đoạn thứ nhất dài 13,5m, đoạn thứ hai dài
0,5m và đoạn thứ ba dài là 4,9.
- V các tài sản hiện có gn liền trên tha đất gồm:
+ V cây cối: 01 cây Vú sữa đường kính 15cm, cao 03m.
+ V các công trình xây dng:
. 01 nhà ở 2 tng, mái bằng bê tông cốt thép, ờng xây bng gch ch đỏ
dày 0,22m, ng trình phụ khép kín. Trong đó tầng 1 cao 3,9m, diện tích
(16,25x6,8)m = 110,5m
2
, ờng trn quét sơn, ca g pano kính, nền lát
gạch men liên doanh, có mắc điện dân dụng; tng 2 có 02 khu, khu 1 mái bng
tông cốt thép, cao 3,6m, diện tích (4,35x6,8)m = 29,58m
2
, tường trn
quét sơn, cửa khung nhôm kính, nền lát gạch men liên doanh, mắc điện dân
dng, khu 2 mái lợp tôn, chống nóng có tường bao che, cao 2,5m, xà g vì kèo
bằng thép hình cửa khung nhôm kính, nền lát gạch men liên doanh, mắc
điện dân dụng, diện tích là 80,92m
2
, có đóng trần nha diện tích là 55,08m
2
.
. 02 Lán mái tôn có cột, vì kèo, xà gồ bằng thép hình, cao 04m, diện tích
(1,4x6,8)m + (6,5x05)m = 42,02m
2
.
. 01 Bếp nhà ăn đang xây dựng, tường xây bng gạch tông dày
0,15m, cao 04m, diện tích (14,9x5,25)m = 78,23m
2
. Hin trạng chưa s
dng ch mới xây dng xong phần tường, chưa mái, chưa ca, nền láng
vữa bê tông và đang hoàn thiện đường điện và đường nước.
. Đoạn tường bao s 1 xây bng gạch đỏ dày 0,22m, cao 2,1m, dài 6,8m,
diện tích là 14,28m
2
.
10
. Đoạn tường bao s 2 gm 02 phn. Phn i xây bng gạch đỏ dày
0,22m, cao 1,1m, dài 6,1m, diện tích 6,71m
2
. Phn trên nan thoáng bằng
st hộp tráng kẽm cao 01m, dài 6,1m, diện tích là 6,1m
2
.
. Đoạn tường bao s 3 xây bng gạch tông dày 0,15m, cao 1,1m, dài
02m, diện tích là 2,2m
2
(đoạn tường này chưa trát).
. Đoạn tường bao s 4 xây bng gạch tông dày 0,10m, cao 2,5m, dài
9,5m, diện tích là 23,75m
2
.
. 01 Tr cổng cũ xây bng gch ch, tiết din (0,4x0,4)m, cao 2,5m, th
tích là 0,4m
3
.
. Cổng mái cổng đang xây dng gồm 02 tr cng, lõi tr cng
bằng tông cốt thép xây bao gạch tông ngoài, tiết din ca 02 tr đều
(0,6x0,6)m, cao 3,1m. Mái cổng bằng tông cốt thép dày 0,10m, diện tích
12m
2
, th tích 1,2m
3
. Tr cổng mái cổng chưa trát, chưa điện
chưa có cánh cổng.
. Sân bê tông tng diện tích là 147,5m
2
.
* Đại din Vin kiểm sát nhân dân huyện V tham gia phiên tòa phát biểu
ý kiến như sau:
- V việc tuân theo pháp luật t tng ca Thẩm phán Thư Tòa án
trong giai đoạn chun b xét xử cũng như ca Hội đồng xét xử và Thư ký phiên
tòa tại phiên tòa.
- V vic chp hành pháp luật của các đương s.
- V yêu cầu khi kin của đương sự: Đề ngh Hội đồng xét xử căn cứ
vào các Điu 26, 35, 39, 144, 147, 266, 267, 271, 273 ca B lut t tụng dân
s năm 2015; khoản 2 Điều 292 và các Điều 295, 299, 317, 318, 319, 320, 322,
323, 325, 463, 466, 468 ca B luật Dân sự năm 2015; khon 2 Điu 91 ca
Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 sửa đổi, b sung năm 2017; các Điều 27,
37 ca Luật Hôn nhân gia đình Điều 26 ca Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH ngày 30-12-2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v án
phí lệ phí. Xử chp nhn toàn bộ yêu cầu khi kin ca Ngân hàng thương
mi c phn Vit Nam Thịnh Vượng (Viết tắt là VPBank), c th:
+ Buc anh Trn Thế T chị Trn Th H phi tr n cho Ngân hàng
thương mi c phn Vit Nam Thịnh Vượng (Viết tắt VPBank) toàn bộ s
tin n gc, n lãi, lãi chm các khoản phát sinh liên quan theo Hợp đồng
tín dụng s LN1906131458962 ngày 17-6-2019, tính đến ngày 23-9-2024 tng
s tiền 1.295.760.037 đồng, trong đó số tin n gốc 682.000.000 đng, s
tin n lãi 512.211.535 đồng số tin n lãi chậm tr 101.548.502 đng
toàn bộ tiền lãi phát sinh kể t ngày 24-9-2024 cho đến khi anh Trn Thế T
và chị Trn Th H thanh toán xong hết n cho VPBank.
+ K t ngày bản án hiệu lực pháp luật anh Trn Thế T ch
Trn Th H không tr n đầy đủ cho VPBank thì VPBank quyn yêu cầu cơ
quan thi hành án dân s thẩm quyền biên, phát mại tài sản bảo đảm để
thu hi n cho VPBank. Tài sản bảo đảm là toàn bộ quyn s dụng đất, quyn
s hữu nhà tài sản gn lin với đt ti thửa đất s 168, t bản đồ s 9, bn
đồ địa chính th trn G lập năm 2002, chỉnh năm 2018; địa ch ca thửa đất:
11
Th trn G, huyn V, tỉnh Nam Định, thửa đất theo Giy chng nhn quyn s
dụng đất s CG 595194, s vào số cp GCN: CS01212 do S Tài nguyên
Môi trường tỉnh Nam Định cấp ngày 17-4-2018, đứng tên bà Trn Th B1, theo
Hợp đồng thế chp quyn s dụng đt để bảo đm thc hiện nghĩa vụ ca
người khác số 714532 ngày 15-6-2018, Hợp đồng thế chp này đã được công
chng tại Văn phòng Công chng Ngọc Ban; địa ch: S 88, Đặng Xuân Bảng,
phưng Cửa Nam, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, s công chứng 1872,
quyn s 01/2018/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 15-6-2018 Phụ lc hợp đồng
s 01/PLHĐ ngày 17-6-2019 sửa đổi, b sung Hợp đồng thế chp quyn s
dụng đất để bảo đảm thc hiện nghĩa vụ của người khác số 714532 ký ngày
15-6-2018, Ph lc hợp đồng này đã được công chứng tại Văn phòng Công
chng Ngọc Ban; địa ch: S 88, Đặng Xuân Bảng, phường Cửa Nam, thành
ph Nam Định, tnh Nam Định, s công chứng 1948b, quyn s
01/2019/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 17-6-2019.
+ Nếu s tiền thu được t x tài sản bo đảm không đủ để thanh
toán hết khon n ca VPBank tanh Trn Thế T và chị Trn Th H nghĩa
v phi tiếp tc tr hết khon n còn lại ca VPBank.
+ VPBank được quyền yêu cầu quan thi hành án áp dụng các biện
pháp cần thiết để biên, xử các tài sản khác thuộc quyn s hu ca anh
anh Trn Thế T chị Trn Th H để bảo đảm thc hiện nghĩa vụ theo bn
án/quyết định của Tòa án cho đến khi anh Trn Thế T chị Trn Th H thc
hin hết nghĩa vụ vi VPBank.
+ V án phí dân sự sơ thẩm: Buc anh Trn Thế T chị Trn Th H
phải liên đới chu án phí n sự thẩm theo quy định của pháp luật. Hoàn tr
li cho VPBank s tin VPBank đã np tm ứng án phí.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V thm quyn: Xét ti thời điểm Tòa án thụ vụ án ng n ti
thời điểm Tòa án xét x sơ thẩm v án thì b đơn v chng anh Trn Thế T,
ch Trn Th H đăng ký hộ khẩu thường trú và cư trú tại T dân phố VC, th
trn G, huyn V, tỉnh Nam Định. Do đó, Tòa án nhân dân huyện V th
gii quyết sơ thm v án là đúng thẩm quyền theo quy định ti đim b khon 1
Điu 35 và đim a khon 1 Điu 39 ca B lut t tụng dân sự.
[2] V quan h pháp luật tranh chp: Xét quan hệ pháp luật tranh chp
ca v án “Tranh chp v hợp đồng tín dụng” theo quy đnh ti khon 3
Điu 26 ca B lut t tụng dân sự.
[3] V th tc t tng: Xét sau khi Tòa án đưa bổ sung anh Trn Thế Tr
ch Trn Th M vào tham gia tố tng với cách người quyền li,
nghĩa vụ liên quan trong v án thì Toà án đã nhiều ln thông báo triu tp
anh Tr, ch M đến Tòa án để tham gia t tng gii quyết v án, ngoài ra Tòa án
còn thông báo tìm kiếm ch M trên các phương tiện thông tin đại chúng ở trung
ương theo quy định của pháp luật để cho ch M biết để v Tòa án tham gia tố
tng gii quyết v án theo quy đnh của pháp luật nhưng anh Tr ch M
không đến Tòa án làm việc lần nào và đều vng mặt không có lý do và cho đến
12
nay thì ch M cũng không có ln h vi Tòa án và T án cũng không
biết đưc và không xác đnh đưc đa ch cư trú chính xác ca ch M hin
nay n thế nào. Do đó, Toà án không làm việc được vi ch M. Do đó, h
v án không có tài liu, chng c nào thể hiện quan đim ca ch M. Tại phiên
tòa anh Trn Thế T, ch Trn Th H, anh Trn Thế Tr ch Trn Th M vng
mt, nhưng xét thấy Tòa án đã triu tp hp l anh T, ch H, anh Tr và ch M
ln th hai nhưng anh T, ch H, anh Tr ch M vn vng mt không
do chính đáng, không s kin bt kh kháng hoặc tr ngại khách quan. Do
đó, Hội đồng xét x vn tiến hành xét xử thẩm v án theo quy đnh tại điểm
b khon 2 Điu 227 và khoản 3 Điu 228 ca B lut t tụng dân sự.
[3] V ni dung v án yêu cầu khi kin của đương s: Căn cứ vào
các tài liệu, chng c trong hồ vụ án đã được xem xét tại phiên tòa, kết
qu tranh tng ti phiên tòa và căn cứ vào sự tha nhn của các bên đương sự v
những tình tiết, s kiện liên quan đến v án, Hội đồng xét x xét thấy vào
ngày 17-6-2019, tại Chi nhánh của Ngân hàng thương mại c phn Vit Nam
Thịnh Vượng (Viết tắt VPBank) - Chi nhánh Nam Định gia VPBank v
chng anh Trn Thế T, ch Trn Th H đã cùng nhau kết 01 Hợp đồng tín
dng s LN1906131458962 ngày 17-6-2019 01 Ph lc hợp đồng s
01/PlHĐ ngày 17-6-2019 v vic sửa đổi, b sung hợp đồng thế chp quyn s
dụng đất để bảo đảm thc hiện nghĩa vụ của người khác số 714532 ký ngày
15-6-2018, vi nhng điu khoản cơ bản như sau: V s tiền cho vay
682.000.000đ (Sáu trăm tám ơi hai triệu đồng); v thi hạn cho vay 12
tháng; v mục đích vay đ b sung vn kinh doanh/m rng kinh doanh sn
xut mua bán đồ g; v lãi suất vay + phí kỳ hạn điều chỉnh: Lãi suất cho
vay trong hn ti thời điểm giải ngân 13,5%/năm được c định 03 tháng
k t ngày giải ngân, hết thi hạn 03 tháng lãi suất s được điều chỉnh định k
01 tháng/lần vi mức điều chnh được xác định bng mức lãi suất sở VNĐ
áp dụng đối vi khoản vay có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân k
hạn 12 tháng được bên Ngân hàng công b hiệu lc tại điểm điu chnh
cộng biên độ 6,7%/năm; lãi suất quá hạn đối với dư n gốc và tiền lãi chậm tr
bng 150% mức lãi suất trong hn k t thời điểm phát sinh n quá hn; v
phương thức cho vay cho vay tng ln; v tr n gốc, lãi tiền vay: Bên vay
phi tr n gc mt ln khi kết thúc thời hạn vay, bên vay phi tr tiền lãi theo
định k 01 tháng/lần vào ngày 10, kỳ tr n lãi đầu tiên vào ngày 10-7-2019;
v tài sản bảo đảm cho khoản vay là thửa đất s 168, t bản đồ s 9, bản đồ địa
chính th trn G lập năm 2002, chỉnh năm 2018; đa ch ca thửa đất: Th
trn G, huyn V, tnh Nam Định; ngoài ra thì hợp đồng phụ lc hợp đng
còn các điều khoản quy đnh v điu kiện phương thc giải ngân, v
chm dt việc cho vay thu hồi n trước hạn v áp dụng điều kin giao
dịch chung và điều khoản thi hành...
Ngay sau khi VPBank v chng anh T, ch H kết Hợp đồng tín
dụng Ph lc hợp đồng thế chp nêu trên thì cùng ngày, VPBank đã tiến
hành giải ngân vốn vay cho v chng anh T, ch H, vi s tin VPBank đã giải
ngân cho v chng anh T, ch H vay 682.000.000đ (Sáu trăm tám mươi hai
triệu đồng).
13
Để bảo đảm cho khon tin vay ca v chng anh T, ch H ti VPBank
nêu trên thì Trn Th B1 mẹ đẻ ca anh Trn Thế T đã bảo lãnh bằng tài
sn thế chp toàn bộ quyn s dụng đt ti thửa đất s 168, t bản đồ s 9,
bản đồ địa chính th trn G lập năm 2002, chỉnh năm 2018; địa ch ca tha
đất: Th trn G, huyn V, tỉnh Nam Định, diện tích của thửa đất là 379m
2
, tha
đất theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s CG 595194, s vào số cp
GCN: CS01212 do S Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp ngày 17-
4-2018, đứng tên người s dụng đất Trn Th B1; tài sản B1 thế
chp cho VPBank theo Hợp đng thế chp quyn s dụng đất đ bảo đm thc
hiện nghĩa vụ của người khác số 714532 ngày 15-6-2018, hợp đng thế chp
này đã được công chứng tại Văn phòng Công chng Ngọc Ban; địa ch: S 88,
Đặng Xuân Bảng, phường Cửa Nam, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, s
công chng 1872, quyn s 01/2018/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 15-6-2018
Ph lc hợp đng s 01/PLngày 17-6-2019 v vic sửa đổi, b sung hp
đồng thế chp quyn s dụng đất để bảo đảm thc hiện nghĩa v của người
khác số 714532 ngày 15-6-2018, ph lc hợp đồng thế chấp này đã được
công chứng tại Văn phòng Công chứng Ngc Ban; địa ch: S 88, Đặng Xuân
Bảng, phường Cửa Nam, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Đnh, s công chứng
1948b, quyn s 01/2019/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 17-6-2019 tài sản
B1 thế chp cho VPBank đã được đăng thế chp tại Chi nhánh n
phòng đăng ký đất đai huyn V, tỉnh Nam Định vào ngày 15-6-2018.
Xét Hợp đồng tín dụng VPBank v chng anh T, ch H đã kết
nêu trên thì thấy Hợp đồng đã đưc lập thành văn bn, đầy đủ ch ký, con
du của các bên liên quan và việc kết hp đồng bo đảm nguyên tắc t
nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực ngay thẳng; ni dung ca
hợp đồng đã th hiện đầy đủ các điều khon c th theo quy đnh của pháp lut
và không có điều khoản nào vi phạm điu cm ca pháp luật và không trái đạo
đức hội. Nên, hình thức nội dung ca Hợp đồng tín dụng mà VPBank
v chng anh T, ch H đã kết vi nhau đã bảo đảm đúng theo quy đnh ca
B luật Dân sự năm 2015 và Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 được sửa đổi,
b sung năm 2017. Do đó, Hợp đồng tín dụng s LN1906131458962 ngày 17-
6-2019 VPBank v chng anh T, ch H đã kết với nhau hợp pháp.
Nên, có hiệu lực thi hành và có giá trị thc hin.
Xét Hợp đồng thế chp Ph lc sửa đổi, b sung hợp đồng thế chp
mà bà Trn Th B1 VPBank đã kết nêu trên thì thấy tài sản B1 đã
thế chp cho VPBank để bảo đảm cho khon vay ca v chng anh T, ch H ti
VPBank toàn bộ quyn s dng đất ti thửa đất s 168, t bản đ s 9, bn
đồ địa chính th trn G lập năm 2002, chỉnh năm 2018; địa ch ca thửa đất:
Th trn G, huyn V, tỉnh Nam Định, diện tích của thửa đất 379m
2
, thửa đất
thế chấp này đã đưc S Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất s CG 595194, s vào số cp GCN: CS01212
ngày 17-4-2018, đứng tên người s dụng đất trong giy chng nhn quyn s
dụng đất Trn Th B1; tài sản mà B1 thế chp cho VPBank theo Hp
đồng thế chp quyn s dụng đất để bảo đảm thc hiện nghĩa v của người
khác số 714532 ngày 15-6-2018, hợp đồng thế chấp này đã được công chứng,
14
chng nhn tại Văn phòng Công chứng Ngọc Ban; địa ch: S 88, Đặng Xuân
Bảng, phường Cửa Nam, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Đnh, s công chứng
1872, quyn s 01/2018/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 15-6-2018 Phụ lc hp
đồng s 01/PLHĐ ngày 17-6-2019 sửa đi, b sung hợp đng thế chp quyn
s dụng đất để bảo đảm thc hiện nghĩa v của người khác s 714532 ngày
15-6-2018, ph lc hợp đồng này đã được công chứng tại Văn phòng Công
chng Ngọc Ban; địa ch: S 88, Đặng Xuân Bảng, phường Cửa Nam, thành
ph Nam Định, tỉnh Nam Định, s công chứng 1948b, quyn s
01/2019/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 17-6-2019 và tài sản thế chp cũng đã được
đăng ký thế chp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện V, tnh Nam
Định vào ngày 15-6-2018. Xét việc Trn Th B1 VPBank ký kết Hp
đồng thế chấp Phụ lc sửa đổi, b sung hợp đồng thế chp nêu trên hoàn
toàn t nguyện và công khai, hợp đồng phụ lc ca hp đồng đã được lp
thành văn bản, đầy đ ch ký, con du của các bên liên quan, ni dung
ca hợp đồng phụ lc ca hợp đồng đã thể hin đầy đủ các điều khon c
th theo quy định của pháp luật; mặt khác hợp đồng ph lc ca hợp đồng
đã được công chng, chng nhn tại Văn phòng công chng theo quy đnh ca
pháp luật sau khi các bên kết hợp đồng thế chp thì tài sản thế chấp đã
được đăng ký thế chp ti cơ quan có thẩm quyn theo đúng quy định của pháp
lut. Do đó, Hợp đồng thế chấp và Phụ lc sửa đổi, b sung hợp đồng thế chp
bà B1 và VPBank đã kết với nhau đã bảo đảm đúng theo quy định ti
các Điều 317, 318, 319, 320, 321, 322, 323 ca B luật Dân sự năm 2015; các
Điu 4, 5, 8, 10, 11 ca Ngh định s 165/1999/NĐ-CP ngày 19-11-1999 ca
Chính Phủ v giao dch bảo đảm; các Điu 4, 9, 12 ca Ngh định s
163/2006/NĐ-CP ngày 29-12-2006 của Chính phủ Nghị định s
11/2012/NĐ-CP ngày 22-02-2012 của Chính phủ sửa đổi, b sung mt s Điu
ca Ngh định s 163/2006/NĐ-CP ngày 29-12-2006 của Chính phủ. Do vy,
Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất để bảo đảm thc hiện nghĩa vụ ca
người khác số 714532 ngày 15-6-2018 Phụ lc hợp đng s 01/PLHĐ ngày
17-6-2019 sửa đổi, b sung hợp đồng thế chp quyn s dụng đất để bảo đm
thc hiện nghĩa v của người khác số 714532 ngày 15-6-2018 Trn
Th B1 và VPBank đã ký kết vi nhau hợp pháp. Nên, hiệu lực thi hành
và có giá trị thc hin.
Xét việc thc hin hợp đồng tín dụng ca v chng anh T, ch H tthy
trong quá trình thc hin hợp đng tín dụng v chng anh T, ch H
VPBank đã kết với nhau nêu trên thì v chng anh T, ch H đã trả cho
VPBank được khon tiền lãi theo thỏa thuận được đến hết ngày 10-01-2021,
vi s tin đã trả 154.720.002 đồng, trong đó số tiền lãi trong hn là
154.719.725 đồng, s tiền lãi chậm tr là 277 đồng, sau đó t ngày 11-01-2021
cho đến nay thì vợ chng anh T, ch H không trả thêm cho VPBank đưc
bt k khon tiền nào na. Như vậy, tính đến ngày 23-9-2024 v chng anh T,
ch H còn n ca VPBank tng s tiền 1.295.760.037 đồng, trong đó s tin
n gốc là 682.000.000 đồng, s tin n lãi trong hạn là 512.211.535 đồng và số
tin n lãi chậm tr gốc lãi 101.548.502 đng. Xét vic thc hiện nghĩa
v tr n ca v chng anh T, ch H đã vi phạm điu khon v tr n gc, lãi
15
tiền vay đã được quy đnh trong Hợp đồng tín dụng v chng anh T, ch H
VPBank đã ký kết vi nhau. Do đó, VPBank yêu cầu v chng anh T, ch H
phải thanh toán trả cho VPBank toàn bộ các khon tiền còn nợ ca Hợp đồng
tín dụng s LN1906131458962 ngày 17-6-2019 vi s tiền tính đến ngày 23-9-
2024 1.295.760.037 đồng, trong đó số tin n gốc là 682.000.000 đồng, s
tiền lãi trong hạn 512.211.535 đồng số tin n lãi chậm tr gốc lãi
101.548.502 đồng hoàn toàn căn cứ phù hợp với quy định của pháp
lut. vy, Hội đồng xét xử chp nhận toàn bộ yêu cầu khi kin ca
VPBank, buc v chng anh T, ch H phi liên đới thanh toán tr cho VPBank
toàn bộ s tin còn nợ ca Hợp đồng tín dụng s LN1906131458962 ngày 17-
6-2019 vi tng s tin 1.295.760.037 đồng, trong đó số tin n gốc
682.000.000 đồng, s tiền lãi trong hạn là 512.211.535 đồng số tin n lãi
chm tr gốc và lãi 101.548.502 đng; ngoài ra kể t ngày tiếp theo ca
ngày xét xử thẩm thì v chng anh T, ch H còn phải tiếp tc chu khon
tiền lãi quá hạn ca s tin n gc và lãi chưa thanh toán, theo mức lãi suất
các bên đã tha thun trong Hợp đồng tín dụng s LN1906131458962 ngày
17-6-2019 cho đến khi nào v chng anh T, ch H thanh toán xong hết khon
n cho VPBank và trong trường hp VPBank có văn bản v vic điu chỉnh lãi
sut việc điều chnh lãi suất phợp với các văn bản quy phạm pháp luật
quy định v lãi, lãi suất hiệu lc ti thời điểm điều chỉnh lãi, lãi suất thì lãi
sut v chng anh T, ch H phi tiếp tục thanh toán được áp dụng theo s điu
chnh ca VPBank. Tng hp nếu v chng anh T, ch H không thực hin
hoc thc hiện không đầy đủ nghĩa vụ tr n cho VPBank theo quyết định ca
bản án thì VPBank quyền yêu cầu quan thi hành án dân s thẩm
quyền biên, phát mại tài sản bảo đm theo Hợp đồng thế chp quyn s
dụng đất đ bảo đảm thc hiện nghĩa vụ của người khác số 714532 ngày 15-6-
2018 Phụ lc hợp đồng s 01/PLHĐ ngày 17-6-2019 sa đổi, b sung Hp
đồng thế chp quyn s dụng đất để bảo đảm thc hiện nghĩa v của người
khác số 714532 ký ngày 15-6-2018 để thu hi n. Trường hợp phát mại tài sản
bảo đảm nếu sau khi thanh toán hết khon n cho VPBank các khoản chi
phí khác theo quy định của pháp luật còn tha tiền thì VPBank trách
nhim phi thanh toán tr cho v chng anh T, ch H s tiền còn thừa, còn nếu
phát mại tài sản bảo đảm mà không đ tiền đ tr n cho VPBank thì v chng
anh T, ch H phi trách nhiệm tiếp tc tr hết toàn bộ khon n còn lại cho
VPBank.
[4] V án phí n s thẩm: Do yêu cầu khi kin ca VPBank đưc
chp nhận toàn b nên VPBank không phi chịu án phí dân s thẩm, s tin
VPBank đã nộp tm ứng án phí hoàn tr li cho VPBank. Buc v chng anh
T, ch H phải liên đới chịu án phí dân s thẩm tương ng vi s tin v
chng anh T, ch H phi tr n cho VPBank, vi s tin án phí : 36.000.000đ
+ (495.760.037đ x 3%) = 50.872.801 đồng.
[5] Đối vi anh Trn Thế Tr ch Trn Th M những ngưi thuc
hàng thừa kế th nht của bà Trn Th B1. Do đó, anh Tr ch M đưc quyn
ng tha kế di sn ca B1 để li. Xét tài sản mà B1 đã thế chp cho
VPBank để bảo đảm cho khon vay vn ca v chng anh T, ch H ti
16
VPBank như đã nêu trên là tài sn thuc quyn s hu hợp pháp của B1.
Nên, anh Tr ch M đưc quyền hưởng tha kế tài sản mà bà B1 đã thế chp
cho VPBank. Do đó, nếu VPBank yêu cầu cơ quan thi hành án dân s thẩm
quyền kê biên, phát mại tài sản bảo đảm mà bà B1 đã thế chp cho VPBank để
thu hi n thì sau khi quan thi hành án dân s thẩm quyền biên, phát
mại tài sản bảo đảm mà B1 đã thế chp cho VPBank thì anh Tr ch M
đưc quyn khi kin v chng anh T, ch H đối vi phn tài sản mà bà B1 đã
thế chp cho VPBank bng mt v kiện dân sự khác nếu có yêu cầu.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điu 116, 117, 119, 120, 274, 275, 278, 280, 292, 293,
295, 298, 299, 301, 303, 307, 317, 318, 319, 320, 321, 322, 323, 325, 335, 336,
342, 351, 357, 398, 401, 403, 429, 463, 466, 468 Điu 615 ca B luật Dân
s năm 2015;
Căn cứ vào khoản 3 Điu 26, khon 1 Điu 35, khon 1 Điu 39 các
Điu 92, 144, 147, 186, 227, 228, 235, 271, 273 ca B lut T tng dân sự
năm 2015;
Căn c vào các Điu 91, 95 ca Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 sa
đổi, b sung năm 2017;
Căn cứ vào các Điu 27, 37 ca Luật Hôn nhân gia đình;
Căn cứ vào các Điều 167, 168, 170, 179 ca Luật đất đai năm 2013;
Căn cứ vào các Điu 4, 5, 8, 10, 11 ca Ngh định s 165/1999/NĐ-CP
ngày 19-11-1999 của Chính Phủ v giao dch bo đm; các Điu 4, 9, 12 ca
Ngh định s 163/2006/NĐ-CP ngày 29-12-2006 của Chính phủ Ngh định
s 11/2012/NĐ-CP ngày 22-02-2012 của Chính phủ v sửa đổi, b sung mt
s điu ca Ngh định s 163/2006/NĐ-CP ngày 29-12-2006 của Chính phủ v
giao dch bảo đảm;
Căn cứ vào các Điu 7, 8, 13 ca Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP
ngày 11-01-2019 ca Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân ti cao hướng dn
áp dụng mt s quy định của pháp luật v lãi, lãi suất, pht vi phm;
Căn cứ o khon 2 Điu 26 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30-12-2016 ca Ủy ban thường v Quc hi quy đnh v mc thu, min,
gim, thu np, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
X chp nhn toàn bộ yêu cầu khi kin ca Ngân hàng thương mại c
phn Vit Nam Thịnh Vượng (Viết tắt là VPBank).
1. Buc v chng anh Trn Thế T, ch Trn Th H phi liên đới thanh
toán tr cho VPBank toàn bộ các khoản tiền còn nợ ca Hợp đồng tín dụng s
s LN1906131458962 ngày 17-6-2019 tính đến ngày 23-9-2024 vi tng s
tiền là: 1.295.760.037đ (Một t hai trăm chín mươi m triu bẩy trăm sáu
mươi nghìn không trăm ba mươi bẩy đng), trong đó khon tin n gc s tin
: 682.000.000đ (Sáu trăm m mươi hai triu đồng), khon tin n lãi trong
hn s tin : 512.211.535đ (Năm trăm mười hai triệu hai trăm mười mt
nghìn năm trăm ba mươi năm đồng khon tin n lãi chậm tr gốc lãi s
17
tin : 101.548.502đ (Một trăm linh mt triệu năm trăm bốn mươi tám nghìn
năm trăm linh hai đồng).
2. Buc v chng anh Trn Thế T, ch Trn Th H còn phải tiếp tc chu
các khon tiền lãi phát sinh kể t ngày 24-9-2024 cho đến khi v chng anh
Trn Thế T, ch Trn Th H thanh toán xong hết toàn bộ khon n cho VPBank
theo mức lãi suất các bên đã tha thun trong Hợp đồng tín dụng s
LN1906131458962 ngày 17-6-2019. Tng hp VPBank văn bn điu
chỉnh lãi suất việc điu chỉnh lãi suất phù hợp với các văn bn quy phm
pháp luật quy định v lãi, lãi suất hiu lc ti thời điểm điu chỉnh i, lãi
suất thì mc lãi sut v chng anh Trn Thế T, ch Trn Th H phi tiếp tc
thanh toán cho VPBank được áp dụng theo s điu chnh ca VPBank.
3. V x lý tài sản bảo đảm: K t ngày bản án có hiệu lực pháp luật nếu
v chng anh Trn Thế T, ch Trn Th H không thc hin hoc thc hin
không đầy đủ nghĩa v tr n cho VPBank theo quyết định ca bản án thì
VPBank quyền yêu cầu cơ quan Thi hành án dân s thẩm quyền kê biên,
phát mại tài sản bo đảm Trn Th B1 đã thế chấp cho VPBank để thu
hi n cho VPBank. Tài sn bảo đảm Trn Th B1 đã thế chp cho
VPBank toàn bộ quyn s dụng đất ti thửa đt s 168, t bản đồ s 9, bn
đồ địa chính th trn G lập năm 2002, chỉnh năm 2018, địa ch ca thửa đất:
T dân phố VC, th trn G, huyn V, tỉnh Nam Định, diện tích của thửa đất
379m
2
, thửa đt theo Giy chng nhn quyn s dng đất s CG 595194, s
vào số cp GCN: CS01212 do S Tài nguyên Môi trưng tỉnh Nam Định
cấp ngày 17-4-2018, đứng tên người s dụng đất Trn Th B1. Tài sn
bảo đảm theo Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất để bảo đm thc hin
nghĩa vụ của người khác số 714532 ngày 15-6-2018, hợp đồng đã được ng
chng tại Văn phòng Công chứng Ngc Ban, s công chng 1872, quyn s
01/2018/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 15-6-2018 Phụ lc hợp đồng s
01/PLHĐ ngày 17-6-2019 sửa đổi, b sung hợp đồng thế chp quyn s dng
đất để bảo đảm thc hiện nghĩa vụ của người khác số 714532 ngày 15-6-
2018, ph lc hợp đồng đã được công chứng tại Văn phòng Công chng Ngc
Ban, s công chng 1948b, quyn s 01/2019/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 17-6-
2019 cùng toàn bộ các tài sản hiện có gn lin trên tha đất s 168.
Trường hợp phát mại tài sn bảo đảm nếu sau khi thanh toán hết khon
n ca VPBank các khoản chi phí khác theo quy đnh của pháp luật mà còn
tha tiền thì VPBank trách nhim phi thanh toán trả cho v chng anh
Trn Thế T, ch Trn Th H s tin còn thừa, còn nếu phát mại tài sn bảo đm
không đủ tiền để thanh toán hết khon n ca VPBank thì v chng anh
Trn Thế T, ch Trn Th H trách nhiệm phi tiếp tục thanh toán tr hết toàn
b khon tin còn n ca VPBank.
4. V án phí dân s thẩm: Buc v chng anh Trn Thế T, ch Trn
Th H phi liên đới np s tin án phí dân s thẩm là: 50.872.800đ (Năm
mươi triu tám trăm bẩy mươi hai nghìn tám trăm đồng). Tr li cho VPBank
s tin 21.500.000đ (Hai mươi mốt triệu năm trăm nghìn đng), VPBank đã
np tm ứng án phí theo biên lai thu tm ứng án phí, l phí Toà án s
18
00001633 ngày 03-4-2023 ca Chi cục Thi hành án dân sự huyn V, tnh Nam
Định.
5. V quyền kháng cáo: VPBank đưc quyền kháng cáo bản án trong
thi hạn 15 ngày kể t ngày tuyên án; anh T, ch H, anh Tr ch M đưc
quyền kháng cáo bản án trong thi hạn 15 ngày k t ngày nhận đưc bản án
hoc k t ngày tống đạt hp l bản án theo quy định ca B lut t tụng dân
s.
Trong trường hp bản án được thi hành theo quy đnh ti Điu 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền t nguyện thi hành án, thỏa thuận thi hành án hoặc b ng
chế thi hành án theo quy định tại các Điu 6, 7 9 ca Lut Thi hành án dân
s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti Điu 30 ca Lut Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Nam Định;
- VKSND tỉnh Nam Định;
- VKSND huyn V;
- CCTHADS huyn V;
- UBND th trn G;
- Lưu hồ sơ v án;
- Lưu VP Tòa án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CH TỌA PHIÊN TÒA
Vũ Văn Quân
19
Tải về
Bản án số 04/2024/DS-ST Bản án số 04/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2024/DS-ST Bản án số 04/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất